Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [321_TEST 64_41-50]

Chọn tab phù hợp

The healing power of maggots is not new. Human beings have discovered it several times. The Maya are said to have used maggots for therapeutic purposes a thousand years ago. As early as the sixteenth century, European doctors noticed that soldiers with maggot-infested wounds healed well. More recently, doctors have realized that maggots can be cheaper and more effective than drugs in some respects, and these squirming larvae have, at times, enjoyed a quiet medical renaissance. The problem may have more to do with the weak stomachs of those using them than with good science. The modern heyday of maggot therapy began during World War I, when an American doctor named William Baer was shocked to notice that two soldiers who had lain on a battlefield for a week while their abdominal wounds became infested with thousands of maggots, had recovered better than wounded men treated in the military hospital. After the war, Baer proved to the medical establishment that maggots could cure some of the toughest infections.

        In the 1930s hundreds of hospitals used maggot therapy. Maggot therapy requires the right kind of larvae. Only the maggots of blowflies (a family that includes common bluebottles and greenbottles) will do the job; they devour dead tissue, whether in an open wound or in a corpse. Some other maggots, on the other hand, such as those of the screw-worm eat live tissue. They must be avoided. When blowfly eggs hatch in a patient’s wound, the maggots eat the dead flesh where gangrene-causing bacteria thrive. They also excrete compounds that are lethal to bacteria they don’t happen to swallow. Meanwhile, they ignore live flesh, and in fact, give it a gentle growth-stimulating massage simply by crawling over it. When they metamorphose into flies, they leave without a trace – although in the process, they might upset the hospital staff as they squirm around in a live patient. When sulfa drugs, the first antibiotics, emerged around the time of World War II, maggot therapy quickly faded into obscurity

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

41. Why did the author write the passage?

 
 
 
 

42. The word “renaissance” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

43. According to the passage, William Baer was shocked because

 
 
 
 

44. Which of the following is true, according to the passage?

 
 
 
 

45. The word “devour” in line 16 is closest in meaning to

 
 
 
 

46. The word “thrive” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

47. The word “metamorphose” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

48. The word “they” in line 23 refers to

 
 
 
 

49. All of the following are true EXCEPT

 
 
 
 

