Trắc nghiệm phần đọc đề nông nghiệp [120_TEST 23_1-11]

abandon, intensify, adversely,irrigation,aggregate, obtain,cultivation, photosynthesis,fertilize, precipitation

Chọn tab phù hợp

Before the 1500’s, the western plains of North America were dominated by farmers.

One group, the Mandans, lived in the upper Missouri River country, primarily in

present-day North Dakota. They had large villages of houses built close together. The

Line    tight arrangement enabled the Mandans to protect themselves more easily from the

(5)     attacks of others who might seek to obtain some of the food these highly capable

farmers stored from one year to the next.

 

The women had primary responsibility for the fields. They had to exercise

considerable skill to produce the desired results, for their northern location meant

fleeting growing seasons. Winter often lingered; autumn could be ushered in by

(10)    severe frost. For good measure, during the spring and summer, drought, heat, hail,

grasshoppers, and other frustrations might await the wary grower.

 

Under such conditions, Mandan women had to grow maize capable of weathering

adversity. They began as early as it appeared feasible to do so in the spring, clearing

the land, using fire to clear stubble from the fields and then planting. From this point

(15)    until the first green corn could be harvested, the crop required labor and vigilance.

 

Harvesting proceeded in two stages. In August the Mandans picked a smaller

amount of the crop before it had matured fully. This green corn was boiled, dried, and

shelled, with some of the maize slated for immediate consumption and the rest stored

in animal-skin bags. Later in the fall, the people picked the rest of the corn. They saved

(20)    the best of the harvest for seeds or for trade, with the remainder eaten right away or

stored for later use in underground reserves. With appropriate banking of the extra

food, the Mandans protected themselves against the disaster of crop failure and

accompanying hunger.

 

The women planted another staple, squash, about the first of June, and harvested it

(25)    near the time of the green corn harvest. After they picked it, they sliced it, dried it, and

strung the slices before they stored them. Once again, they saved the seed from the best

of the year’s crop. The Mandans also grew sunflowers and tobacco; the latter was the

particular task of the old men.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The Mandans built their houses close together in order to

 
 
 
 

2. The word “enabled” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

3. The word “considerable” in line 8 is closest in meaning to

 
 
 
 

4. Why does the author believe that the Mandans were skilled farmers?

 
 
 
 

5. Tile word “consumption” in line 18 is closest in meaning to

 
 
 
 

6. Which of the following processes does the author imply was done by both men and women?

 
 
 
 

7. The word “disaster” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

8. According to the passage, the Mandans preserved their food by

 
 
 
 

9. The word “it” in line 25 refers to

 
 
 
 

10. Which of the following crops was cultivated primarily by men

 
 
 
 

