Chọn tab phù hợp
A useful definition of an air pollutant is a compound added directly or indirectly
by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals
vegetations, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition
Line that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in
(5) England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could
be seen or smelled-a far cry from the extensive list of harmful substances known
today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various
chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future,
even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.
(10) Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide,
and nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentrations
of these pollutants were altered by various chemical reactions; they became components
in biogeochemical cycle. These serve as an air purification scheme by allowing the
compounds to move from the air to the water or soil on a global basis, nature’s
(15) output of these compounds dwarfs that resulting form human activities. However, human
production usually occurs in a localized area, such as a city.
In this localized regions, human output may be dominant and may temporarily overload
the natural purification scheme of the cycle. The result is an increased concentration
of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects
(20) appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have
in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a
substance to be a pollutant; in fact the numerical value tells us little until we know
how much of an increase this represents over the concentration that would occur
naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at
(25) 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon
monoxide, however, ahs a natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant
until its level reaches about 15 ppm.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
air | 23 | /eə(r)/ | n | không khí, bầu không khí; không gian, không trung |
pollutant | 21 | /pə´lu:tənt/ | n | chất gây ô nhiễm (do xe cộ, động cơ.. thải ra) |
pollution | 10 | /pəˈluʃən/ | n | sự làm ô uế, sự làm mất thiêng liêng |
human | 8 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
concentration | 7 | /,kɒnsn’trei∫n/ | n | sự tập trung; nơi tập trung |
localize | 7 | /’loukəlaiz/ | v | khoanh vùng, khu biệt |
area | 6 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
substance | 5 | /’sʌbstəns/ | n | chất liệu; vật chất |
occur | 5 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
effect | 5 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
harmful | 4 | /´ha:mful/ | adj | gây tai hại, có hại |
chemical | 4 | /ˈkɛmɪkəl/ | adj | (thuộc) hoá học |
oxide | 4 | /´ɔksaid/ | n | (hoá học) Oxit |
region | 4 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
definition | 3 | /defini∫n/ | n | sự định nghĩa, lời định nghĩa |
change | 3 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
law | 3 | /lɔː/ | n | phép tắc, luật; quy luật, định luật; điều lệ |
known | 3 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
technology | 3 | //tek’nɔlədʤi// | n | kỹ thuật học; công nghệ học |
increase | 3 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
water | 3 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
important | 3 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
nature | 3 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
purification | 3 | /,pjuərifi’keiʃn/ | n | sự làm sạch, sự lọc trong, sự tinh chế |
output | 3 | /’autput/ | n | đầu ra (thông tin do máy tính đưa ra) |
activities | 3 | /ækˈtɪvɪti/ | n | sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi |
adverse | 3 | /ædˈvɜrs, ˈædvɜrs/ | adj | đối địch, thù địch, nghịch lại, chống đối |
naturally | 3 | /’næt∫rəli/ | adv | vốn, tự nhiên |
add | 2 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
quantity | 2 | /’kwɒntəti/ | n | số lượng |
adversely | 2 | /ædˈvɝːs.li/ | adv | bất lợi |
first | 2 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
seen | 2 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
smell | 2 | /smel/ | n | khứu giác; khả năng có thể ngửi |
list | 2 | /list/ | n | trạng thái nghiêng; mặt nghiêng |
today | 2 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
health | 2 | /helθ/ | n | sức khỏe |
various | 2 | /veri.əs/ | adj | khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại |
vapor | 2 | /’veipə/ | n | hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi |
sulfur | 2 | /ˈsʌl.fɚ/ | n | lưu huỳnh |
carbon | 2 | /´ka:bən/ | n | (hoá học) cacbon |
monoxide | 2 | /mɔ´nɔksaid/ | n | monoxit |
alter | 2 | /´ɔ:ltə/ | v | thay đổi, biến đổi, đổi |
cycle | 2 | /’saikl/ | n | (vật lý) chu kỳ, chu trình |
scheme | 2 | /ski:m/ | n | sự sắp xếp theo hệ thống, sự phối hợp |
