Chọn tab phù hợp
If the salinity of ocean waters is analyzed. it is found to vary only slightly from place to place. Nevertheless. some of these small changes are important. There are three basic processes that cause a change in oceanic salinity. One of these is the subtraction of water from the ocean by means of evaporation-conversion of liquid water to water vapor. In this manner. the salinity is increased. since the salts stay behind. If this is carried to the extreme. of course. white crystals of salt would be left behind: this. by the way. is how much of the table salt we use is actually obtained.
The opposite of evaporation is precipitation. such as rain. by which water is added to the ocean. Here the ocean is being diluted so that the salinity is decreased. This may occur in areas of high rainfall or in coastal regions where rivers flow into the ocean. Thus salinity may be increased by the subtraction of water by evaporation. or decreased by the addition of fresh water by precipitation or runoff.
Normally in tropical regions where the Sun is very strong, the ocean salinity is somewhat higher than it is in other parts of the world where there is not as much evaporation. Similarly, in coastal regions where rivers dilute the sea salinity is somewhat lower than in other oceanic areas.
A third process by which salinity may be altered is associated with the formation and melting of sea ice. When seawater is frozen, the dissolved materials are left behind. In this manner. seawater directly beneath freshly formed sea ice has a higher salinity than it did before the ice appeared. Of course. when this ice melts, it will tend to decrease the salinity of the surrounding water.
In the Weddell Sea, off Antarctica, the densest water in the oceans is formed as a result of this freezing process, which increases the salinity of cold water. This heavy water sinks and is found in the deeper portions of the oceans of the world.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
water | 30 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
salinity | 20 | /sə´liniti/ | n | tính mặn, độ mặn (của nước…) |
ocean | 16 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
sea | 11 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
salt | 7 | /sɔ:lt/ | n | muối (như) common salt |
ice | 7 | /ais/ | n | băng,cục đá đông lạnh, nước đá |
area | 6 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
evaporation | 5 | /i¸væpə´reiʃən/ | n | sự làm bay hơi, sự bay hơi |
decrease | 5 | / ‘di:kri:s/ | n | sự giảm đi, sự giảm sút |
process | 4 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
vapor | 4 | /’veipə/ | n | hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi |
high | 4 | /hai/ | adj | cao |
form | 4 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
increase | 3 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
behind | 3 | /bɪˈhaɪnd/ | prep | sau, ở đằng sau |
behind | 3 | /bɪˈhaɪnd/ | prep | sau, ở đằng sau |
precipitation | 3 | /pri¸sipi´teiʃən/ | n | sự vội vã, sự cuống cuồng |
rain | 3 | /rein/ | n | mưa; cơn mưa |
coastal | 3 | /´koustl/ | adj | (thuộc) bờ biển; (thuộc) miền ven biển, (thuộc) miền duyên hải |
region | 3 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
world | 3 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
melting | 3 | /´meltiη/ | n | sự nấu chảy; sự tan |
seawater | 3 | n | nước biển | |
manner | 3 | /mænə(r)/ | n | cách, lối, thói, kiểu |
found | 2 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
place | 2 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
important | 2 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
cause | 2 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
oceanic | 2 | /¸ouʃi´ænik/ | adj | (thuộc) đại dương, (thuộc) biển; như đại dương; như biển |
subtraction | 2 | /səb´trækʃən/ | n | sự trừ; tính trừ |
course | 2 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
left | 2 | /left/ | adj | trái; tả |
use | 2 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