11. Throughout the passage, the author implies that the Mandans

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
corn 10 /kɔ:n/ n hạt ngũ cốc
harvest 7 /ˈhɑrvɪst/ việc gặt (lúa…), việc thu hoạch (hoa quả…); mùa gặt, vụ thu hoạch
crop 7 /krɒp/ n vụ, mùa; thu hoạch của một vụ
close 6 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
grow 6 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
food 4 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
women 4 /ˈwɪmɪn/ n đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành
store 4 /stɔ:/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop
north 3 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
farmer 3 /’fɑ:mə(r)/ n người chủ trại
protect 3 /prəˈtekt/ v bảo vệ, bảo hộ, che chở
themselve 3 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
field 3 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
field 3 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
planting 3 /ˈplæn.t̬ɪŋ/ n sự trồng cây
green 3 /grin/ n xanh lá cây, lục
pick 3 /pik/ n sự chọn lọc, sự lựa chọn; quyền lựa chọn
primarily 2 /´praɪˈmɛərəli/ adv trước hết, đầu tiên
house 2 /haus/ n nhà ở, căn nhà, toà nhà
built 2 /bilt/ v được đắp lên
together 2 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
might 2 /mait/ v có thể, có lẽ
capable 2 /’keipәb(ә)l/ adj có tài, có năng lực giỏi
year 2 /jə:/ n năm
considerable 2 /kən’sidərəbl/ adj đáng kể, to tát, lớn lao
skill 2 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
spring 2 /sprɪŋ/ n mùa xuân (đen & bóng)
under 2 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
maize 2 /meɪz/ n (thực vật học) bắp; ngô
capable 2 /’keipәb(ә)l/ adj có tài, có năng lực giỏi
clear 2 /klɪər/ adj trong, trong trẻo, trong sạch
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
dried 2 /´draid¸ʌp/ adj khô; sấy khô
consumption 2 /kənˈsʌmpʃən/ n sự tiêu thụ, sự tiêu dùng (hàng hoá, điện, than, nước…)
rest 2 /rest / n sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ
save 2 /seiv/ v cứu nguy, cứu vãn
seed 2 /sid/ n hạt, hạt giống
reserve 2 /ri’zЗ:v/ n sự dự trữ; vật dự trữ; sự giữ gìn
against 2 /ə’geinst/ prep chống lại, ngược lại, phản đối
disaster 2 /di’zɑ:stə/ n tai hoạ, thảm hoạ, tai ách
slice 2 /slais/ n miếng mỏng, lát mỏng
sunflower 2 /´sʌn¸flauə/ n (thực vật học) cây hướng dương, hoa hướng dương
tobacco 2 /tə´bækou/ n thuốc lá sợi; lá thuốc lá (để chế biến)
western 1 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
plain 1 /plein/ n đồng bằng
dominate 1 /ˈdɒməˌneɪt/ v át hẳn, trội hơn, chiếm ưu thế; có ảnh hưởng lớn, chi phối
group 1 /gru:p/ n nhóm
live 1 /liv/ v sống
upper 1 /´ʌpə/ adj cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự)
river 1 /’rivə/ n dòng sông
country 1 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
present-day 1 n hiện nay
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
village 1 /ˈvɪlɪdʒ/ n làng, xã (ở nông thôn)
tight 1 /tait/ adj kín, không thấm, không rỉ
arrangement 1 /ə´reindʒmənt/ n sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt
enable 1 /i’neibl/ v làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì)
easily 1 /’i:zili/ adv dễ dàng
attack 1 /ə’tæk/ n sự tấn công, sự công kích
seek 1 /si:k/ v tìm, tìm kiếm; cố tìm cho được, cố kiếm cho được
obtain 1 /əb’teɪn/ v đạt được, giành được, thu được
highly 1 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
store 1 /stɔ:/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop
next 1 /nekst/ adj sát, gần, ngay bên, bên cạnh
primary 1 /ˈpraɪ.mer.i/ n nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh
responsibility 1 n trách nhiệm; sự chịu trách nhiệm; bổn phận; nghĩa vụ
exercise 1 /’eksəsaiz/ n sự thi hành, sự thực hiện; sự sử dụng (quyền, nghề nghiệp, chức năng…)
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