50. What can be inferred from the passage about maggots?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
maggot 30 /’mægət/ n con giòi (trong thịt, cá)
eat 8 /i:t/ v Ăn
use 6 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
wound 6 /wuːnd/ n vết thương, thương tích
therapy 6 /’θerəpi/ n phép chữa bệnh; sự điều trị; liệu pháp
soldier 5 /’souldʤə/ n người lính, quân nhân
using 5 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
hospital 4 /’hɔspitl/ n bệnh viện, nhà thương
dead 4 /ded/ n chết (người, vật, cây cối)
tissue 4 /’tɪ∫u:/ n một loạt, một chuỗi liên quan với nhau, một chuỗi đan xen với nhau
live 4 /liv/ v sống
bacteria 4 /bæk’tiəriə/ n vi khuẩn
new 3 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
discover 3 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
doctor 3 /’dɔktə/ n bác sĩ y khoa
medical 3 /’medikə/ adj (thuộc) y học
War 3 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
lain 3 /lein/ n sự nói dối, sự nói láo, sự nói điêu, sự dối trá; sự lừa dối, sự lừa gạt
infest 3 /in’fest/ v tràn vào quấy phá, tràn vào phá hoại (sâu bọ, giặc cướp…)
patient 3 /’peiʃənt/ adj kiên nhẫn, nhẫn nại, bền chí
flies 3 /flaɪ/ n sự bay; quãng đường bay
patient 3 /’peiʃənt/ adj kiên nhẫn, nhẫn nại, bền chí
sulfa 3 /ˈsʌl.feɪt/ n (dược học) sunfamit ( (cũng) sulpha drugs)
antibiotic 3 /’æntibai’ɔtik/ adj kháng sinh
healing 2 /´hi:liη/ adj để chữa bệnh, để chữa vết thương
power 2 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
times 2 /taim/ n lần
thousand 2 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
notice 2 /’nәƱtis/ n thông tri, yết thị, thông báo
renaissance 2 /ri’neisəns/ n sự phục hưng
science 2 /’saiəns/ n khoa học
modern 2 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
World 2 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
shock 2 /sok/ n sự đụng chạm, sự va chạm; cú va chạm
notice 2 /’nәƱtis/ n thông tri, yết thị, thông báo
battlefield 2 /’bætlfi:ld/ n chiến trường
week 2 /wi:k/ n (viết tắt) wk tuần, tuần lễ (thời gian bảy ngày)
abdominal 2 /æb’dɒminl/ adj (thuộc) bụng; ở bụng
thousand 2 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
recover 2 /’ri:’kʌvə/ v lấy lại, giành lại, tìm lại được
better 2 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn
treat 2 /tri:t/ n sự thết đãi; tiệc, buổi chiêu đãi
military 2 /’militəri/ adj (thuộc) quân đội, (thuộc) quân sự
establishment 2 /is’tæbli∫mənt/ n sự thành lập, sự thiết lập, sự kiến lập
bluebottle 2 /´blu:¸bɔtl/ n con ruồi xanh, con nhặng
greenbottle 2 n chai màu xanh lá cây
devour 2 /di’vauə/ v Ăn sống nuốt tươi; cắn xé, ăn ngấu nghiến
blowfly 2 /´blou¸flai/ n ruồi xanh, nhặng
gangrene-causing 2 n gây hoại thư
thrive 2 /θraiv/ v thịnh vượng, phát đạt
metamorphose 2 /¸metə´mɔ:fouz/ v biến hình; biến hoá
might 2 /mait/ v có thể, có lẽ
around 2 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
squirm 2 /skwə:m/ n sự đi ngoằn ngoèo, sự bò ngoằn ngoèo (như) rắn; sự quằn quại, cục cựa
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
maggot-infested 1 adj nhiễm giòi
human 1 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
said 1 /sed/ v nói
therapeutic 1 /,θerə’pju:tik/ adj (y học) (thuộc) phép chữa bệnh
purpose 1 /’pɜ:pəs/ n mục đích, ý định
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
European 1 /¸juərə´pi:ən/ adj châu âu
