Trắc nghiệm phần đọc đề nước [260_TEST 51_Passage 5]

Chọn tab phù hợp

If the salinity of ocean waters is analyzed. it is found to vary only slightly from place to place. Nevertheless. some of these small changes are important. There are three basic processes that cause a change in oceanic salinity. One of these is the subtraction of water from the ocean by means of evaporation-conversion of liquid water to water vapor. In this manner. the salinity is increased. since the salts stay behind. If this is carried to the extreme. of course. white crystals of salt would be left behind: this. by the way. is how much of the table salt we use is actually obtained.

The opposite of evaporation is precipitation. such as rain. by which water is added to the ocean. Here the ocean is being diluted so that the salinity is decreased. This may occur in areas of high rainfall or in coastal regions where rivers flow into the ocean. Thus salinity may be increased by the subtraction of water by evaporation. or decreased by the addition of fresh water by precipitation or runoff.

Normally in tropical regions where the Sun is very strong, the ocean salinity is somewhat higher than it is in other parts of the world where there is not as much evaporation. Similarly, in coastal regions where rivers dilute the sea salinity is somewhat lower than in other oceanic areas.

A third process by which salinity may be altered is associated with the formation and melting of sea ice. When seawater is frozen, the dissolved materials are left behind. In this manner. seawater directly beneath freshly formed sea ice has a higher salinity than it did before the ice appeared. Of course. when this ice melts, it will tend to decrease the salinity of the surrounding water.

In the Weddell Sea, off Antarctica, the densest water in the oceans is formed as a result of this freezing process, which increases the salinity of cold water. This heavy water sinks and is found in the deeper portions of the oceans of the world.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

2. According to the passage, the ocean generally has more salt in

 
 
 
 

3. All of the following are processes that decrease salinity EXCEPT

 
 
 
 

4. Which of the following statements about the salinity of a body of water can best be inferred from the passage?

 
 
 
 

5. The word “it” in line 19 refers to which of the following?

 
 
 
 

6. Why does the author mention the Weddell Sea?

 
 
 
 

7. Which of the following is NOT a result of the formation of ocean ice?

 
 
 
 

8. What can be inferred about the water near the bottom of oceans?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
water 30 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
salinity 20 /sə´liniti/ n tính mặn, độ mặn (của nước…)
ocean 16 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
sea 11 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
salt 7 /sɔ:lt/ n muối (như) common salt
ice 7 /ais/ n băng,cục đá đông lạnh, nước đá
area 6 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
evaporation 5 /i¸væpə´reiʃən/ n sự làm bay hơi, sự bay hơi
decrease 5 / ‘di:kri:s/ n sự giảm đi, sự giảm sút
process 4 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
vapor 4 /’veipə/ n hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi
high 4 /hai/ adj cao
form 4 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
increase 3 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
behind 3 /bɪˈhaɪnd/ prep sau, ở đằng sau
behind 3 /bɪˈhaɪnd/ prep sau, ở đằng sau
precipitation 3 /pri¸sipi´teiʃən/ n sự vội vã, sự cuống cuồng
rain 3 /rein/ n mưa; cơn mưa
coastal 3 /´koustl/ adj (thuộc) bờ biển; (thuộc) miền ven biển, (thuộc) miền duyên hải
region 3 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
world 3 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
melting 3 /´meltiη/ n sự nấu chảy; sự tan
seawater 3 n nước biển
manner 3 /mænə(r)/ n cách, lối, thói, kiểu
found 2 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
place 2 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
important 2 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
cause 2 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
oceanic 2 /¸ouʃi´ænik/ adj (thuộc) đại dương, (thuộc) biển; như đại dương; như biển
subtraction 2 /səb´trækʃən/ n sự trừ; tính trừ
course 2 /kɔ:s/ n tiến trình, dòng; quá trình diễn biến
left 2 /left/ adj trái; tả
use 2 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
add 2 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
dilute 2 /dai´lu:t/ adj loãng
river 2 /’rivə/ n dòng sông
fresh 2 /freʃ/ n tươi (hoa, trứng, sữa, cá, thịt…)
runoff 2 /ˈrʌnˌɔf/ n sự chảy ròng
tropical 2 /´trɔpikəl/ adj (thuộc) nhiệt đới; có tính chất nhiệt đới, giống như vùng nhiệt đới, tìm thấy ở vùng nhiệt đới
somewhat 2 /´sʌm¸wɔt/ adv đến mức độ nào đó; hơi; có phần; một chút
formation 2 /fɔ:’mei∫n/ n sự hình thành, sự tạo thành, sự lập nên
directly 2 /dai´rektli/ adv thẳng, ngay, lập tức
cold 2 /kould/ adj lạnh, lạnh lẽo, nguội
sink 2 /sɪŋk/ n bồn rửa bát, chậu rửa bát,đầm lầy
analyze 1 /’ænəlaiz/ v phân tích
vary 1 /’veəri/ n làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi
slightly 1 /’slaitli/ adv nhỏ; ở một mức độ không đáng kể
nevertheless 1 /,nevəðə’les/ adv tuy nhiên, tuy thế mà
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
basic 1 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
mean 1 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
evaporation-conversion 1 n bốc hơi chuyển đổi
liquid 1 /’likwid/ adj lỏng
manner 1 /mænə(r)/ n cách, lối, thói, kiểu
stay 1 /stei/ n (hàng hải) dây néo (cột buồm…)
carried 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
extreme 1 /iks’tri:m/ adj ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng
white 1 /wai:t/ adj trắng, bạch, bạc
crystal 1 /’kristl/ n tinh thể
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
table 1 /ˈteɪ.bəl/ n bàn
actually 1 /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ adv thực sự, trên thực tế
obtain 1 /əb’teɪn/ v đạt được, giành được, thu được
opposite 1 /’ɔpəzit/ adj đối nhau, ngược nhau
occur 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
rainfall 1 /ˈreɪn.fɑːl/ n trận mưa rào
flow 1 /flouw/ v chảy
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
normally 1 /’nɔ:məli/ adv thông thường, như thường lệ
sun 1 /sʌn/ n mặt trời; vầng thái dương
strong 1 /strɔŋ , strɒŋ/ adj bền, vững, chắc chắn, kiên cố
part 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
similarly 1 /´similəli/ adv tương tự, giống nhau
lower 1 /’louə/ adj thấp hơn, ở dưới, bậc thấp
alter 1 /´ɔ:ltə/ v thay đổi, biến đổi, đổi
associate 1 /əˈsoʊsieɪt/ v kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới
frozen 1 /ˈfroʊ.zən/ n đông cứng
dissolve 1 /dɪˈzɒlv/ v rã ra, tan rã, phân huỷ
material 1 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
beneath 1 /bi’ni:θ/ prep ở dưới, thấp kém
freshly 1 /´freʃli/ adv ( (thường) + động tính từ quá khứ) mới mẻ, vừa mới
higher 1 /ˈhaɪ.ɚ/ n cao hơn
tend 1 /tend/ v trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
surround 1 /sә’raƱnd/ v vây quanh; bao vây (quân địch..)
densest 1 /dens/ adj dày đặc nhất
freezing 1 /´fri:ziη/ adj giá lạnh, băng giá, rét mướt
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
heavy 1 /’hevi/ adj nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
portion 1 /’pɔ:∫n/ n phần chia
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề khoa học [146_TEST 28_31-38]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

