Trắc nghiệm phần đọc đề phim [213_TEST 42_11-21]

Chọn tab phù hợp

Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”,

the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning,

music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were

Line   shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they

(5)      were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played

bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient.

Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn

film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their

pieces to the mood of the film.

(10)              As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist,

would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small

orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film

program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and

very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste

(15)   so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the

conductor seldom saw the films until the night before they were to be shown (if,

indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement

was normally improvised in the greatest hurry.

To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of

(20)    publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison

Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”,

“lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet

containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise

directions to show where one piece led into the next.

(25)               Certain films had music especially composed for them. The most famous of these

early special scores was that composed and arranged for D. W. Griffith’s film Birth of

a Nation, which was released in 1915.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

11. The passage mainly discusses music that was

 
 
 
 

12. What can be inferred that the passage about the majority of films made after 1927?

 
 
 
 

13. The word “solemn” in line 7 is closest in meaning to

 
 
 
 

14. It can be inferred that orchestra conductors who worked in movie theaters needed to

 
 
 
 

15. The word “them” in line 17 refers to

 
 
 
 

16. According to the passage, what kind of business was the Edison Company?

 
 
 
 

17. It may be inferred from the passage that the first musical cue sheets appeared around

 
 
 
 

18. Which of the following notations is most likely to have been included on a musical cue sheet of the early 1900’s?

 
 
 
 

19. The word “composed” in line 26 is closest in meaning to

 
 
 
 

20. The word “scores” in line 26 is closest in meaning to

 
 
 
 