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
recently 1 /´ri:səntli/ adv gần đây, mới đây
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
recently 1 /´ri:səntli/ adv gần đây, mới đây
cheaper 1 /tʃi:p/ adj rẻ, rẻ tiền; đi tàu xe hạng ít tiền
effective 1 /’ifektiv/ adj có kết quả
drug 1 /drʌg/ n thuốc, dược phẩm
respect 1 /riˈspekt/ n sự kính trọng; sự ngưỡng mộ
squirming 1 /skwə:m/ n sự đi ngoằn ngoèo, sự bò ngoằn ngoèo (như) rắn; sự quằn quại, cục cựa
enjoy 1 /ɪnˈdʒɔɪ/ v thích thú, khoái (cái gì)
larvae 1 /´la:və/ n (động vật học) ấu trùng
quiet 1 /’kwaiət/ adj Yên lặng, êm ả, không ồn ào, ầm ĩ (không có tiếng động)
problem 1 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
weak 1 /wi:k/ adj Yếu, yếu ớt, thiếu sức khoẻ, thiếu sức mạnh
stomach 1 /ˈstʌmək/ n dạ dày
good 1 /gud/ adj tốt, hay, tuyệt
heyday 1 /´heidei/ n thời cực thịnh, thời hoàng kim
began 1 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
during 1 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
name 1 /neim/ n tên, danh tánh
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
men 1 /mæn/ n đàn ông, nam nhi
prove 1 /pru:v/ v chứng tỏ, chứng minh
cure 1 /kjuə/ n cách chữa bệnh, cách điều trị; việc chữa bệnh, việc điều trị; đợt chữa bệnh (bằng cách ăn uống cái gì… liên tục trong một thời gian)
toughest 1 adj khó khăn nhất
infection 1 /ɪnˈfek.ʃən/ n sự nhiễm trùng
hundred 1 /’hʌndred/ n một trăm (100)
require 1 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
kind 1 /kaind/ n loài, giống
right 1 /rait/ n điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện
blowflies 1 /´blou¸flai/ n ruồi xanh, nhặng
family 1 /ˈfæm.əl.i/ n gia đình
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
job 1 /dʒɔb/ n việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán
whether 1 /´weðə/ liên từ có… không, có… chăng, không biết có… không
open 1 /’oupən/ adj mở, ngỏ
corpse 1 /kɔ:ps/ n xác chết, thi hài
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
screw-worm 1 n con sâu vít
avoid 1 /ә’void/ v tránh, tránh xa, ngăn ngừa
egg 1 /eg/ n trứng
hatch 1 /hætʃ/ n cửa sập, cửa hầm (dưới sàn nhà); cửa hầm chứa hàng (của tàu thuỷ)
excrete 1 /iks´kri:t/ v bài tiết, thải ra
compound 1 /’kɔmpaund/ n (hoá học) hợp chất
lethal 1 /’li:θəl/ n làm chết người, gây chết người
happen 1 /’hæpən/ v xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra
swallow 1 /’swɔlou/ n sự nuốt
meanwhile 1 /miːn.waɪl/ adv trong lúc đó; trong lúc ấy
ignore 1 /ig’no:(r)/ v lờ đi, phớt đi, phớt lờ, làm ra vẻ không biết đến
fact 1 /fækt/ n việc, sự việc
give 1 /giv/ v cho
gentle 1 /dʒentl/ adj hiền lành, dịu dàng, hoà nhã; nhẹ nhàng; thoai thoải
growth-stimulating 1 n kích thích tăng trưởng
massage 1 /məˈsɑʒ , məˈsɑdʒ , ˈmæsɑʒ/ n sự xoa bóp
crawling 1 /´krɔ:liη/ n sự tạo vết lõm
simply 1 /´simpli/ adv một cách dễ dàng
leave 1 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
trace 1 /treɪs/ n dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra)
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
upset 1 /v., adj. ʌpˈsɛt ; n. ˈʌpˌsɛt/ v làm đổ, đánh đổ, lật đổ; đánh ngã
drug 1 /drʌg/ n thuốc, dược phẩm
staff 1 /stæf / n gậy, ba toong
emerge 1 /i´mə:dʒ/ v nổi lên, hiện ra, lòi ra
quickly 1 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
fade 1 /feid/ v héo đi, tàn đi (cây)
obscurity 1 /əb’skjuəriti/ n sự tối tăm, sự mờ mịt