If the salinity of ocean waters is analyzed, it is found to vary only slightly from place to place. Nevertheless, some of these small changes are important. There are three basic processes that cause a change in oceanic salinity. One of these is the subtraction of water from the ocean by means of evaporation-conversion of liquid water to water vapor. In this manner, the salinity is increased since the salts stay behind. If this is carried to the extreme, of course, white crystals of salt would be left behind this by the way is how much of the table salt we use is actually obtained.

The opposite of evaporation is precipitation such as rain by which water is added to the ocean. Here the ocean is being diluted so that the salinity is decreased. This may occur in areas of high rainfall or in coastal regions where rivers flow into the ocean. Thus salinity may be increased by the subtraction of water by evaporation or decreased by the addition of fresh water by precipitation or runoff.

Normally in tropical regions where the Sun is very strong, the ocean salinity is somewhat higher than it is in other parts of the world where there is not as much evaporation. Similarly, in coastal regions where rivers dilute the sea salinity is somewhat lower than in other oceanic areas.

A third process by which salinity may be altered is associated with the formation and melting of sea ice. When seawater is frozen, the dissolved materials are left behind. In this manner seawater directly beneath freshly formed sea ice has a higher salinity than it did before the ice appeared. Of course, when this ice melts, it will tend to decrease the salinity of the surrounding water.

In the Weddell Sea, off Antarctica, the densest water in the oceans is formed as a result of this freezing process, which increases the salinity of cold water. This heavy water sinks and is found in the deeper portions of the oceans of the world.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Nếu độ mặn của nước biển được phân tích, thì nó chỉ thay đổi một chút ở từng nơi. Tuy nhiên, một số thay đổi nhỏ này rất quan trọng. Có ba quá trình cơ bản gây ra sự thay đổi độ mặn của đại dương. Một trong số đó là việc loại bỏ nước khỏi đại dương bằng phương pháp bay hơi-chuyển đổi nước lỏng thành hơi nước. Theo cách này, độ mặn được tăng lên vì lượng muối ở lại. Tất nhiên, nếu điều này được thực hiện đến mức cực đoan, các tinh thể muối trắng sẽ bị bỏ lại sau đó nó chính là lượng muối ăn mà chúng ta sử dụng và thực chất thu được.

Ngược lại với bốc hơi là mưa xuống như nước mưa chẳng hạn thì có lượng nước mà được thêm vào đại dương. Khi mưa đại dương đang bị pha loãng nên độ mặn bị giảm xuống. Điều này có thể xảy ra ở những khu vực có lượng mưa lớn hoặc ở những vùng ven biển nơi các con sông đổ ra biển. Do đó, độ mặn có thể được tăng lên bằng cách giảm nước nhờ bay hơi hoặc giảm bằng cách bổ sung nước ngọt bằng lượng mưa hoặc dòng chảy.

Thông thường ở các khu vực nhiệt đới nơi Mặt trời hoạt động rất mạnh, độ mặn của đại dương có phần cao hơn so với các khu vực khác trên thế giới, nơi không có nhiều bốc hơi. Tương tự như vậy, ở các vùng ven biển, nơi các con sông đổ ra biển pha loãng, độ mặn của nước biển có phần thấp hơn so với các vùng đại dương khác.

Quá trình thứ ba mà độ mặn có thể bị thay đổi liên quan đến sự hình thành và tan chảy của băng biển. Khi nước biển bị đóng băng, các vật liệu hòa tan sẽ bị bỏ lại. Theo cách này, nước biển ngay bên dưới lớp băng mới hình thành có độ mặn cao hơn so với trước khi băng xuất hiện. Tất nhiên, khi lớp băng này tan ra, nó sẽ có xu hướng làm giảm độ mặn của nước xung quanh.

Ở biển Weddell, ngoài khơi Nam Cực, nước đặc (mật độ nước cao – gần đóng băng) nhất trong các đại dương được hình thành do quá trình đóng băng này, làm tăng độ mặn của nước lạnh. Nước nặng này chìm xuống và được tìm thấy ở những phần sâu hơn của các đại dương trên thế giới.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now