Trắc nghiệm phần đọc đề ô nhiễm không khí [161_TEST 31_41-50]

Chọn tab phù hợp

A useful definition of an air pollutant is a compound added directly or indirectly

by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals

vegetations, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition

Line    that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in

(5)      England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could

be seen or smelled-a far cry from the extensive list of harmful substances known

today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various

chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future,

even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

(10)    Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide,

and nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentrations

of these pollutants were altered by various chemical reactions; they became components

in biogeochemical cycle. These serve as an air purification scheme by allowing the

compounds to move from the air to the water or soil on a global basis, nature’s

(15)    output of these compounds dwarfs that resulting form human activities. However, human

production usually occurs in a localized area, such as a city.

 

In this localized regions, human output may be dominant and may temporarily overload

the natural purification scheme of the cycle. The result is an increased concentration

of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects

(20)    appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have

in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a

substance to be a pollutant; in fact the numerical value tells us little until we know

how much of an increase this represents over the concentration that would occur

naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at

(25)    0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon

monoxide, however, ahs a natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant

until its level reaches about 15 ppm.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

41. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

42. The word “adversely” in line 3 is closest in meaning to

 
 
 
 

43. It can be inferred from the first paragraph that

 
 
 
 

44. The word “altered” in line 12 is closest in meaning to

 
 
 
 

45. Natural pollutants can play an important role in controlling air pollution for which of the following reasons?

 
 
 
 

46. According to the passage, which of the following is true about human-generated air pollution in localized regions?

 
 
 
 

47. The word “noxious’ in line 19 is closest in meaning to

 
 
 

48. According to the passage, the numerical valued of the concentration level of a substance is only useful if

 
 
 
 

