Trắc nghiệm phần đọc đề động vật hoang dã [135_TEST 26_10-19]

Chọn tab phù hợp

Among the species of seabirds that use the windswept cliffs of the Atlantic coast of

Canada in the summer to mate, lay eggs, and rear their young are common murres,

Atlantic puffins, black-legged kittiwakes, and northern gannets. Of all the birds on

Line   these cliffs, the black-legged kittiwake gull is the best suited for nesting on narrow

(5)      ledges. Although its nesting habits are similar to those of gulls that nest on flat ground,

there are a number of important differences related to the cliff-nesting habit.

 

The advantage of nesting on cliffs is the immunity it gives from foxes, which

cannot scale the sheer rocks, and from ravens and other species of gulls, which have

difficulty in landing on narrow ledges to steal eggs. This immunity has been followed

(10)    by a relaxation of the defenses, and kittiwakes do not react to predators nearly as

fiercely as do ground-nesting gulls. A colony of Bonaparte’s gulls responds to the

appearance of a predatory herring gull by flying up as a group with a clamor of alarm

calls, followed by concerted mobbing, but kittiwakes dimply ignore herring gulls, since

they pose little threat to nests on cliffs. Neither do kittiwakes attempt to conceal their

(15)    nest. Most gulls keep the nest area clear of droppings, and remove empty eggshells

after the chicks have hatched, so that the location of the nest is not given away.

Kittiwakes defeacate over the edge of the nest, which keeps it clean, but this practice, as

well as their tendency to leave the nest littered with eggshells, makes its location very

conspicuous.

 

(20)              On the other hand, nesting on a narrow ledge has its own peculiar problems, and

kittiwake behavior has become adapted to overcome them. The female kittiwake sits

when mating, whereas other gulls stand, so the pair will not overbalance and fall off the

ledge. The nest is a deep cup, made of mud or seaweed, to hold the eggs safely,

compared with the shallow scrape of other gulls, and the chicks are remarkably

(25)    immobile until fully grown. They do not run from their nests when approached, and if

they should come near to the cliff edge, they instinctively turn back.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

10. What aspect of the kittiwake gull does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

11. The word “rear” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

12. The word “scale” in line 8 is closest in meaning to

 
 
 
 

13. The word “immunity” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

14. Why is it difficult for ravens to steal the kittiwakes’ eggs?

 
 
 
 

15. The author mentions that eggshells little the nests of kittiwakes in order to

 
 
 
 

16. According to the passage, it can be inferred that which of the following birds conceal their nest?

 
 
 
 

17. The word “it” in line 17 refers to

 
 
 
 