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The healing power of maggots is not new. Human beings have discovered it several times. The Maya are said to have used maggots for therapeutic purposes a thousand years ago. As early as the sixteenth century, European doctors noticed that soldiers with maggot-infested wounds healed well. More recently, doctors have realized that maggots can be cheaper and more effective than drugs in some respects, and these squirming larvae have, at times, enjoyed a quiet medical renaissance. The problem may have more to do with the weak stomachs of those using them than with good science. The modern heyday of maggot therapy began during World War I, when an American doctor named William Baer was shocked to notice that two soldiers who had lain on a battlefield for a week while their abdominal wounds became infested with thousands of maggots, had recovered better than wounded men treated in the military hospital. After the war, Baer proved to the medical establishment that maggots could cure some of the toughest infections.

In the 1930s hundreds of hospitals used maggot therapy. Maggot therapy requires the right kind of larvae. Only the maggots of blowflies (a family that includes common bluebottles and greenbottles) will do the job; they devour dead tissue, whether in an open wound or in a corpse. Some other maggots, on the other hand, such as those of the screw-worm eat live tissue. They must be avoided. When blowfly eggs hatch in a patient’s wound, the maggots eat the dead flesh where gangrene-causing bacteria thrive. They also excrete compounds that are lethal to bacteria they don’t happen to swallow. Meanwhile, they ignore live flesh, and in fact, give it a gentle growth-stimulating massage simply by crawling over it. When they metamorphose into flies, they leave without a trace – although in the process, they might upset the hospital staff as they squirm around in a live patient. When sulfa drugs, the first antibiotics, emerged around the time of World War II, maggot therapy quickly faded into obscurity.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Khả năng chữa bệnh của giòi không phải là mới. Con người đã khám phá ra nó nhiều lần. Người Maya được cho là đã sử dụng giòi cho mục đích chữa bệnh cách đây hàng nghìn năm. Ngay từ thế kỷ XVI, các bác sĩ châu Âu đã nhận thấy rằng những người lính có vết thương do giòi gây ra đã lành lại rất tốt. Gần đây hơn, các bác sĩ đã nhận ra rằng giòi có thể rẻ hơn và hiệu quả hơn thuốc ở một số khía cạnh, và những con ấu trùng vặn vẹo này, đôi khi, đã tận hưởng một thời kỳ phục hưng y học yên tĩnh. Vấn đề có thể liên quan đến dạ dày yếu của những người sử dụng chúng hơn là do khoa học-y học tốt. Thời kỳ hoàng kim hiện đại của liệu pháp giòi bắt đầu trong Thế chiến thứ nhất, khi một bác sĩ người Mỹ tên là William Baer đã bị sốc khi nhận thấy rằng hai người lính đã nằm trên chiến trường trong một tuần trong khi vết thương ở bụng của họ bị nhiễm hàng ngàn con giòi, đã hồi phục tốt hơn. những người đàn ông bị thương được điều trị trong bệnh viện quân y. Sau chiến tranh, Baer đã chứng minh với cơ sở y tế rằng giòi có thể chữa khỏi một số bệnh nhiễm trùng khó chữa nhất.

Vào những năm 1930, hàng trăm bệnh viện đã sử dụng liệu pháp giòi. Liệu pháp giòi cần đúng loại ấu trùng. Chỉ có giòi của đom đóm (một họ bao gồm các loài bìm bịp thông thường và loài vượn xanh) mới làm công việc này; chúng nuốt chửng mô chết, dù ở vết thương hở hay trong xác chết. Mặt khác, một số loài giòi khác, chẳng hạn như loài giun xoắn ăn mô sống. Chúng phải được tránh. Khi trứng đom đóm nở trong vết thương của bệnh nhân, giòi ăn thịt người chết, nơi vi khuẩn gây hoại thư phát triển mạnh. Chúng cũng bài tiết các hợp chất gây chết người đối với vi khuẩn mà chúng không tình cờ nuốt phải. Trong khi đó, chúng không để ý đến thịt sống và trên thực tế, chúng xoa bóp kích thích tăng trưởng nhẹ nhàng đơn giản bằng cách trườn qua. Khi chúng biến thành ruồi, chúng sẽ bỏ đi không dấu vết – mặc dù trong quá trình này, chúng có thể khiến nhân viên bệnh viện khó chịu khi cứ bay vè vè quanh một bệnh nhân còn sống. Khi thuốc sulfa, loại thuốc kháng sinh đầu tiên, xuất hiện vào khoảng thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai, khiến cho liệu pháp dùng giòi nhanh chóng trở nên bị lãng quên.

The healing power of maggots is not new.
/ðə/ /ˈhilɪŋ/ /ˈpaʊər/ /ʌv/ /ˈmægəts/ /ɪz/ /nɑt/ /nu/.
Khả năng chữa bệnh của giòi không phải là mới.

Human beings have discovered it several times.
/ˈhjumən/ /ˈbiɪŋz/ /hæv/ /dɪˈskʌvərd/ /ɪt/ /ˈsɛvrəl/ /taɪmz/.
Con người đã khám phá ra nó nhiều lần.