move | 2 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
dwarf | 2 | /dwɔrf/ | adj | lùn, lùn tịt; nhỏ xíu; còi cọc |
result | 2 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
however | 2 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
usually | 2 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
greater | 2 | /greitə/ | adj | lớn hơn |
numerical | 2 | /nju:´merikl/ | adj | (thuộc) số |
value | 2 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
sulfur | 2 | /ˈsʌl.fɚ/ | n | lưu huỳnh |
detectable | 2 | /di´tektəbl/ | adj | có thể dò ra, có thể tìm ra, có thể khám phá ra, có thể phát hiện ra |
per | 2 | /pə:/ | prep | cho mỗi |
seful | 1 | adj | xót xa | |
directly | 1 | /dai´rektli/ | adv | thẳng, ngay, lập tức |
indirectly | 1 | /ˌɪn.daɪˈrekt.li/ | adv | gián tiếp |
atmosphere | 1 | /’ætməsfiə/ | n | khí quyển |
affect | 1 | /ə’fekt/ | v | làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến |
animal | 1 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
vegetation | 1 | /,veʤi’teiʃn/ | n | thực vật, cây cối nói chung; đời sống thực vật |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
require | 1 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
flexible | 1 | / fléksəb’l/ | adj | dẻo, mềm dẻo, dễ uốn |
permit | 1 | /’pə’mɪt/ | v | cho phép, cho cơ hội; thừa nhận (ai) |
continuous | 1 | /kən’tinjuəs/ | adj | liên tục, liên tiếp, không dứt, không ngừng |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
establish | 1 | /ɪˈstæblɪʃ/ | v | lập, thành lập, thiết lập, kiến lập |
limit | 1 | /’limit/ | n | giới hạn, ranh giới, hạn định |
far | 1 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
cry | 1 | /krai/ | n | tiếng kêu, tiếng la, tiếng hò hét, tiếng hò reo (vì đau đớn, sợ, mừng rỡ…) |
extensive | 1 | /iks´tensiv/ | n | rộng, rộng rãi, bao quát |
technology | 1 | //tek’nɔlədʤi// | n | kỹ thuật học; công nghệ học |
knowledge | 1 | /’nɒliʤ/ | n | sự nhận biết, sự nhận ra |
aspect | 1 | /ˈæspekt/ | n | vẻ, bề ngoài; diện mạo |
lengthen | 1 | /´leηθn/ | v | làm dài ra |
future | 1 | /’fju:tʃə/ | adj | tương lai |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
consider | 1 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
certain | 1 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
condition | 1 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
nitrogen | 1 | /´naitrədʒən/ | (hoá học) nitơ | |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
Earth | 1 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
reaction | 1 | /ri:’ækʃn/ | n | sự phản tác dụng, sự phản ứng lại |
reaction | 1 | /ri:’ækʃn/ | n | sự phản tác dụng, sự phản ứng lại |
component | 1 | /kəm’pounənt/ | adj | hợp thành, cấu thành |
biogeochemical | 1 | /ˌbaɪ.oʊ.dʒi.oʊˈkem.ɪ.kəl/ | adj | hóa sinh |
serve | 1 | /sɜ:v/ | v | phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm |
allow | 1 | /ә’laƱ/ | v | cho phép, để cho |
soil | 1 | /sɔɪl/ | n | đất trồng |
global | 1 | /´gloubl/ | adj | toàn cầu |
basis | 1 | /´beisis/ | n | nền tảng, cơ sở |
production | 1 | /prə´dʌkʃən/ | n | sự đưa ra, sự trình bày |
city | 1 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
dominant | 1 | /´dɔminənt/ | adj | át, trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối |
temporarily | 1 | /tempə’rærili/ | adv | nhất thời, tạm thời |
noxious | 1 | /´nɔkʃəs/ | adj | độc, hại |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
absence | 1 | /’æbsəns/ | n | sự vắng mặt, sự nghỉ (học), sự đi vắng; thời gian vắng mặt, lúc đi vắng |
actual | 1 | /’æktjuəl/ | adj | thực sự, thực tế, có thật |
need | 1 | /ni:d/ | n | sự cần |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
fact | 1 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
tell | 1 | /tel/ | v | nói; nói với; nói lên, nói ra |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
represent | 1 | /,reprɪ’zent/ | v | miêu tả, hình dung |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
dioxide | 1 | /dai´ɔksaid/ | n | (hoá học) đioxyt |
usually | 1 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
million | 1 | /´miljən/ | n | một triệu |
reach | 1 | /ri:tʃ/ | v | ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
A useful definition of an air pollutant is a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals vegetations, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled-a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions. Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide, and nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentrations of these pollutants were altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycle. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil on a global basis, nature’s output of these compounds dwarfs that resulting form human activities. However, human production usually occurs in a localized area, such as a city.