18. The word “conspicuous” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

19. The phrase “On the other hand” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
kittiwake 19 /´kiti¸weik/ n (động vật học) mòng biển xira
gull 16 /gʌl/ n (động vật học) mòng biển
egg 10 /eg/ n trứng
nesting 7 /nest/ v làm tổ
cliff 6 /klif/ n vách đá (nhô ra biển)
ledge 5 /ledʒ/ n gờ, rìa (tường, cửa…)
raven 5 /’reivn/ n (động vật học) con quạ
species 4 /’spi:ʃi:z/ n (sinh vật học) loài
narrow 4 /’nærou/ adj hẹp, chật hẹp, eo hẹp
narrow 4 /’nærou/ adj hẹp, chật hẹp, eo hẹp
atlantic 3 /ət’læntik/ adj (thuộc) đại tây dương
habit 3 /´hæbit/ n thói quen, tập quán
immunity 3 /i’mju:nit/ n sự miễn, sự được miễn
follow 3 /’fɔlou/ v đi theo sau
predator 3 /’predətə/ n dã thú, động vật ăn thịt
eggshell 3 /ˈeɡ.ʃel/ n vỏ trứng
chick 3 /tʃik/ n gà con; chim con
location 3 /ləʊˈkeɪʃn/ n vị trí, địa điểm
sit 3 /sit/ v ngồi
approach 3 /ə´proutʃ/ n sự đến gần, sự lại gần
come 3 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
rear 2 /rɪər/ n bộ phận đằng sau, phía sau
puffin 2 /´pʌfin/ n (động vật học) chim hải âu rụt cổ
black-legged 2 adj chân đen
gannet 2 /´gænit/ n (động vật học) chim ó biển
bird 2 /bɜ:rd/ n con chim
similar 2 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
ground 2 /graund/ n mặt đất, đất
difference 2 /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ n sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch
give 2 /giv/ v cho
scale 2 /skeɪl/ n quy mô
herring 2 /´heriη/ n (động vật học) cá trích
little 2 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
conceal 2 /kən’si:l/ v giấu giếm, giấu, che đậy
keep 2 /ki:p/ v giữ, giữ lại
practice 2 /´præktis/ n thực hành, thực tiễn
leave 2 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
conspicuous 2 /kən´spikjuəs/ adj dễ thấy, rõ ràng, đập ngay vào mắt, lồ lộ
behavior 2 /bɪˈheɪvyər/ n thái độ, hành vi
female 2 /´fi:meil/ adj cái, mái
near 2 /niə/ adj gần, cận
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
seabird 1 /ˈsiː.bɝːd/ n chim biển
use 1 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
windswept 1 /ˈwɪnd.swept/ adj lộng gió
coast 1 /koust/ b bờ biển
summer 1 /ˈsʌmər/ n mùa hạ, mùa hè
mate 1 /meɪt/ n giao cấu, ghép đôi
lay 1 /lei/ v xếp, để, đặt; sắp đặt, bố trí
young 1 /jʌɳ/ adj trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
northern 1 /’nɔ:ðən/ adj bắc
suit 1 /su:t/ v ( động tính từ quá khứ) thích hợp; quen; đủ điều kiện
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
flat 1 /flæt/ n dãy phòng (ở một tầng trong một nhà khối)
number 1 /´nʌmbə/ n số
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
relate 1 /rɪ’leɪt/ n kể lại, thuật lại
cliff-nesting 1 n làm tổ
advantage 1 /əd’vɑ:ntidʤ/ n sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi
fox 1 /fɒks/ n (động vật học) con cáo
sheer 1 /ʃiə/ adj không giới hạn, không kiểm soát
rock 1 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
difficulty 1 /’difikəlti/ n sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại
landing 1 /’lændiŋ/ n sự đổ bộ, sự ghé vào bờ (tàu biển, thuyền bè); sự hạ cánh (máy bay)
steal 1 /sti:l/ v Ăn cắp, lấy trộm
relaxation 1 /¸ri:læk´seiʃən/ n sự nới lỏng, sự lơi ra, sự giãn ra (kỷ luật, gân cốt…)
defense 1 /di’fens/ n cái để bảo vệ, vật để chống đỡ, vật để chặn lại
react 1 /ri´ækt/ v tác động trở lại, ảnh hưởng trở lại, phản ứng lại
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
fiercely 1 /ˈfɪrs.li/ adv dữ dội, mãnh liệt
ground-nesting 1 n làm tổ
