Trắc nghiệm phần đọc đề sông băng [85_TEST 15_30-40]

Chọn tab phù hợp

During most of their lives, surge glaciers behave like normal glaciers, traveling perhaps

only a couple of inches per day. However, at intervals of 10 to 100 years, these glaciers

move forward up to 100 times faster than usual. The surge often progresses along a glacier

line     like a great wave, proceeding from one section to another. Subglacial streams of meltwater

(5)      water pressure under the glacier might lift it off its bed, overcoming the friction between ice

and rock, thus freeing the glacier, which rapidly sliders downhill Surge glaciers also might

be influenced by the climate, volcanic heat, or earthquakes. However, many of these

glaciers exist in the same area as normal glaciers, often almost side by side.

 

(10)              Some 800 years ago, Alaska’s Hubbard Glacier advanced toward the sea, retreated, and

advanced again 500 years later. Since 1895, this seventy-mile-long river of ice has been

flowing steadily toward the Gulf of Alaska at a rate of approximately 200 feet per year. In

June 1986, however, the glacier surged ahead as much as 47 feet a day. Meanwhile, a

western tributary, called Valerie Glacier, advanced up to 112 feet a day. Hubbard’s surge

(15)    closed off Russell Fiord with a formidable ice dam, some 2,500 feet wide and up to 800

feet high, whose caged waters threatened the town of Yakutat to the south.

 

About 20 similar glaciers around the Gulf of Alaska are heading toward the sea. If

enough surge glaciers reach the ocean and raise sea levels, West Antarctic ice shelves could

rise off the seafloor and become adrift. A flood of ice would then surge into the Southern

(20)    Sea. With the continued rise in sea level, more ice would plunge into the ocean, causing sea

levels to rise even higher, which in turn would release more ice and set in motion a vicious

cycle. The additional sea ice floating toward the tropics would increase Earth’s Albedo and

lower global temperatures, perhaps enough to initiate a new ice age. This situation appears

to have occurred at the end of the last warm interglacial (the time between glacations),

(25)    called the Sangamon, when sea ice cooled the ocean dramatically, spawning the beginning

of the Ice Age.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

30. What is the main topic of the passage?

 
 
 
 

31. The word “intervals” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

32. The author compares the surging motion of a surge glacier to the movement of a

 
 
 
 

33. Which of the following does the author mention as a possible cause of surging glaciers?

 
 
 
 

34. The word “freeing” in line 7 is closest in meaning to

 
 
 
 

35. According to the passage, the Hubbard Glacier

 
 
 
 

36. Yakutat is the name of

 
 
 
 

37. The word “plunge” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

38. The term “vicious cycle” in lines 21-22 refers to the

 
 
 
 

39. The author provides a definition for which of the following terms?

 
 
 
 