49. The word “detectable” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

50. Which of the following is best supported by the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
air 23 /eə(r)/ n không khí, bầu không khí; không gian, không trung
pollutant 21 /pə´lu:tənt/ n chất gây ô nhiễm (do xe cộ, động cơ.. thải ra)
pollution 10 /pəˈluʃən/ n sự làm ô uế, sự làm mất thiêng liêng
human 8 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
concentration 7 /,kɒnsn’trei∫n/ n sự tập trung; nơi tập trung
localize 7 /’loukəlaiz/ v khoanh vùng, khu biệt
area 6 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
substance 5 /’sʌbstəns/ n chất liệu; vật chất
occur 5 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
effect 5 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
harmful 4 /´ha:mful/ adj gây tai hại, có hại
chemical 4 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
oxide 4 /´ɔksaid/ n (hoá học) Oxit
region 4 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
definition 3 /defini∫n/ n sự định nghĩa, lời định nghĩa
change 3 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
law 3 /lɔː/ n phép tắc, luật; quy luật, định luật; điều lệ
known 3 /nəυn/ v biết; hiểu biết
technology 3 //tek’nɔlədʤi// n kỹ thuật học; công nghệ học
increase 3 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
water 3 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
important 3 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
nature 3 /’neitʃə/ n tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá
purification 3 /,pjuərifi’keiʃn/ n sự làm sạch, sự lọc trong, sự tinh chế
output 3 /’autput/ n đầu ra (thông tin do máy tính đưa ra)
activities 3 /ækˈtɪvɪti/ n sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi
adverse 3 /ædˈvɜrs, ˈædvɜrs/ adj đối địch, thù địch, nghịch lại, chống đối
naturally 3 /’næt∫rəli/ adv vốn, tự nhiên
add 2 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
quantity 2 /’kwɒntəti/ n số lượng
adversely 2 /ædˈvɝːs.li/ adv bất lợi
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
seen 2 /si:n/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
smell 2 /smel/ n khứu giác; khả năng có thể ngửi
list 2 /list/ n trạng thái nghiêng; mặt nghiêng
today 2 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
health 2 /helθ/ n sức khỏe
various 2 /veri.əs/ adj khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại
vapor 2 /’veipə/ n hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi
sulfur 2 /ˈsʌl.fɚ/ n lưu huỳnh
carbon 2 /´ka:bən/ n (hoá học) cacbon
monoxide 2 /mɔ´nɔksaid/ n monoxit
alter 2 /´ɔ:ltə/ v thay đổi, biến đổi, đổi
cycle 2 /’saikl/ n (vật lý) chu kỳ, chu trình
scheme 2 /ski:m/ n sự sắp xếp theo hệ thống, sự phối hợp
move 2 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
dwarf 2 /dwɔrf/ adj lùn, lùn tịt; nhỏ xíu; còi cọc
result 2 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
usually 2 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
greater 2 /greitə/ adj lớn hơn
numerical 2 /nju:´merikl/ adj (thuộc) số
value 2 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
sulfur 2 /ˈsʌl.fɚ/ n lưu huỳnh
detectable 2 /di´tektəbl/ adj có thể dò ra, có thể tìm ra, có thể khám phá ra, có thể phát hiện ra
per 2 /pə:/ prep cho mỗi
seful 1 adj xót xa
directly 1 /dai´rektli/ adv thẳng, ngay, lập tức
indirectly 1 /ˌɪn.daɪˈrekt.li/ adv gián tiếp
atmosphere 1 /’ætməsfiə/ n khí quyển
affect 1 /ə’fekt/ v làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến
animal 1 /’æniməl/ n động vật, thú vật
vegetation 1 /,veʤi’teiʃn/ n thực vật, cây cối nói chung; đời sống thực vật
material 1 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
require 1 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
flexible 1 / fléksəb’l/ adj dẻo, mềm dẻo, dễ uốn
permit 1 /’pə’mɪt/ v cho phép, cho cơ hội; thừa nhận (ai)
continuous 1 /kən’tinjuəs/ adj liên tục, liên tiếp, không dứt, không ngừng
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
establish 1 /ɪˈstæblɪʃ/ v lập, thành lập, thiết lập, kiến lập
limit 1 /’limit/ n giới hạn, ranh giới, hạn định
far 1 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
cry 1 /krai/ n tiếng kêu, tiếng la, tiếng hò hét, tiếng hò reo (vì đau đớn, sợ, mừng rỡ…)
extensive 1 /iks´tensiv/ n rộng, rộng rãi, bao quát
technology 1 //tek’nɔlədʤi// n kỹ thuật học; công nghệ học
knowledge 1 /’nɒliʤ/ n sự nhận biết, sự nhận ra
aspect 1 /ˈæspekt/ n vẻ, bề ngoài; diện mạo
lengthen 1 /´leηθn/ v làm dài ra
future 1 /’fju:tʃə/ adj tương lai
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
consider 1 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
certain 1 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
condition 1 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
nitrogen 1 /´naitrədʒən/ (hoá học) nitơ
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
Earth 1 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
reaction 1 /ri:’ækʃn/ n sự phản tác dụng, sự phản ứng lại
reaction 1 /ri:’ækʃn/ n sự phản tác dụng, sự phản ứng lại
component 1 /kəm’pounənt/ adj hợp thành, cấu thành
biogeochemical 1 /ˌbaɪ.oʊ.dʒi.oʊˈkem.ɪ.kəl/ adj hóa sinh
serve 1 /sɜ:v/ v phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm
allow 1 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
soil 1 /sɔɪl/ n đất trồng
global 1 /´gloubl/ adj toàn cầu
basis 1 /´beisis/ n nền tảng, cơ sở
production 1 /prə´dʌkʃən/ n sự đưa ra, sự trình bày
city 1 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
dominant 1 /´dɔminənt/ adj át, trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối
temporarily 1 /tempə’rærili/ adv nhất thời, tạm thời
noxious 1 /´nɔkʃəs/ adj độc, hại
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
absence 1 /’æbsəns/ n sự vắng mặt, sự nghỉ (học), sự đi vắng; thời gian vắng mặt, lúc đi vắng
actual 1 /’æktjuəl/ adj thực sự, thực tế, có thật
need 1 /ni:d/ n sự cần
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
fact 1 /fækt/ n việc, sự việc
tell 1 /tel/ v nói; nói với; nói lên, nói ra
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
represent 1 /,reprɪ’zent/ v miêu tả, hình dung
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
dioxide 1 /dai´ɔksaid/ n (hoá học) đioxyt
usually 1 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
million 1 /´miljən/ n một triệu
reach 1 /ri:tʃ/ v ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã SfNnX6PaS_o