The Maya are said to have used maggots for therapeutic purposes a thousand years ago.
/ðə/ /ˈmaɪə/ /ɑr/ /sɛd/ /tu/ /hæv/ /juzd/ /ˈmægəts/ /fɔr/ /ˌθɛrəˈpjutɪk/ /ˈpɜrpəsəz/ /ə/ /ˈθaʊzənd/ /jɪrz/ /əˈgoʊ/.
Người Maya được cho là đã sử dụng giòi cho mục đích chữa bệnh cách đây hàng nghìn năm.

As early as the sixteenth century,
/æz/ /ˈɜrli/ /æz/ /ðə/ /sɪkˈstinθ/ /ˈsɛnʧəri/,
Ngay từ thế kỷ XVI,

European doctors noticed that soldiers with maggot-infested wounds healed well.
/ˌjʊrəˈpiən/ /ˈdɑktərz/ /ˈnoʊtəst/ /ðæt/ /ˈsoʊlʤərz/ /wɪð/ /ˈmægət/-/ɪnˈfɛstəd/ /wundz/ /hild/ /wɛl/.
các bác sĩ châu Âu đã nhận thấy rằng những người lính có vết thương do giòi gây ra đã lành lại rất tốt.

More recently, doctors have realized that
/mɔr/ /ˈrisəntli/, /ˈdɑktərz/ /hæv/ /ˈriəˌlaɪzd/ /ðæt/
Gần đây hơn, các bác sĩ đã nhận ra rằng

maggots can be cheaper and more effective than drugs in some respects,
/ˈmægəts/ /kæn/ /bi/ /ˈʧipər/ /ænd/ /mɔr/ /ɪˈfɛktɪv/ /ðæn/ /drʌgz/ /ɪn/ /sʌm/ /rɪˈspɛkts/,
giòi có thể rẻ hơn và hiệu quả hơn thuốc ở một số khía cạnh,

and these squirming larvae have, at times,
/ænd/ /ðiz/ /ˈskwɜrmɪŋ/ /ˈlɑrvi/ /hæv/, /æt/ /taɪmz/,
và những con ấu trùng vặn vẹo này, đôi khi,

enjoyed a quiet medical renaissance.
/ɛnˈʤɔɪd/ /ə/ /ˈkwaɪət/ /ˈmɛdəkəl/ /ˌrɛnəˈsɑns/.
đã tận hưởng một thời kỳ phục hưng y học yên tĩnh.

The problem may have more to do with the weak stomachs of those using them than with good science.
/ðə/ /ˈprɑbləm/ /meɪ/ /hæv/ /mɔr/ /tu/ /du/ /wɪð/ /ðə/ /wik/ /ˈstʌməks/ /ʌv/ /ðoʊz/ /ˈjuzɪŋ/ /ðɛm/ /ðæn/ /wɪð/ /gʊd/ /ˈsaɪəns/.
Vấn đề có thể liên quan đến dạ dày yếu của những người sử dụng chúng hơn là do khoa học-y học tốt.

The modern heyday of maggot therapy began during World War I,
/ðə/ /ˈmɑdərn/ /ˈheɪˌdeɪ/ /ʌv/ /ˈmægət/ /ˈθɛrəpi/ /bɪˈgæn/ /ˈdʊrɪŋ/ /wɜrld/ /wɔr/ /aɪ/,
Thời kỳ hoàng kim hiện đại của liệu pháp giòi bắt đầu trong Thế chiến thứ nhất,

when an American doctor named William Baer was shocked to notice that two soldiers
/wɛn/ /ən/ /əˈmɛrəkən/ /ˈdɑktər/ /neɪmd/ /ˈwɪljəm/ /bɛr/ /wʌz/ /ʃɑkt/ /tu/ /ˈnoʊtəs/ /ðæt/ /tu/ /ˈsoʊlʤərz/
khi một bác sĩ người Mỹ tên là William Baer đã bị sốc khi nhận thấy rằng hai người lính