21. The passage probably continues with a discussion of

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
film 22 /film/ n màng; mảng thuốc (trên phim ảnh, trên giấy ảnh…)
music 21 /’mju:zik/ n nhạc, âm nhạc
musical 10 /ˈmyuzɪkəl/ adj (thuộc) nhạc, (thuộc) âm nhạc
silent 6 /ˈsaɪlənt/ adj Im lặng, không nói, làm thinh
compose 6 /kəm’pouz/ v soạn, sáng tác, làm
word 5 /wɜ:d/ n từ
play 5 /plei/ n sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa
piece 5 /pi:s/ n mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc…
piece 5 /pi:s/ n mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc…
movie 4 /´mu:vi/ n rạp chiếu bóng
theater 4 /’θiətər/ n nhà hát
orchestra 4 /’ɔ:kistrə/ n ban nhạc, dàn nhạc
conductor 4 /kən’dʌktə/ n người chỉ huy, người chỉ đạo, người điều khiển, người dẫn đường
made 3 /meid/ v làm, chế tạo
accompaniment 3 /ə’kʌmpənimənt/ n vật phụ thuộc, vật kèm theo; cái bổ sung
first 3 /fə:st/ adj thứ nhất
special 3 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
certain 3 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
position 3 /pəˈzɪʃən/ n vị trí, chỗ (của một vật gì)
mood 3 /mu:d/ n tâm trạng; tính khí, tâm tính, tính tình
cue 3 /kju:/ n (sân khấu) vĩ bạch (tiếng cuối cùng của một diễn viên dùng để nhắc diễn viên khác nói, làm động tác hoặc ra (sân khấu))
sheet 3 /ʃi:t/ n lá, tấm, phiến, tờ
early 3 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
special 3 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
arrange 3 /ə’reinʤ/ v sắp xếp, sắp đặt, sửa soạn
shown 2 /ʃoʊn/ v cho xem, cho thấy, trưng bày, đưa cho xem; tỏ ra
exhibition 2 /ˌɛksəˈbɪʃən/ n cuộc triển lãm, cuộc trưng bày
accompanied 2 /ə’kʌmpəni/ n đi theo, đi cùng, đi kèm, hộ tống
piano 2 /’pjænou/ n (âm nhạc) đàn piano; dương cầm
kind 2 /kaind/ n loài, giống
short 2 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
lively 2 /’laivli/ adj sống, sinh động, giống như thật
solemn 2 /ˈsɒləm/ adj trọng thể; chính thức
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
pianist 2 /´piənist/ n người chơi pianô, nghệ sĩ dương cầm
began 2 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
number 2 /´nʌmbə/ n số
form 2 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
hand 2 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
arrangement 2 /ə´reindʒmənt/ n sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt
publish 2 /’pʌbli∫/ v công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì)
suggestion 2 /sə’dʤestʃn/ n sự đề xuất; sự đề nghị, sự được đề nghị
company 2 /´kʌmpəni/ n hội, công ty
indication 2 /,indi’kei∫n/ n sự chỉ; số chỉ
pleasant 2 /’plezənt/ adj vui vẻ, dễ thương (người…)
score 2 /skɔ:/ n (thể dục,thể thao) sổ điểm; bàn thắng
nation 2 /’nei∫n/ n nước, quốc gia
accustomed 1 /əˈkʌstəmd/ adj quen với; thành thói quen, thành thường lệ
though 1 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
speaking 1 /’spi:kiɳ/ n sự nói, lời nói; sự phát biểu, lời phát biểu
never 1 /’nevə/ adv không bao giờ, không khi nào
full 1 /ful/ adj đầy, đầy đủ, nhiều, tràn trề, tràn ngập, chan chứa
sense 1 /sens/ n giác quan
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
regard 1 /ri’gɑ:d/ n cái nhìn
indispensable 1 /ˌɪndɪˈspɛnsəbəl/ adj rất cần thiết, không thể thiếu được
public 1 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
state 1 /steit/ n trạng thái; tình trạng
February 1 /´februəri/ n tháng hai
improvisation 1 /¸imprəvai´zeiʃən/ n sự ứng khẩu
tune 1 /tun , tyun/ n điệu (hát…), giai điệu
popular 1 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
bore 1 /bɔ:/ n lỗ khoan (dò mạch mỏ)
relationship 1 /ri’lei∫әn∫ip/ n mối quan hệ, mối liên hệ
sufficient 1 /sə’fi∫nt/ n ( + for) đủ; thích đáng
Within 1 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
incongruity 1 /¸inkɔη´gru:iti/ n tính không hợp nhau
apparent 1 /ə’pærənt/ adj rõ ràng, bày tỏ ra ngoài, thấy rõ ra ngoài
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
care 1 /kɛər/ n sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng
match 1 /mætʃ/ n cuộc thi đấu
grew 1 /’gru:/ n lớn, lớn lên (người)
importance 1 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
violinist 1 /¸vaiə´linist/ n người chơi đàn viôlông; người chơi vĩ cầm
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
cellist 1 /´tʃelist/ n âm nhạc) đàn viôlôngxen, xelô
add 1 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
case 1 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
larger 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
selection 1 /si’lekʃn/ n sự lựa chọn, sự chọn lọc, sự tuyển lựa; sự được lựa chọn, sự được chọn lọc, sự được tuyển lựa
program 1 /´prougræm/ n chương trình
rest 1 /rest / n sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ
entirely 1 /in´taiəli/ adv toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn
leader 1 /´li:də/ n lãnh tụ, người lãnh đạo, người chỉ huy, người hướng dẫn, người chỉ đạo
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
principal 1 /ˈprɪntsɪpəl/ adj chính, chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng
qualification 1 /,kwalifi’keisn/ n phẩm chất, năng lực;
hold 1 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
skill 1 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
taste 1 /teist/ n vị
ownership 1 /´ounəʃip/ n quyền sở hữu
personal 1 /’pə:snl/ adj cá nhân, tư, riêng
library 1 /’laibrəri/ n thư viện, phòng đọc sách
seldom 1 /´seldəm/ adv t khi, hiếm khi; không thường
saw 1 /sɔ:/ n cái cưa
night 1 /nait/ n đêm, tối, cảnh tối tăm
indeed 1 /ɪnˈdid/ n thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là
lucky 1 /’lʌki/ adj đỏ, gặp may, may mắn, gặp vận may, hạnh phúc
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
see 1 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
normally 1 /’nɔ:məli/ adv thông thường, như thường lệ
improvise 1 /’imprəvaiz/ v (sân khấu) ứng khẩu, ứng biến, cương
greatest 1 /´greitist/ adj lớn nhất
hurry 1 /ˈhʌri/ n sự vội vàng, sự hấp tấp, sự hối hả, sự gấp rút
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
meet 1 /mi:t/ v gặp, gặp gỡ
difficulty 1 /’difikəlti/ n sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại
distributing 1 /dis’tribju:tiη/ n để phân phối
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
companies 1 /´kʌmpəni/ n công ty
practice 1 /´præktis/ n thực hành, thực tiễn
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
issue 1 /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ n sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh
sad 1 /sæd/ adj buồn rầu, buồn bã
explicit 1 /iks’plisit/ adj rõ ràng, dứt khoát
suggestion 1 /sə’dʤestʃn/ n sự đề xuất; sự đề nghị, sự được đề nghị
emerge 1 /i´mə:dʒ/ v nổi lên, hiện ra, lòi ra
contain 1 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
title 1 /ˈtaɪ.t̬əl/ n (to sth / to do sth) (law) quyền sở hữu (bđs), giấy tờ xác nhận quyền sở hữu
suitable 1 /´su:təbl/ adj ( + for/to) hợp, phù hợp, thích hợp với
precise 1 /pri´sais/ adj rõ ràng, chính xác
direction 1 /di’rek∫n/ n sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản
show 1 /ʃou/ n sự bày tỏ
led 1 /led/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
famous 1 /’feiməs/ adj nổi tiếng, nổi danh, trứ danh
birth 1 /bə:θ/ n sự ra đời; ngày thành lập
release 1 /ri’li:s/ n sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…)
Đọc thêm  Đề 20: Đề thi toefl itp 25 câu sau