desire 1 /di’zaiə/ v mong ước cháy bỏng
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
northern 1 /’nɔ:ðən/ adj bắc
location 1 /ləʊˈkeɪʃn/ n vị trí, địa điểm
meant 1 /mint/ n nghĩa là
fleeting 1 /fli:tiη/ adj lướt nhanh, thoáng qua; phù du
season 1 /´si:zən/ n mùa (trong năm)
Winter 1 /ˈwɪntər/ n mùa đông
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
linger 1 /’liɳgə/ v nấn ná, lần lữa, chần chừ, nán lại
autumn 1 /ˈɔ:təm/ n mùa thu
ushere 1 /´ʌʃə/ n người dẫn chỗ, người chỉ chỗ ngồi (trong rạp hát, rạp chiếu bóng)
severe 1 /səˈvɪər/ adj khắt khe, gay gắt (trong thái độ, cách cư xử)
frost 1 /frɔst , frɒst/ n sự đông giá
good 1 /gud/ adj tốt, hay, tuyệt
measure 1 /’meʤə/ v đo, đo lường
during 1 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
summer 1 /ˈsʌmər/ n mùa hạ, mùa hè
drought 1 /drauθ/ n hạn hán
heat 1 /hi:t/ n nhiệt
hail 1 /heil/ n mưa đá
grasshopper 1 /´gra:s¸hɔpə/ n (động vật học) châu chấu
frustration 1 /frʌs’treiʃn/ n sự làm thất bại, sự làm hỏng
await 1 /ə’weit/ v đợi, chờ đợi
wary 1 /’weəri/ adj thận trọng, cảnh giác, đề phòng (nguy hiểm, khó khăn có thể xảy ra)
grower 1 /´grouə/ n người trồng
condition 1 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
weathering 1 /ˈweð.ɚ.ɪŋ/ n thời tiết, nắng mưa, gió mưa, tuyết sương
adversity 1 /əd´və:siti/ n sự bất hạnh; vận đen, vận rủi; nghịch cảnh
began 1 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
feasible 1 /ˈfizəbəl/ adj có thể thực hành được, có thể thực hiện được, khả thi
land 1 /lænd/ n đất; đất liền
using 1 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
fire 1 /’faiə/ n lửa, ánh lửa
stubble 1 /stʌbl/ n gốc rạ
point 1 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
require 1 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
labor 1 /’leibə/ n nhân công
vigilance 1 /´vidʒiləns/ n sự cảnh giác, sự thận trọng, sự chú ý, sự đề phòng (nguy hiểm..)
proceed 1 /proʊˈsiːd/ v tiến lên; theo đuổi; đi đến
stage 1 /steɪdʒ/ n bệ, dài
august 1 /’ɔ:gəst – ɔ:’gʌst/ n tháng tám
smaller 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
amount 1 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
mature 1 /mə´tjuə/ adj chín, thuần thục, trưởng thành
fully 1 /´fuli/ adv đầy đủ, hoàn toàn
boil 1 /bɔil/ v đun sôi, nấu sôi; luộc
shell 1 /ʃɛl/ n vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..)
slate 1 /sleit/ n đá phiến, đá acđoa
immediate 1 /i’mi:djət/ adj trực tiếp
animal-skin 1 n da thú
bag 1 /bæg/ n bao, túi, bị, xắc
fall 1 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
trade 1 /treɪd/ n nghề, nghề nghiệp
remainder 1 /ri´meində/ n còn lại
eaten 1 /ˈitn/ v bị ăn mòn
right 1 /rait/ n điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện
away 1 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
underground 1 /’ʌndəgraund/ adv dưới mặt đất, ngầm dưới đất
appropriate 1 /ə’proupriət/ adj ( + to, for) thích hợp, thích đáng
banking 1 /’bæɳkiɳ/ n công việc ngân hàng
extra 1 /’ekstrə/ adj thêm, phụ, ngoại
failure 1 /’feɪljə(r)/ n sự không xảy ra, sự không làm được (việc gì)
accompanying 1 /ə’kʌmpəniiɳ/ v đi theo, đi cùng, đi kèm, hộ tống
hunger 1 /’hʌɳgə/ sự đói, tình trạng đói
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
staple 1 /’steipl/ n ghim dập (kẹp giấy); đinh kẹp, ghim dập (hình chữ U); dây thép rập sách
squash 1 /skwɒʃ , skwɔʃ/ n sự nén, sự ép
strung 1 /strʌŋ/ v buộc bằng dây, treo bằng dây
again 1 /ə’gein/ adv lại, lần nữa, nữa
grew 1 /’gru:/ n lớn, lớn lên (người)
latter 1 /´lætə/ adj sau cùng, gần đây, mới đây
particular 1 /pə´tikjulə/ adj riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ
task 1 /tɑːsk/ n nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn)
old 1 /ould/ adj già
men 1 /mæn/ n đàn ông, nam nhi
Đọc thêm  Đề ngữ pháp Toefl itp 2000-10