colony 1 /´kɔləni/ n thuộc địa
respond 1 /ri’spond/ v hưởng ứng
appearance 1 /ə’piərəns/ n sự xuất hiện, sự hiện ra sự ló ra
predatory 1 /´predətəri/ adj (nhằm mục đích) cướp bóc, trấn lột
flying 1 /´flaiiη/ adj bay, biết bay
group 1 /gru:p/ n nhóm
clamor 1 /ˈklæm.ər/ v kêu la
alarm 1 /ə’lɑ:m/ n sự báo động, sự báo nguy
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
concert 1 /kən’sə:t/ n sự phối hợp, sự hoà hợp
mob 1 /mɔb/ n đám đông
dimply 1 adv lõm
ignore 1 /ig’no:(r)/ v lờ đi, phớt đi, phớt lờ, làm ra vẻ không biết đến
pose 1 /pouz/ n tư thế (chụp ảnh…), kiểu
threat 1 /θret/ n sự đe doạ
neither 1 /’naiðə/ adj không; không… này mà cũng không… kia
attempt 1 /ə’tempt/ n sự cố gắng, sự thử
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
clear 1 /klɪər/ adj trong, trong trẻo, trong sạch
drop 1 /drɒp/ n giọt (nước, máu, thuốc…)
remove 1 /ri’mu:v/ v dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn
empty 1 /’empti/ adj trống, rỗng, trống không
hatch 1 /hætʃ/ n cửa sập, cửa hầm (dưới sàn nhà); cửa hầm chứa hàng (của tàu thuỷ)
given 1 /’givən/ v đã cho; xác định
away 1 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
defeacate 1 n khử trùng
clean 1 /kli:n/ adj sạch, sạch sẽ
tendency 1 ˈtɛndənsi/ n xu hướng, khuynh hướng
litter 1 /’lɪtә(r)/ n rác rưởi bừa bãi
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
own 1 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
peculiar 1 / pi’kju;liə(r)/ adj lạ kỳ, khác thường; lập dị, kỳ dị (về người)
problem 1 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
adapt 1 /ə´dæpt/ v tra vào, lắp vào
overcome 1 /ˌoʊvərˈkʌm/ v thắng, chiến thắng, khuất phục (ai đó)
mate 1 /meɪt/ n giao cấu, ghép đôi
whereas 1 /weə’ræz/ liên từ nhưng ngược lại, trong khi
stand 1 /stænd/ n sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển
pair 1 /pɛə/ n đôi, cặp
overbalance 1 /¸ouvə´bæləns/ v cân nặng hơn; quan trọng hơn, có giá trị hơn
fall 1 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
deep 1 /di:p/ adj sâu
cup 1 /kʌp/ n tách, chén
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
mud 1 /mʌd/ n bùn ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
seaweed 1 /ˈsiˌwid/ n rong biển; tảo biển
hold 1 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
safely 1 /seifli/ adv an toàn, chắc chắn (được che chở khỏi nguy hiểm, thiệt hại)
compare 1 /kәm’peә(r)/ n ( + with) so, đối chiếu
shallow 1 /ʃælou/ adj nông, cạn, không sâu
scrape 1 /skreip/ n sự nạo, sự cạo
remarkably 1 adv đáng chú ý, đáng để ý
immobile 1 /i´moubail/ adj đứng yên, không nhúc nhích, bất động
fully 1 /´fuli/ adv đầy đủ, hoàn toàn
grown 1 /ɡrəʊn/ v lớn, trưởng thành
run 1 /rʌn/ v chạy
instinctively 1 /in’stiηktivli/ adv theo bản năng, do bản năng
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
back 1 /bæk/ n mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay)
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề bầu khí quyển [46_TEST 07_31-40]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Among the species of seabirds that use the windswept cliffs of the Atlantic coast of Canada in the summer to mate, lay eggs, and rear their young are common murres, Atlantic puffins, black-legged kittiwakes, and northern gannets. Of all the birds on these cliffs, the black-legged kittiwake gull is the best suited for nesting on narrow ledges. Although its nesting habits are similar to those of gulls that nest on flat ground, there are a number of important differences related to the cliff-nesting habit.

