Chọn tab phù hợp
Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars. Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies.
Curiously enough, the first American silver coins, issued in, 1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky had joined the Union. At that time it was apparently the intention of mint officials to add a star for each new state. Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and half-dollars were produced with sixteen stars.
As more states were admitted to the Union, however, it quickly became apparent that this scheme would not prove practical and the coins from 1798 on were issued with only thirteen stars-one for each of the original colonies. Due to an error at the mint, one variety of the 1828 half cent was issued with only twelve stars. There is also a variety of the large cent with only 12 stars, but this is the result of a die break and is not a true error.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
star | 14 | /stɑ:/ | n | ngôi sao, tinh tú |
coin | 12 | /kɔin/ | n | đồng tiền (tiền đồng, tiền kim loại); tiền |
half | 8 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
state | 7 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
join | 7 | /ʤɔin/ | n | (v) nối, ghép, chắp, kết hợp, nhập vào |
issue | 5 | /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ | n | sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh |
union | 5 | /’ju:njən/ | n | sự hợp nhất, sự kết hợp, sự liên kết; liên minh, liên hiệp |
Follow | 4 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
dime | 4 | /daim/ | n | một hào (một quành 0 đô la) |
colonies | 3 | /´kɔləni/ | n | thuộc địa |
mint | 3 | /mɪnt/ | n | (nghĩa bóng) món lớn, kho vô tận, nguồn vô tận |
cent | 3 | /sent/ | n | đồng xu (bằng 1 phần trăm đô la) |
feature | 2 | /’fi:tʃə/ | n | nét đặc biệt, điểm đặc trưng |
design | 2 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
bore | 2 | /bɔ:/ | n | lỗ khoan (dò mạch mỏ) |
original | 2 | /ə’ridʒənl/ | adj | bản gốc |
enough | 2 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
curiously | 2 | /’kjuəriəsli/ | adv | tò mò, hiếu kỳ |
first | 2 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
because | 2 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
apparent | 2 | /ə’pærənt/ | adj | rõ ràng, bày tỏ ra ngoài, thấy rõ ra ngoài |
error | 2 | /’erə(r)/ | n | sự sai lầm, sự sai sót, lỗi; ý kiến sai lầm; tình trạng sai lầm |
variety | 2 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
significant | 1 | /sɪgˈnɪfɪkənt/ | adj | đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
varied | 1 | /’veərid/ | adj | thuộc nhiều loại khác nhau, gồm nhiều loại khác nhau |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
year | 1 | /jə:/ | n | năm |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
representing | 1 | /,reprɪ’zent/ | n | đại diện |
silver | 1 | /’silvə/ | n | bạc |
apparently | 1 | /ə’pærəntli/ | adv | rõ ràng, hiển nhiên, không thể lầm lẫn |
intention | 1 | /in’tenʃn/ | n | ý định, mục đích |
official | 1 | /ə’fiʃəl/ | adj | (thuộc) chính quyền; (thuộc) văn phòng |
add | 1 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
admission | 1 | /əd’miʃn/ | n | sự nhận vào, sự thu nạp vào; sự kết nạp |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
varieties | 1 | /və’raiəti:z/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
half-dollar | 1 | /’hɑ:f’dɔlə/ | n | nửa đô la |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
admit | 1 | /әd’mit/ | v | nhận vào, cho vào; kết nạp (vào nơi nào, tổ chức nào…); cho hưởng (quyền lợi…) |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
quickly | 1 | /´kwikli/ | adv | nhanh, nhanh chóng |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
scheme | 1 | /ski:m/ | n | sự sắp xếp theo hệ thống, sự phối hợp |
prove | 1 | /pru:v/ | v | chứng tỏ, chứng minh |
practical | 1 | /ˈpræktɪkəl/ | adj | thực hành (đối với lý thuyết) |
due | 1 | /du, dyu/ | adv | vì, do bởi, tại, nhờ có |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
die | 1 | /daɪ/ | v | chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh |
break | 1 | /breik/ | v | làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ |
true | 1 | /tru:/ | adj | thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars. Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies.
Curiously enough, the first American silver coins, issued in, 1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky had joined the Union. At that time it was apparently the intention of mint officials to add a star for each new state. Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and half-dollars were produced with sixteen stars.
As more states were admitted to the Union, however, it quickly became apparent that this scheme would not prove practical and the coins from 1798 on were issued with only thirteen stars-one for each of the original colonies. Due to an error at the mint, one variety of the 1828 half cent was issued with only twelve stars. There is also a variety of the large cent with only 12 stars, but this is the result of a die break and is not a true error.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Các ngôi sao là đặc điểm quan trọng trong thiết kế của nhiều đồng xu Hoa Kỳ và số lượng của chúng thay đổi từ một đến bốn mươi tám sao. Hầu hết các đồng tiền được phát hành từ khoảng năm 1799 đến những năm đầu của thế kỷ XX đều có hình mười ba ngôi sao tượng trưng cho mười ba thuộc địa ban đầu.
Thật kỳ lạ, những đồng tiền bạc đầu tiên của Mỹ, được phát hành vào năm 1794, có mười lăm ngôi sao vì vào thời điểm đó Vermont và Kentucky đã gia nhập Liên minh. Vào thời điểm đó, rõ ràng các quan chức của xưởng đúc tiền có ý định thêm một ngôi sao cho mỗi bang mới. Ví dụ, sau khi Tennessee được nhận vào năm 1796, một số loại đồng nửa dimes, dimes và nửa đô la đã được sản xuất với mười sáu ngôi sao.
Tuy nhiên, khi nhiều bang được kết nạp vào Liên minh, có điều trở nên nhanh chóng rõ ràng rằng kế hoạch này sẽ không chứng minh được tính thực tế và các đồng tiền từ năm 1798 trở đi chỉ được phát hành với 13 sao-mỗi sao cho một thuộc địa ban đầu. Do một lỗi tại xưởng đúc tiền, một loại đồng nửa xu năm 1828 chỉ được phát hành với mười hai ngôi sao. Ngoài ra còn có nhiều loại đồng xu lớn chỉ có 12 sao, nhưng đây là kết quả của một dấu chấm hết và không phải là một lỗi thực sự.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.