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Before the 1500’s, the western plains of North America were dominated by farmers. One group, the Mandans, lived in the upper Missouri River country, primarily in present-day North Dakota. They had large villages of houses built close together. The tight arrangement enabled the Mandans to protect themselves more easily from the attacks of others who might seek to obtain some of the food these highly capable farmers stored from one year to the next.

The women had primary responsibility for the fields. They had to exercise considerable skill to produce the desired results, for their northern location meant fleeting growing seasons. Winter often lingered; autumn could be ushered in by severe frost. For good measure, during the spring and summer, drought, heat, hail, grasshoppers, and other frustrations might await the wary grower.

Under such conditions, Mandan women had to grow maize capable of weathering adversity. They began as early as it appeared feasible to do so in the spring, clearing the land, using fire to clear stubble from the fields and then planting. From this point until the first green corn could be harvested, the crop required labor and vigilance.

Harvesting proceeded in two stages. In August the Mandans picked a smaller amount of the crop before it had matured fully. This green corn was boiled, dried, and shelled, with some of the maize slated for immediate consumption and the rest stored in animal-skin bags. Later in the fall, the people picked the rest of the corn. They saved the best of the harvest for seeds or for trade, with the remainder eaten right away or stored for later use in underground reserves. With appropriate banking of the extra food, the Mandans protected themselves against the disaster of crop failure and accompanying hunger.

The women planted another staple, squash, about the first of June, and harvested it near the time of the green corn harvest. After they picked it, they sliced it, dried it, and strung the slices before they stored them. Once again, they saved the seed from the best of the year’s crop. The Mandans also grew sunflowers and tobacco; the latter was the particular task of the old men.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trước những năm 1500, vùng đồng bằng phía tây của Bắc Mỹ do nông dân làm chủ. Một nhóm, người Mandans, sống ở thượng nguồn sông Missouri, chủ yếu ở Bắc Dakota ngày nay. Họ có những ngôi làng rộng lớn gồm những ngôi nhà được xây dựng gần nhau. Sự sắp xếp chặt chẽ cho phép người Mandans bảo vệ mình dễ dàng hơn khỏi các cuộc tấn công của những người khác có thể tìm cách lấy một số thực phẩm mà những người nông dân này có khả năng bảo quản, tích trữ lâu từ năm này sang năm sau.

Phụ nữ có trách nhiệm chính trong các lĩnh vực này. Họ phải chăm chỉ thực hiện công việc đó, để lưu trữ được thức ăn như họ mong muốn, vì ở phía bắc, những mùa trồng trọt có thể thu hoạch được diễn ra rất ngắn. Mùa đông thường kéo dài; mùa thu đến có thể có rất nhiều sương giá nặng. Thay vì biện pháp tốt,thì trong suốt mùa xuân và mùa hè, hạn hán, nắng nóng, mưa đá, châu chấu và những nỗi thất vọng khác có thể lại đang chờ đợi những người trồng trọt phải cảnh giác.

Trong điều kiện như vậy, phụ nữ Mandan phải trồng loại ngô có khả năng chống chọi với thời tiết khắc nghiệt . Họ bắt đầu ngay từ thời gian có vẻ khả thi nhất đó là vào mùa xuân, khai khẩn đất đai, dùng lửa để thu dọn gốc rạ trên ruộng và sau đó trồng trọt. Từ thời điểm này cho đến khi thu hoạch được những bắp ngô xanh đầu tiên, cây trồng đòi hỏi nhiều công chăm bón và tinh thần cảnh giác.

Thu hoạch được tiến hành trong hai giai đoạn. Vào tháng 8, người Mandans thu hoạch trước một lượng nhỏ cây trồng trước khi nó chín hoàn toàn. Loại ngô non này đã được luộc chín, sấy khô và tách vỏ, với một số ngô dự kiến ​​sẽ được tiêu thụ ngay lập tức và phần còn lại được bảo quản trong các túi da động vật. Sau đó vào mùa thu, người dân hái phần còn lại của ngô. Họ để dành phần hạt tốt nhất của vụ thu hoạch để làm hạt giống hoặc để buôn bán, phần còn lại ăn ngay hoặc cất giữ để sử dụng sau này trong các khu dự trữ dưới lòng đất. Với việc dự trữ lương thực bổ sung một cách thích hợp, người Mandans đã tự bảo vệ mình trước thảm họa mất mùa và đói kém đi kèm.

Những người phụ nữ trồng một loại cây chủ lực khác là bí vào khoảng đầu tháng 6 và thu hoạch gần với thời điểm thu hoạch ngô non. Sau khi hái về, họ thái mỏng, phơi khô và xâu các lát trước khi cất giữ. Một lần nữa, họ đã để dành hạt giống tốt nhất của vụ mùa trong năm. Người Mandans cũng trồng hoa hướng dương và thuốc lá; nhiệm vụ sau này là của những người cao tuổi.

 

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now