40. Which of the following statements is supported by the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
glacier 31 /´glæsiə/ n (địa lý,địa chất) sông băng
surge 19 /sə:dʒ/ n sự tràn; sự dâng (như) sóng
ice 18 /ais/ n băng,cục đá đông lạnh, nước đá
sea 12 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
move 7 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
feet 7 /fiːt/ n chân
level 5 /’levl/ n mức, mực; mặt
day 4 /dei/ n ngày
water 4 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
close 4 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
ocean 4 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
normal 3 /’nɔ:məl/ adj thường, thông thường, bình thường
however 3 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
wave 3 /weɪv/ n sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm)
might 3 /mait/ v có thể, có lẽ
however 3 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
advance 3 /əd’vɑ:ns/ n sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ
call 3 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
shelve 3 /ʃelv/ v xếp (sách) vào ngăn
rise 3 /raiz/ n sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên
like 2 /laik/ adj giống nhau, như nhau
perhap 2 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
usual 2 /’ju:ʒl/ adj thông thường, thường lệ, thường dùng, dùng quen
meltwater 2 /ˈmeltˌwɑː.t̬ɚ/ n nước tan
pressure 2 /’preʃə/ n sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất
under 2 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
free 2 /fri:/ adj tự do
climate 2 /ˈklaɪ.mət/ n khí hậu, thời tiết
side 2 /said/ n mặt, mặt phẳng
tributary 2 /´tribjutəri/ adj cống nạp; chư hầu
dam 2 /dæm/ n đập (ngăn nước)
high 2 /hai/ adj cao
south 2 /saʊθ/ n hướng nam
enough 2 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
plunge 2 /´plʌndʒ/ n sự lao xuống (nước..; đặc biệt rơi thẳng đứng); cái nhảy nhào xuống (nước…), tắm trong (nước..)
motion 2 /´mouʃən/ n sự vận động, sự chuyển đông, sự di động
vicious 2 /´viʃəs/ adj xấu xa, hằn học
cycle 2 /’saikl/ n (vật lý) chu kỳ, chu trình
tropic 2 /´trɔpik/ n (địa lý,địa chất) chí tuyến (vĩ độ 23 độ 27 bắc hoặc nam)
earth 2 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
temperature 2 /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
occur 2 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
last 2 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
interglacial 2 /¸intə´gleiʃl/ (địa lý,địa chất) gian băng
age 2 /eɪʤ/ n tuổi
during 1 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
live 1 /liv/ v sống
behave 1 /bi’heiv/ v Ăn ở, đối xử, cư xử
travel 1 /’trævl/ n đi lại, đi du lịch; du hành
couple 1 /’kʌpl/ n đôi, cặp
inch 1 /intʃ/ n đảo nhỏ ( Ê-cốt)
per 1 /pə:/ prep cho mỗi
interval 1 /ˈɪntərvəl/ n khoảng (thời gian, không gian), khoảng cách
forward 1 /ˈfɔrwərd/ adj ở trước, phía trước, tiến lên, tiến về phía trước
times 1 /taim/ n lần
faster 1 /fa:st/ adj nhanh, mau
progress 1 /’prougres/ n sự tiến tới, sự tiến bộ, sự đi lên
great 1 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
proceed 1 /proʊˈsiːd/ v tiến lên; theo đuổi; đi đến
section 1 /’sekʃn/ n khu, khu vực (của một tổ chức..)
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
subglacial 1 /sʌb´gleisiəl/ adj ở dưới mặt băng
stream 1 /stri:m/ dòng suối
lift 1 /lift/ n sự nâng lên, sự nhấc lên; sự nâng cao, sự nhấc cao, nhấc bổng
bed 1 /bed/ n cái giường
overcoming 1 /ˌoʊvərˈkʌm/ thắng, chiến thắng, khuất phục (ai đó)
friction 1 /ˈfrɪkʃən/ n (kỹ thuật) sự mài xát, sự ma sát
rock 1 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
rapidly 1 / ‘ræpidli / adv nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
slider 1 /´slaidə/ n người trượt tuyết
downhill 1 /´daun´hil/ adj dốc xuống
influence 1 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
volcanic 1 /vɒlˈkæn.ɪk/ adj (thuộc) núi lửa; như núi lửa, từ núi lửa, giống một núi lửa
heat 1 /hi:t/ n nhiệt
earthquake 1 /’ə:θkweik/ n sự động đất, sự địa chấn
exist 1 /ig’zist/ v tồn tại, sống
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
normal 1 /’nɔ:məl/ adj thường, thông thường, bình thường
toward 1 /´touəd/ prep về phía
retreat 1 /ri’tri:t/ n (quân sự) sự rút lui, sự rút quân; hiệu lệnh rút quân
again 1 /ə’gein/ adv lại, lần nữa, nữa
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
seventy-mile-long 1 n dài bảy mươi dặm
river 1 /’rivə/ n dòng sông
flow 1 /flouw/ v chảy
steadily 1 /ˈsted.əl.i/ adv vững, vững chắc, vững vàng
rate 1 /reit/ n tỷ lệ
approximately 1 /əˈprɒk.sɪ.mət.li/ adv khoảng chừng, độ chừng
ahead 1 /ə´hed/ adv trước, về phía trước, ở thẳng phía trước; nhanh về phía trước
meanwhile 1 /miːn.waɪl/ adv trong lúc đó; trong lúc ấy
western 1 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
formidable 1 /’fɔ:mɪdəbl/ adj dữ dội, ghê gớm, kinh khủng
wide 1 /waid/ adj rộng, rộng lớn
cage 1 /keidӡ/ v nhốt vào lồng, nhốt vào cũi
threaten 1 /’θretn/ n cảnh cáo, báo trước,doạ, đe doạ, hăm doạ
town 1 /taun/ n thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ)
similar 1 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
heading 1 /´hediη/ n đề mục nhỏ; tiêu đề
reach 1 /ri:tʃ/ v ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra
raise 1 /reiz/ v nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên
seafloor 1 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
adrift 1 /ə´drift/ adj lênh đênh trôi giạt, phiêu bạt ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
flood 1 /flʌd/ n lũ lụt, nạn lụt
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
causing 1 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
higher 1 /ˈhaɪ.ɚ/ n cao hơn
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
release 1 /ri’li:s/ n sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…)
set 1 /set/ v để, đặt
additional 1 /ə´diʃənəl/ adj thêm vào, phụ vào, tăng thêm
float 1 /floʊt/ n cái phao; phao cứu đắm
increase 1 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
global 1 /´gloubl/ adj toàn cầu
lower 1 /’louə/ adj thấp hơn, ở dưới, bậc thấp
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
initiate 1 /ɪˈnɪʃiˌeɪt/ n người đã được vỡ lòng, người đã được khai tâm, người được bắt đầu làm quen với một bộ môn
situation 1 /,sit∫u’ei∫n/ n vị trí, địa thế
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
end 1 /end/ v kết thúc, chấm dứt
warm 1 /wɔ:m/ adj ấm, ấm áp, giữ ấm
glacation 1 n băng hà
cool 1 /ku:l/ adj mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội
dramatically 1 /drə’mætikəli/ adv đột ngột
spawn 1 /spɔ:n/ n trứng (cá, ếch, sò, tôm…)
beginning 1 /bi´giniη/ n phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã IdGcipxLkg8

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

During most of their lives, surge glaciers behave like normal glaciers, traveling perhaps only a couple of inches per day. However, at intervals of 10 to 100 years, these glaciers move forward up to 100 times faster than usual. The surge often progresses along a glacier like a great wave, proceeding from one section to another. Subglacial streams of meltwater water pressure under the glacier might lift it off its bed, overcoming the friction between ice and rock, thus freeing the glacier, which rapidly sliders downhill. Surge glaciers also might be influenced by the climate, volcanic heat, or earthquakes. However, many of these glaciers exist in the same area as normal glaciers, often almost side by side.