In this localized regions, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycle. The result is an increased concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however, ahs a natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Một khái niệm dễ hiểu về chất gây ô nhiễm không khí là một hợp chất được con người thải trực tiếp hoặc gián tiếp vào bầu khí quyển với số lượng như vậy (đủ) để ảnh hưởng xấu đến con người, động vật thực vật hoặc vật chất khác. Ô nhiễm không khí đòi hỏi một định nghĩa rất linh hoạt cho phép thay đổi liên tục ( vì chỉ số ô nhiếm biên thiên liên tục). Khi luật ô nhiễm không khí đầu tiên được thiết lập ở Anh vào thế kỷ XIV, các chất gây ô nhiễm không khí được giới hạn trong các hợp chất có thể nhìn thấy hoặc ngửi thấy – khác xa với danh sách các chất độc hại được biết đến ngày nay. Khi công nghệ đã phát triển và kiến thức về các khía cạnh sẽ ảnh hướng đến sức khỏe của các hóa chất khác nhau đã tăng lên, danh sách các chất gây ô nhiễm không khí ngày càng dài ra. Trong tương lai, ngay cả hơi nước cũng có thể được coi là chất gây ô nhiễm không khí trong những điều kiện nhất định. Nhiều chất quan trọng hơn gây ô nhiễm không khí, chẳng hạn như oxit lưu huỳnh, cacbon monoxit và oxit nitơ, được tìm thấy trong tự nhiên. Khi Trái đất phát triển, nồng độ của các chất ô nhiễm này đã bị thay đổi bởi các phản ứng hóa học khác nhau; chúng trở thành thành phần trong chu trình sinh địa hóa. Chúng đóng vai trò như một sơ đồ lọc không khí bằng cách cho phép các hợp chất di chuyển từ không khí sang nước hoặc đất trên nền toàn cầu, sản lượng tự nhiên của các hợp chất này tạo ra do các hoạt động của con người. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất của con người thường xảy ra ở một khu vực địa phương hóa, chẳng hạn như thành phố.
Ở những vùng địa phương hóa này, sự thải ra của con người có thể cao hơn và tạm thời làm quá tải sơ đồ thanh lọc tự nhiên của chu trình. Kết quả là làm tăng nồng độ các hóa chất độc hại trong không khí. Nồng độ mà tại đó các tác động bất lợi xuất hiện sẽ lớn hơn nồng độ mà các chất ô nhiễm có trong trường hợp không có hoạt động của con người (tức là có hoạt động của con người thì nồng độ xấu cao hơn so khi không có). Một chất ô nhiễm không cần có nồng độ lớn thì mới bị coi là ô nhiễm; trên thực tế, giá trị số cho chúng ta biết rất ít cho đến khi chúng ta biết mức độ gia tăng này thể hiện bao nhiêu phần trăm so với nồng độ sẽ xảy ra tự nhiên trong khu vực. Ví dụ, lưu huỳnh đioxit có những tác động đến sức khỏe có thể phát hiện được ở mức 0,08 phần triệu (ppm), gấp khoảng 400 lần mức tự nhiên của nó. Tuy nhiên, carbon monoxide ở mức tự nhiên 0,1 ppm và thường không phải là chất gây ô nhiễm cho đến khi mức của nó đạt khoảng 15 ppm.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.