Trắc nghiệm phần đọc đề Sao [266_TEST 53_Passage 3]

Chọn tab phù hợp

Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars. Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies.

Curiously enough, the first American silver coins, issued in, 1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky had joined the Union. At that time it was apparently the intention of mint officials to add a star for each new state. Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and half-dollars were produced with sixteen stars.

As more states were admitted to the Union, however, it quickly became apparent that this scheme would not prove practical and the coins from 1798 on were issued with only thirteen stars-one for each of the original colonies. Due to an error at the mint, one variety of the 1828 half cent was issued with only twelve stars. There is also a variety of the large cent with only 12 stars, but this is the result of a die break and is not a true error.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the main topic of the passage?

 
 
 
 

2. The word “their” in line 1 refers to

 
 
 
 

3. The word “bore” in line 3 is closest in meaning to which of the following?

 
 
 
 

4. The expression “Curiously enough” is used in line 5 because the author finds it strange that

 
 
 
 

5. Which of the following can be inferred about the order in which Kentucky, Tennessee, and Vermont joined the Union?

 
 
 
 

6. Which of the following is NOT mentioned as the denomination of an American coin?

 
 
 
 

7. Why was a coin produced in 1828 with only twelve stars?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
star 14 /stɑ:/ n ngôi sao, tinh tú
coin 12 /kɔin/ n đồng tiền (tiền đồng, tiền kim loại); tiền
half 8 /hɑ:f/ n phân nửa, một nửa, phần chia đôi
state 7 /steit/ n trạng thái; tình trạng
join 7 /ʤɔin/ n (v) nối, ghép, chắp, kết hợp, nhập vào
issue 5 /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ n sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh
union 5 /’ju:njən/ n sự hợp nhất, sự kết hợp, sự liên kết; liên minh, liên hiệp
Follow 4 /’fɔlou/ v đi theo sau
dime 4 /daim/ n một hào (một quành 0 đô la)
colonies 3 /´kɔləni/ n thuộc địa
mint 3 /mɪnt/ n (nghĩa bóng) món lớn, kho vô tận, nguồn vô tận
cent 3 /sent/ n đồng xu (bằng 1 phần trăm đô la)
feature 2 /’fi:tʃə/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
design 2 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
bore 2 /bɔ:/ n lỗ khoan (dò mạch mỏ)
original 2 /ə’ridʒənl/ adj bản gốc
enough 2 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
curiously 2 /’kjuəriəsli/ adv tò mò, hiếu kỳ
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
because 2 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
apparent 2 /ə’pærənt/ adj rõ ràng, bày tỏ ra ngoài, thấy rõ ra ngoài
error 2 /’erə(r)/ n sự sai lầm, sự sai sót, lỗi; ý kiến sai lầm; tình trạng sai lầm
variety 2 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
significant 1 /sɪgˈnɪfɪkənt/ adj đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý
number 1 /´nʌmbə/ n số
varied 1 /’veərid/ adj thuộc nhiều loại khác nhau, gồm nhiều loại khác nhau
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
year 1 /jə:/ n năm
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
representing 1 /,reprɪ’zent/ n đại diện
silver 1 /’silvə/ n bạc
apparently 1 /ə’pærəntli/ adv rõ ràng, hiển nhiên, không thể lầm lẫn
intention 1 /in’tenʃn/ n ý định, mục đích
official 1 /ə’fiʃəl/ adj (thuộc) chính quyền; (thuộc) văn phòng
add 1 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
new 1 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
admission 1 /əd’miʃn/ n sự nhận vào, sự thu nạp vào; sự kết nạp
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
varieties 1 /və’raiəti:z/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
half-dollar 1 /’hɑ:f’dɔlə/ n nửa đô la
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
admit 1 /әd’mit/ v nhận vào, cho vào; kết nạp (vào nơi nào, tổ chức nào…); cho hưởng (quyền lợi…)
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
quickly 1 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
scheme 1 /ski:m/ n sự sắp xếp theo hệ thống, sự phối hợp
prove 1 /pru:v/ v chứng tỏ, chứng minh
practical 1 /ˈpræktɪkəl/ adj thực hành (đối với lý thuyết)
due 1 /du, dyu/ adv vì, do bởi, tại, nhờ có
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
die 1 /daɪ/ v chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh
break 1 /breik/ v làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ
true 1 /tru:/ adj thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết)
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã 2EK0UxKhBLI

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars. Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies.

Curiously enough, the first American silver coins, issued in, 1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky had joined the Union. At that time it was apparently the intention of mint officials to add a star for each new state. Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and half-dollars were produced with sixteen stars.

As more states were admitted to the Union, however, it quickly became apparent that this scheme would not prove practical and the coins from 1798 on were issued with only thirteen stars-one for each of the original colonies. Due to an error at the mint, one variety of the 1828 half cent was issued with only twelve stars. There is also a variety of the large cent with only 12 stars, but this is the result of a die break and is not a true error.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các ngôi sao là đặc điểm quan trọng trong thiết kế của nhiều đồng xu Hoa Kỳ và số lượng của chúng thay đổi từ một đến bốn mươi tám sao. Hầu hết các đồng tiền được phát hành từ khoảng năm 1799 đến những năm đầu của thế kỷ XX đều có hình mười ba ngôi sao tượng trưng cho mười ba thuộc địa ban đầu.

Thật kỳ lạ, những đồng tiền bạc đầu tiên của Mỹ, được phát hành vào năm 1794, có mười lăm ngôi sao vì vào thời điểm đó Vermont và Kentucky đã gia nhập Liên minh. Vào thời điểm đó, rõ ràng các quan chức của xưởng đúc tiền có ý định thêm một ngôi sao cho mỗi bang mới. Ví dụ, sau khi Tennessee được nhận vào năm 1796, một số loại đồng nửa dimes, dimes và nửa đô la đã được sản xuất với mười sáu ngôi sao.

Tuy nhiên, khi nhiều bang được kết nạp vào Liên minh, có điều trở nên nhanh chóng rõ ràng rằng kế hoạch này sẽ không chứng minh được tính thực tế và các đồng tiền từ năm 1798 trở đi chỉ được phát hành với 13 sao-mỗi sao cho một thuộc địa ban đầu. Do một lỗi tại xưởng đúc tiền, một loại đồng nửa xu năm 1828 chỉ được phát hành với mười hai ngôi sao. Ngoài ra còn có nhiều loại đồng xu lớn chỉ có 12 sao, nhưng đây là kết quả của một dấu chấm hết và không phải là một lỗi thực sự.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now