add | 2 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
dilute | 2 | /dai´lu:t/ | adj | loãng |
river | 2 | /’rivə/ | n | dòng sông |
fresh | 2 | /freʃ/ | n | tươi (hoa, trứng, sữa, cá, thịt…) |
runoff | 2 | /ˈrʌnˌɔf/ | n | sự chảy ròng |
tropical | 2 | /´trɔpikəl/ | adj | (thuộc) nhiệt đới; có tính chất nhiệt đới, giống như vùng nhiệt đới, tìm thấy ở vùng nhiệt đới |
somewhat | 2 | /´sʌm¸wɔt/ | adv | đến mức độ nào đó; hơi; có phần; một chút |
formation | 2 | /fɔ:’mei∫n/ | n | sự hình thành, sự tạo thành, sự lập nên |
directly | 2 | /dai´rektli/ | adv | thẳng, ngay, lập tức |
cold | 2 | /kould/ | adj | lạnh, lạnh lẽo, nguội |
sink | 2 | /sɪŋk/ | n | bồn rửa bát, chậu rửa bát,đầm lầy |
analyze | 1 | /’ænəlaiz/ | v | phân tích |
vary | 1 | /’veəri/ | n | làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi |
slightly | 1 | /’slaitli/ | adv | nhỏ; ở một mức độ không đáng kể |
nevertheless | 1 | /,nevəðə’les/ | adv | tuy nhiên, tuy thế mà |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
basic | 1 | /’beisik/ | adj | cơ bản, cơ sở |
mean | 1 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
evaporation-conversion | 1 | n | bốc hơi chuyển đổi | |
liquid | 1 | /’likwid/ | adj | lỏng |
manner | 1 | /mænə(r)/ | n | cách, lối, thói, kiểu |
stay | 1 | /stei/ | n | (hàng hải) dây néo (cột buồm…) |
carried | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
extreme | 1 | /iks’tri:m/ | adj | ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng |
white | 1 | /wai:t/ | adj | trắng, bạch, bạc |
crystal | 1 | /’kristl/ | n | tinh thể |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
table | 1 | /ˈteɪ.bəl/ | n | bàn |
actually | 1 | /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ | adv | thực sự, trên thực tế |
obtain | 1 | /əb’teɪn/ | v | đạt được, giành được, thu được |
opposite | 1 | /’ɔpəzit/ | adj | đối nhau, ngược nhau |
occur | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
rainfall | 1 | /ˈreɪn.fɑːl/ | n | trận mưa rào |
flow | 1 | /flouw/ | v | chảy |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
normally | 1 | /’nɔ:məli/ | adv | thông thường, như thường lệ |
sun | 1 | /sʌn/ | n | mặt trời; vầng thái dương |
strong | 1 | /strɔŋ , strɒŋ/ | adj | bền, vững, chắc chắn, kiên cố |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
similarly | 1 | /´similəli/ | adv | tương tự, giống nhau |
lower | 1 | /’louə/ | adj | thấp hơn, ở dưới, bậc thấp |
alter | 1 | /´ɔ:ltə/ | v | thay đổi, biến đổi, đổi |
associate | 1 | /əˈsoʊsieɪt/ | v | kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới |
frozen | 1 | /ˈfroʊ.zən/ | n | đông cứng |
dissolve | 1 | /dɪˈzɒlv/ | v | rã ra, tan rã, phân huỷ |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
beneath | 1 | /bi’ni:θ/ | prep | ở dưới, thấp kém |
freshly | 1 | /´freʃli/ | adv | ( (thường) + động tính từ quá khứ) mới mẻ, vừa mới |
higher | 1 | /ˈhaɪ.ɚ/ | n | cao hơn |
tend | 1 | /tend/ | v | trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
surround | 1 | /sә’raƱnd/ | v | vây quanh; bao vây (quân địch..) |
densest | 1 | /dens/ | adj | dày đặc nhất |
freezing | 1 | /´fri:ziη/ | adj | giá lạnh, băng giá, rét mướt |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
heavy | 1 | /’hevi/ | adj | nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
portion | 1 | /’pɔ:∫n/ | n | phần chia |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
If the salinity of ocean waters is analyzed, it is found to vary only slightly from place to place. Nevertheless, some of these small changes are important. There are three basic processes that cause a change in oceanic salinity. One of these is the subtraction of water from the ocean by means of evaporation-conversion of liquid water to water vapor. In this manner, the salinity is increased since the salts stay behind. If this is carried to the extreme, of course, white crystals of salt would be left behind this by the way is how much of the table salt we use is actually obtained.