who had lain on a battlefield for a week while their abdominal wounds became infested with thousands of maggots,
/hu/ /hæd/ /leɪn/ /ɑn/ /ə/ /ˈbætəlˌfild/ /fɔr/ /ə/ /wik/ /waɪl/ /ðɛr/ /æbˈdɑmənəl/ /wundz/ /bɪˈkeɪm/ /ɪnˈfɛstəd/ /wɪð/ /ˈθaʊzəndz/ /ʌv/ /ˈmægəts/,
đã nằm trên chiến trường trong một tuần trong khi vết thương ở bụng của họ bị nhiễm hàng ngàn con giòi,

had recovered better than wounded men treated in the military hospital.
/hæd/ /rəˈkʌvərd/ /ˈbɛtər/ /ðæn/ /ˈwundəd/ /mɛn/ /ˈtritəd/ /ɪn/ /ðə/ /ˈmɪləˌtɛri/ /ˈhɑˌspɪtəl/.
đã hồi phục tốt hơn. những người đàn ông bị thương được điều trị trong bệnh viện quân y.

After the war, Baer proved to the medical establishment that maggots could cure some of the toughest infections.
/ˈæftər/ /ðə/ /wɔr/, /bɛr/ /pruvd/ /tu/ /ðə/ /ˈmɛdəkəl/ /ɪˈstæblɪʃmənt/ /ðæt/ /ˈmægəts/ /kʊd/ /kjʊr/ /sʌm/ /ʌv/ /ðə/ /ˈtʌfəst/ /ɪnˈfɛkʃənz/.
Sau chiến tranh, Baer đã chứng minh với cơ sở y tế rằng giòi có thể chữa khỏi một số bệnh nhiễm trùng khó chữa nhất.

In the 1930s hundreds of hospitals used maggot therapy.
/ɪn/ /ði/ 1930/ɛs/ /ˈhʌndrədz/ /ʌv/ /ˈhɑˌspɪtəlz/ /juzd/ /ˈmægət/ /ˈθɛrəpi/.
Vào những năm 1930, hàng trăm bệnh viện đã sử dụng liệu pháp giòi.

Maggot therapy requires the right kind of larvae.
/ˈmægət/ /ˈθɛrəpi/ /riˈkwaɪərz/ /ðə/ /raɪt/ /kaɪnd/ /ʌv/ /ˈlɑrvi/.
Liệu pháp giòi cần đúng loại ấu trùng.

Only the maggots of blowflies (a family that includes common bluebottles and greenbottles)
/ˈoʊnli/ /ðə/ /ˈmægəts/ /ʌv/ blowflies (/ə/ /ˈfæməli/ /ðæt/ /ɪnˈkludz/ /ˈkɑmən/ /ˈbluˌbɔtəlz/ /ænd/ greenbottles)
Chỉ có giòi của đom đóm (một họ bao gồm các loài bìm bịp thông thường và loài vượn xanh)

will do the job; they devour dead tissue, whether in an open wound or in a corpse.
/wɪl/ /du/ /ðə/ /ʤɑb/; /ðeɪ/ /dɪˈvaʊər/ /dɛd/ /ˈtɪsˌju/, /ˈwɛðər/ /ɪn/ /ən/ /ˈoʊpən/ /wund/ /ɔr/ /ɪn/ /ə/ /kɔrps/.
mới làm công việc này; chúng nuốt chửng mô chết, dù ở vết thương hở hay trong xác chết.

Some other maggots, on the other hand, such as those of the screw-worm eat live tissue.
/sʌm/ /ˈʌðər/ /ˈmægəts/, /ɑn/ /ði/ /ˈʌðər/ /hænd/, /sʌʧ/ /æz/ /ðoʊz/ /ʌv/ /ðə/ /skru/-/wɜrm/ /it/ /lɪv/ /ˈtɪsˌju/.
Mặt khác, một số loài giòi khác, chẳng hạn như loài giun xoắn ăn mô sống.

They must be avoided.
/ðeɪ/ /mʌst/ /bi/ /əˈvɔɪdəd/.
Chúng phải được tránh.