 The advantage of nesting on cliffs is the immunity it gives from foxes, which cannot scale the sheer rocks, and from ravens and other species of gulls, which have difficulty in landing on narrow ledges to steal eggs. This immunity has been followed by a relaxation of the defenses, and kittiwakes do not react to predators nearly as fiercely as do ground-nesting gulls. A colony of Bonaparte’s gulls responds to the appearance of a predatory herring gull by flying up as a group with a clamor of alarm calls, followed by concerted mobbing, but kittiwakes dimply ignore herring gulls, since they pose little threat to nests on cliffs. Neither do kittiwakes attempt to conceal their nest. Most gulls keep the nest area clear of droppings, and remove empty eggshells after the chicks have hatched, so that the location of the nest is not given away. Kittiwakes defeacate over the edge of the nest, which keeps it clean, but this practice, as well as their tendency to leave the nest littered with eggshells, makes its location very conspicuous.

On the other hand, nesting on a narrow ledge has its own peculiar problems, and kittiwake behavior has become adapted to overcome them. The female kittiwake sits when mating, whereas other gulls stand, so the pair will not overbalance and fall off the ledge. The nest is a deep cup, made of mud or seaweed, to hold the eggs safely, compared with the shallow scrape of other gulls, and the chicks are remarkably immobile until fully grown. They do not run from their nests when approached, and if they should come near to the cliff edge, they instinctively turn back.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trong số các loài chim biển, thường là những con chim nhàn biển (giống Uria), hải âu cổ rụt Đại Tây Dương, mòng biển xira chân đen và những con chim ó biển phương bắc sẽ  sử dụng các vách đá lộng gió của bờ biển Đại Tây Dương của Canada vào mùa hè để giao phối, đẻ trứng và nuôi con của chúng. Trong số tất cả các loài chim trên những vách đá này, mòng biển xira chân đen là loài thích hợp nhất để làm tổ trên các gờ đá hẹp. Mặc dù thói quen làm tổ của nó tương tự như của mòng biển làm tổ trên mặt đất bằng phẳng, nhưng có một số điểm khác biệt quan trọng liên quan đến thói quen làm tổ trên vách đá.

Lợi thế của việc làm tổ trên các vách đá là khả năng tránh được mối nguy hiểm mà loài cáo mang lại, vì cáo không thể mở rộng các tảng đá tuyệt đối(tức là con cáo không thể bò ra chỗ chim làm tổ), cũng như các mối nguy từ quạ và các loài mòng biển khác, chúng sẽ khó đậu xuống các gờ hẹp để lấy trộm trứng. Cách tránh mối nguy hiểm này đã được tuân theo bằng cách nới lỏng phòng thủ, và mòng biển xira  không phản ứng với những kẻ săn mồi 1 cách dữ dội như mòng biển làm tổ trên mặt đất. Một đàn mòng biển của Bonaparte phản ứng với sự xuất hiện của mòng biển săn mồi bằng cách bay lên thành một nhóm với tiếng kêu báo động, sau đó là tiếng kêu đồng loạt, nhưng mòng biển xira phớt lờ mòng biển cá trích, đơn giản vì chúng ít gây nguy hiểm cho tổ trên vách đá. Mòng biển xira cũng không cố che giấu tổ của chúng. Hầu hết các loài mòng biển giữ cho khu vực tổ không có phân và loại bỏ vỏ trứng trống sau khi con non đã nở, để vị trí của tổ không bị lộ. Mòng biển xira che kín tổ, giúp giữ cho tổ sạch sẽ, nhưng hành động này, cũng như xu hướng để tổ đầy vỏ trứng khiến vị trí của nó trở nên rất dễ bị lộ.

Mặt khác, làm tổ trên một mỏm đá hẹp có những vấn đề đặc biệt riêng của nó, và tập tính của mòng biển xira đã trở nên thích nghi để vượt qua những vấn đề đó. mòng biển xira cái ngồi khi giao phối, trong khi những con mòng biển khác đứng, vì vậy cặp đôi sẽ không bị mất thăng bằng và rơi khỏi rìa đá. Tổ là một cốc sâu, làm bằng bùn hoặc rong biển, để giữ trứng một cách an toàn, so với những loài chiếc mòng biển trên cạn khác, và con mòng xira non bất đa số nằm im trong tổ cho đến khi trưởng thành hoàn toàn. Chúng không chạy khỏi tổ khi bị tiếp cận, và nếu chúng phải đến gần mép vách đá, chúng sẽ quay lại theo bản năng.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now