Some 800 years ago, Alaska’s Hubbard Glacier advanced toward the sea, retreated, and advanced again 500 years later. Since 1895, this seventy-mile-long river of ice has beenflowing steadily toward the Gulf of Alaska at a rate of approximately 200 feet per year. In June 1986, however, the glacier surged ahead as much as 47 feet a day. Meanwhile, awestern tributary, called Valerie Glacier, advanced up to 112 feet a day. Hubbard’s surgeclosed off Russell Fiord with a formidable ice dam, some 2,500 feet wide and up to 800 feet high, whose caged waters threatened the town of Yakutat to the south.

About 20 similar glaciers around the Gulf of Alaska are heading toward the sea. If enough surge glaciers reach the ocean and raise sea levels, West Antarctic ice shelves could rise off the seafloor and become adrift. A flood of ice would then surge into the Southern Sea. With the continued rise in sea level, more ice would plunge into the ocean, causing sea levels to rise even higher, which in turn would release more ice and set in motion a vicious cycle. The additional sea ice floating toward the tropics would increase Earth’s Albedo and lower global temperatures, perhaps enough to initiate a new ice age. This situation appears to have occurred at the end of the last warm interglacial (the time between glacations), called the Sangamon, when sea ice cooled the ocean dramatically, spawning the beginning of the Ice Age.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trong phần lớn sự tồn tại của chúng, các sông băng dâng cao hoạt động giống như các sông băng bình thường, có thể chỉ di chuyển vài inch mỗi ngày. Tuy nhiên, trong khoảng thời gian từ 10 đến 100 năm, những sông băng này di chuyển về phía trước nhanh hơn bình thường tới 100 lần. Nước dâng thường tiến triển dọc theo sông băng như một cơn sóng lớn, tiếp tục từ đoạn này sang đoạn khác. Các dòng nước dưới băng với áp lực nước tan chảy dưới sông băng có thể nâng nó lên khỏi đáy sông băng, khắc phục ma sát giữa băng và đá, do đó giải phóng sông băng, vốn nhanh chóng trượt xuống dốc. Các sông băng nổi cũng có thể bị ảnh hưởng bởi khí hậu, nhiệt độ núi lửa hoặc động đất. Tuy nhiên, nhiều sông băng trong số này tồn tại trong cùng một khu vực với các sông băng bình thường, thường thì gần như cạnh nhau.

Khoảng 800 năm trước, Sông băng Hubbard của Alaska chảy đổ ra biển, rút ​​nước và dâng cao trở lại 500 năm sau. Kể từ năm 1895, con sông băng dài bảy mươi dặm này đã chảy đều đặn về phía Vịnh Alaska với tốc độ xấp xỉ 200 feet mỗi năm. Tuy nhiên, vào tháng 6 năm 1986, sông băng đã dâng cao tới 47 feet một ngày. Trong khi đó, một chi lưu phía tây, được gọi là Valerie Glacier, tiến tới 112 feet mỗi ngày. Sự dâng lên của Hubbard đã chặn phía ngoài khơi Russell Fiord bằng một đập băng khổng lồ, rộng khoảng 2.500 feet và cao tới 800 feet, có các lồng nước đe dọa thị trấn Yakutat ở phía nam.

Khoảng 20 sông băng tương tự xung quanh Vịnh Alaska đang hướng ra biển. Nếu đủ số lượng sông băng dâng cao chảy về đại dương và nâng cao mực nước biển, các thềm băng ở Tây Nam Cực có thể trồi lên khỏi đáy biển và trở nên trôi dạt. Một trận lũ băng sau đó sẽ tràn vào Biển Nam. Với sự gia tăng liên tục của mực nước biển, nhiều băng sẽ chảy vào đại dương, làm cho mực nước biển thậm chí còn dâng cao hơn, do đó sẽ giải phóng nhiều băng hơn và tạo ra một vòng luẩn quẩn. Lớp băng biển bổ sung trôi về vùng nhiệt đới sẽ làm tăng Albedo của Trái đất và nhiệt độ toàn cầu thấp hơn, có lẽ đủ để bắt đầu một kỷ băng hà mới. Tình trạng này dường như đã xảy ra vào cuối kỷ băng hà ấm áp cuối cùng (thời gian giữa các lần băng hà), được gọi là Sangamon, khi băng biển làm lạnh đại dương một cách đáng kể, tạo ra sự khởi đầu của kỷ băng hà.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now