When blowfly eggs hatch in a patient’s wound, the maggots eat the dead flesh where gangrene-causing bacteria thrive.
/wɛn/ blowfly /ɛgz/ /hæʧ/ /ɪn/ /ə/ /ˈpeɪʃənts/ /wund/, /ðə/ /ˈmægəts/ /it/ /ðə/ /dɛd/ /flɛʃ/ /wɛr/ /ˈgængrin/-/ˈkɑzɪŋ/ /bækˈtɪriə/ /θraɪv/.
Khi trứng đom đóm nở trong vết thương của bệnh nhân, giòi ăn thịt người chết,nơi vi khuẩn gây hoại thư phát triển mạnh.

They also excrete compounds that are lethal to bacteria they don’t happen to swallow.
/ðeɪ/ /ˈɔlsoʊ/ /ɪkˈskrit/ /ˈkɑmpaʊndz/ /ðæt/ /ɑr/ /ˈliθəl/ /tu/ /bækˈtɪriə/ /ðeɪ/ /doʊnt/ /ˈhæpən/ /tu/ /ˈswɑloʊ/.
Chúng cũng bài tiết các hợp chất gây chết người đối với vi khuẩn mà chúng không tình cờ nuốt phải.

Meanwhile, they ignore live flesh, and in fact, give it a gentle growth-stimulating massage simply by crawling over it.
/ˈminˌwaɪl/, /ðeɪ/ /ɪgˈnɔr/ /lɪv/ /flɛʃ/, /ænd/ /ɪn/ /fækt/, /gɪv/ /ɪt/ /ə/ /ˈʤɛntəl/ /groʊθ/-/ˈstɪmjəˌleɪtɪŋ/ /məˈsɑʒ/ /ˈsɪmpli/ /baɪ/ /ˈkrɔlɪŋ/ /ˈoʊvər/ /ɪt/.
Trong khi đó, chúng không để ý đến thịt sống và trên thực tế, chúng xoa bóp kích thích tăng trưởng nhẹ nhàng đơn giản bằng cách trườn qua.

When they metamorphose into flies, they leave without a trace – although in the process,
/wɛn/ /ðeɪ/ /ˌmɛtəˈmɔrfoʊz/ /ˈɪntu/ /flaɪz/, /ðeɪ/ /liv/ /wɪˈθaʊt/ /ə/ /treɪs/ – /ˌɔlˈðoʊ/ /ɪn/ /ðə/ /ˈprɑˌsɛs/,
Khi chúng biến thành ruồi, chúng sẽ bỏ đi không dấu vết – mặc dù trong quá trình này,

they might upset the hospital staff as they squirm around in a live patient.
/ðeɪ/ /maɪt/ /əpˈsɛt/ /ðə/ /ˈhɑˌspɪtəl/ /stæf/ /æz/ /ðeɪ/ /skwɜrm/ /əˈraʊnd/ /ɪn/ /ə/ /lɪv/ /ˈpeɪʃənt/.
chúng có thể khiến nhân viên bệnh viện khó chịu khi cứ bay vè vè quanh một bệnh nhân còn sống.

When sulfa drugs, the first antibiotics, emerged around the time of World War II,
/wɛn/ /ˈsʌlfə/ /drʌgz/, /ðə/ /fɜrst/ /ˌæntibiˈɑtɪks/, /ɪˈmɜrʤd/ /əˈraʊnd/ /ðə/ /taɪm/ /ʌv/ /wɜrld/ /wɔr/ /aɪ-aɪ/,
Khi thuốc sulfa, loại thuốc kháng sinh đầu tiên, xuất hiện vào khoảng thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai,

maggot therapy quickly faded into obscurity.
/ˈmægət/ /ˈθɛrəpi/ /ˈkwɪkli/ /ˈfeɪdəd/ /ˈɪntu/ /əbˈskjʊrəti/.
khiến cho liệu pháp dùng giòi nhanh chóng trở nên bị lãng quên.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

 

Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề động vật hoang dã [135_TEST 26_10-19]

4 thoughts on “Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [321_TEST 64_41-50]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now