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient. Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their pieces to the mood of the film.

As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist, would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the conductor seldom saw the films until the night before they were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry.

To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next.

Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early special scores was that composed and arranged for D. W. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Mặc dù chúng ta vẫn quen nói những bộ phim được làm trước năm 1927 là “im lặng” (kịch câm), nhưng bộ phim chưa bao giờ, theo nghĩa đầy đủ của từ này, là im lặng. Ngay từ thuở sơ khai, âm nhạc đã được coi là nhạc đệm không thể thiếu; khi các bộ phim của Lumiere được trình chiếu tại triển lãm phim công cộng đầu tiên ở Hoa Kỳ vào tháng 2 năm 1896, chúng được kèm theo những đoạn ngẫu hứng piano trên các giai điệu phổ biến. Lúc đầu, âm nhạc chơi không có mối quan hệ đặc biệt nào với các bộ phim; một phần đệm của bất kỳ loại nào cũng là đủ. Tuy nhiên, trong một thời gian rất ngắn, sự bất hợp lý của việc chơi nhạc sôi động trong một bộ phim chính thức đã trở nên rõ ràng, và các nghệ sĩ piano điện ảnh bắt đầu cẩn thận trong việc kết hợp các tác phẩm của họ với tâm trạng của bộ phim.

Khi các rạp chiếu phim ngày càng tăng về số lượng và tầm quan trọng, một nghệ sĩ vĩ cầm, và có lẽ là một nghệ sĩ cello, sẽ được thêm vào cùng với nghệ sĩ dương cầm trong một số trường hợp nhất định, và trong các rạp chiếu phim lớn hơn, các dàn nhạc nhỏ được hình thành. Trong một số năm, việc lựa chọn âm nhạc cho mỗi chương trình phim hoàn toàn nằm trong tay của nhạc trưởng hoặc người chỉ huy dàn nhạc, và thường thì trình độ chuyên môn chính để nắm giữ một vị trí như vậy không phải là kỹ năng hoặc khiếu thẩm mỹ nhiều như quyền sở hữu của một thư viện cá nhân lớn của các tác phẩm âm nhạc (tức là để làm nhạc trưởng ông ấy phải có 1 đội ngũ các nghệ sỹ chơi được nhiều bản nhạc). Vì nhạc trưởng hiếm khi xem các bộ phim cho đến đêm trước khi chúng được trình chiếu (nếu thực sự thì nhạc trưởng đã may mắn được xem chúng lúc đó), nên việc sắp xếp âm nhạc thường được ứng biến một cách vội vàng nhất.

Để giúp giải quyết khó khăn này, các công ty phân phối phim bắt đầu thực hiện việc xuất bản các gợi ý về nhạc đệm. Ví dụ, vào năm 1909, Công ty Edison bắt đầu phát hành với các bộ phim của họ những biểu hiện về tâm trạng như “dễ chịu”, “buồn”, “sống động”. Các gợi ý trở nên cụ thể hơn, và do đó, xuất hiện bảng gợi ý âm nhạc chứa các biểu hiện về tâm trạng, tiêu đề của các bản nhạc phù hợp và hướng dẫn chính xác để chỉ ra nơi một bản nhạc dẫn đến phần tiếp theo.

Một số bộ phim có âm nhạc được sáng tác đặc biệt cho chúng. Điểm nổi tiếng nhất trong số những điểm đặc biệt ban đầu (nổi bật trong số những tác phẩm ban đầu này) này là bộ phim Birth of a Nation của D. W. Griffith được sáng tác và dàn dựng, được phát hành vào năm 1915.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now