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

A useful definition of an air pollutant is a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals vegetations, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled-a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions. Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide, and nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentrations of these pollutants were altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycle. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil on a global basis, nature’s output of these compounds dwarfs that resulting form human activities. However, human production usually occurs in a localized area, such as a city.

In this localized regions, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycle. The result is an increased concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however, ahs a natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Một khái niệm dễ hiểu về chất gây ô nhiễm không khí là một hợp chất được con người thải trực tiếp hoặc gián tiếp vào bầu khí quyển với số lượng như vậy (đủ) để ảnh hưởng xấu đến con người, động vật thực vật hoặc vật chất khác. Ô nhiễm không khí đòi hỏi một định nghĩa rất linh hoạt cho phép thay đổi liên tục ( vì chỉ số ô nhiếm biên thiên liên tục). Khi luật ô nhiễm không khí đầu tiên được thiết lập ở Anh vào thế kỷ XIV, các chất gây ô nhiễm không khí được giới hạn trong các hợp chất có thể nhìn thấy hoặc ngửi thấy – khác xa với danh sách các chất độc hại được biết đến ngày nay. Khi công nghệ đã phát triển và kiến ​​thức về các khía cạnh sẽ ảnh hướng đến sức khỏe của các hóa chất khác nhau đã tăng lên, danh sách các chất gây ô nhiễm không khí ngày càng dài ra. Trong tương lai, ngay cả hơi nước cũng có thể được coi là chất gây ô nhiễm không khí trong những điều kiện nhất định. Nhiều chất quan trọng hơn gây ô nhiễm không khí, chẳng hạn như oxit lưu huỳnh, cacbon monoxit và oxit nitơ, được tìm thấy trong tự nhiên. Khi Trái đất phát triển, nồng độ của các chất ô nhiễm này đã bị thay đổi bởi các phản ứng hóa học khác nhau; chúng trở thành thành phần trong chu trình sinh địa hóa. Chúng đóng vai trò như một sơ đồ lọc không khí bằng cách cho phép các hợp chất di chuyển từ không khí sang nước hoặc đất trên nền toàn cầu, sản lượng tự nhiên của các hợp chất này tạo ra do các hoạt động của con người. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất của con người thường xảy ra ở một khu vực địa phương hóa, chẳng hạn như thành phố.

Ở những vùng địa phương hóa này, sự thải ra của con người có thể cao hơn và tạm thời làm quá tải sơ đồ thanh lọc tự nhiên của chu trình. Kết quả là làm tăng nồng độ các hóa chất độc hại trong không khí. Nồng độ mà tại đó các tác động bất lợi xuất hiện sẽ lớn hơn nồng độ mà các chất ô nhiễm có trong trường hợp không có hoạt động của con người (tức là có hoạt động của con người thì nồng độ xấu cao hơn so khi không có). Một chất ô nhiễm không cần có nồng độ lớn thì mới bị coi là ô nhiễm; trên thực tế, giá trị số cho chúng ta biết rất ít cho đến khi chúng ta biết mức độ gia tăng này thể hiện bao nhiêu phần trăm so với nồng độ sẽ xảy ra tự nhiên trong khu vực. Ví dụ, lưu huỳnh đioxit có những tác động đến sức khỏe có thể phát hiện được ở mức 0,08 phần triệu (ppm), gấp khoảng 400 lần mức tự nhiên của nó. Tuy nhiên, carbon monoxide ở mức tự nhiên 0,1 ppm và thường không phải là chất gây ô nhiễm cho đến khi mức của nó đạt khoảng 15 ppm.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now