The opposite of evaporation is precipitation such as rain by which water is added to the ocean. Here the ocean is being diluted so that the salinity is decreased. This may occur in areas of high rainfall or in coastal regions where rivers flow into the ocean. Thus salinity may be increased by the subtraction of water by evaporation or decreased by the addition of fresh water by precipitation or runoff.
Normally in tropical regions where the Sun is very strong, the ocean salinity is somewhat higher than it is in other parts of the world where there is not as much evaporation. Similarly, in coastal regions where rivers dilute the sea salinity is somewhat lower than in other oceanic areas.
A third process by which salinity may be altered is associated with the formation and melting of sea ice. When seawater is frozen, the dissolved materials are left behind. In this manner seawater directly beneath freshly formed sea ice has a higher salinity than it did before the ice appeared. Of course, when this ice melts, it will tend to decrease the salinity of the surrounding water.
In the Weddell Sea, off Antarctica, the densest water in the oceans is formed as a result of this freezing process, which increases the salinity of cold water. This heavy water sinks and is found in the deeper portions of the oceans of the world.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Nếu độ mặn của nước biển được phân tích, thì nó chỉ thay đổi một chút ở từng nơi. Tuy nhiên, một số thay đổi nhỏ này rất quan trọng. Có ba quá trình cơ bản gây ra sự thay đổi độ mặn của đại dương. Một trong số đó là việc loại bỏ nước khỏi đại dương bằng phương pháp bay hơi-chuyển đổi nước lỏng thành hơi nước. Theo cách này, độ mặn được tăng lên vì lượng muối ở lại. Tất nhiên, nếu điều này được thực hiện đến mức cực đoan, các tinh thể muối trắng sẽ bị bỏ lại sau đó nó chính là lượng muối ăn mà chúng ta sử dụng và thực chất thu được.
Ngược lại với bốc hơi là mưa xuống như nước mưa chẳng hạn thì có lượng nước mà được thêm vào đại dương. Khi mưa đại dương đang bị pha loãng nên độ mặn bị giảm xuống. Điều này có thể xảy ra ở những khu vực có lượng mưa lớn hoặc ở những vùng ven biển nơi các con sông đổ ra biển. Do đó, độ mặn có thể được tăng lên bằng cách giảm nước nhờ bay hơi hoặc giảm bằng cách bổ sung nước ngọt bằng lượng mưa hoặc dòng chảy.
Thông thường ở các khu vực nhiệt đới nơi Mặt trời hoạt động rất mạnh, độ mặn của đại dương có phần cao hơn so với các khu vực khác trên thế giới, nơi không có nhiều bốc hơi. Tương tự như vậy, ở các vùng ven biển, nơi các con sông đổ ra biển pha loãng, độ mặn của nước biển có phần thấp hơn so với các vùng đại dương khác.
Quá trình thứ ba mà độ mặn có thể bị thay đổi liên quan đến sự hình thành và tan chảy của băng biển. Khi nước biển bị đóng băng, các vật liệu hòa tan sẽ bị bỏ lại. Theo cách này, nước biển ngay bên dưới lớp băng mới hình thành có độ mặn cao hơn so với trước khi băng xuất hiện. Tất nhiên, khi lớp băng này tan ra, nó sẽ có xu hướng làm giảm độ mặn của nước xung quanh.
Ở biển Weddell, ngoài khơi Nam Cực, nước đặc (mật độ nước cao – gần đóng băng) nhất trong các đại dương được hình thành do quá trình đóng băng này, làm tăng độ mặn của nước lạnh. Nước nặng này chìm xuống và được tìm thấy ở những phần sâu hơn của các đại dương trên thế giới.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.