Chọn tab phù hợp
As the twentieth century began, the importance of formal education in the United
States increased The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans
lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic
Line life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling
(5) increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools
were viewed as the most important means of integrating immigrants into American
society.
The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn
of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal
(10) schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most
states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools,
extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the
influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger
industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were
(15) sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and
other agencies.
Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should
suit the needs of specific populations. Immigrant women were one such population.
Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the
(20) urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for
women was the home.
Although looking after the house and family was familiar to immigrant women,
American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies,
homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it
(25) commonly included income-producing activities both inside and outside the home,
in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however,
overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American
homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women
to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children
(30) “efficiently” in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees
in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite
out-of-date.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
school | 16 | /sku:l/ | n | trường học, học đường |
education | 15 | /,edju:’keiʃn/ | n | sự giáo dục, sự cho ăn học |
home | 9 | /hoʊm/ | n | nhà, chỗ ở |
immigrant | 7 | /´imigrənt/ | adj | nhập cư (dân…) |
age | 6 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
women | 6 | /ˈwɪmɪn/ | n | đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành |
century | 5 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
mean | 5 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
state | 5 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
formal | 4 | /fɔ:ml/ | adj | hình thức |
increase | 4 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
economic | 4 | /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ | adj | (thuộc) kinh tế |
new | 4 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
important | 4 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
activity | 4 | /ækˈtɪvɪti/ | n | sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi |
public | 4 | /’pʌblik/ | adj | chung, công, công cộng |
industrial | 4 | /in´dʌstriəl/ | adj | (thuộc) công nghiệp, (thuộc) kỹ nghệ |
children | 4 | /’tʃildrən/ | n | đứa bé, đứa trẻ |
new | 4 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
importance | 3 | /im’pɔ:təns/ | n | sự quan trọng, tầm quan trọng |
frontier | 3 | /’frʌntjə/ | n | biên giới |
make | 3 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
schooling | 3 | /´sku:liη/ | n | sự dạy dỗ ở nhà trường, sự giáo dục ở nhà trường |
house | 3 | /haus/ | n | nhà ở, căn nhà, toà nhà |
early | 3 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
program | 3 | /´prougræm/ | n | chương trình |
place | 3 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
urban | 3 | /ˈɜrbən/ | adj | (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố |
homemaking | 3 | n | nội trợ | |
production | 3 | /prə´dʌkʃən/ | n | sự đưa ra, sự trình bày |
began | 2 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
live | 2 | /liv/ | v | sống |
increasingly | 2 | /in´kri:siηli/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
view | 2 | vjuː/ | n | sự nhìn qua, lượt xem |
great | 2 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
coincide | 2 | /,kouin’said/ | v | trùng khớp với nhau (hai vật cùng đường diện tích, cùng đường chu vi (như) nhau) |
extracurricular | 2 | /ekstrəkə’rikjulə/ | adj | ngoại khoá |
student | 2 | /ˈstjuː.dənt/ | n | học sinh sinh viên |
class | 2 | /klɑ:s/ | n | lớp học |
corporation | 2 | /ˌkɔrpəˈreɪʃən/ | n | đoàn thể, liên đoàn; phường hội |
reformer | 2 | /ri´fɔ:mə/ | n | người chủ trưởng; cải cách, người đưa ra chủ trương cải cách |
need | 2 | /ni:d/ | n | sự cần |
population | 2 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
consumption | 2 | /kənˈsʌmpʃən/ | n | sự tiêu thụ, sự tiêu dùng (hàng hoá, điện, than, nước…) |
rather | 2 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
homemaker | 2 | /ˈhəʊmˌmeɪ.kər/ | n | người nội trợ |
consumer | 2 | /kən’sju:mə/ | n | người tiêu dùng, người tiêu thụ (hàng hoá, thực phẩm…) |
mostly | 1 | /´moustli/ | adv | hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là |
disappear | 1 | /disə’piə/ | v | biến đi, biến mất, mất |
town | 1 | /taun/ | n | thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ) |
Industrialization | 1 | /in¸dʌstriəlai´zeiʃən/ | n | sự công nghiệp hoá |
bureaucratization | 1 | n | quan liêu | |
life | 1 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
combine | 1 | /’kɔm’bain/ | v | kết hợp, phối hợp |
emphasis | 1 | /´emfəsis/ | n | sự nhấn mạnh; (ngôn ngữ học) sự nhấn giọng |
upon | 1 | /ə´pɔn/ | n | trên, ở trên |
credential | 1 | /kri´denʃəlz/ | n | (ngoại giao) giấy uỷ nhiệm, thư uỷ nhiệm, quốc thư |
expertise | 1 | /ˌɛkspərˈtiz/ | n | sự thành thạo, sự tinh thông |
social | 1 | /’səʊ∫l/ | adj | có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội |
mobility | 1 | /mɔ´biliti/ | n | tính chuyển động, tính di động; tính lưu động |
integrating | 1 | /’Intigreit/ | v | hợp thành một thể thống nhất, tích hợp |
society | 1 | /sə’saiəti/ | n | xã hội |
arrival | 1 | /ə´raɪvl/ | n | sự đến, sự tới nơi |
wave | 1 | /weɪv/ | n | sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm) |
southern | 1 | /´sʌðən/ | adj | (thuộc) phương nam; ở phương nam, của phương nam |
eastern | 1 | /’i:stən/ | adj | đông |
european | 1 | /¸juərə´pi:ən/ | adj | châu âu |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
contribute | 1 | /kən’tribju:t/ | v | đóng góp, góp phần |
enormous | 1 | /i’nɔ:məs/ | adj | to lớn, khổng lồ |
expansion | 1 | /ɪkˈspænʃən/ | n | sự mở rộng, sự bành trướng, sự phát triển, sự phồng ra; phần mở rộng |
beyond | 1 | /bi’jɔnd/ | adv | ở xa, ở phía bên kia |
compulsory | 1 | /kəm´pʌlsəri/ | adj | Ép buộc, bắt buộc, cưỡng bách |
greatly | 1 | /´greitli/ | adv | rất, lắm |
lengthen | 1 | /´leηθn/ | v | làm dài ra |
kindergarten | 1 | /´kində¸ga:tn/ | n | lớp mẫu giáo, vườn trẻ |
vacation | 1 | /və’kei∫n/ | n | sự rời bỏ, sự bỏ trống, sự bỏ không, tình trạng bỏ trống (nhà..) |
vocational | 1 | /vəʊˈkeɪ.ʃən.əl/ | adj | (thuộc) nghề nghiệp; hướng nghiệp |
counseling | 1 | /’kaunsəl/ | n | sự hỏi ý kiến, sự bàn bạc |
extend | 1 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
influence | 1 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
larger | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
adult | 1 | /[‘ædʌlt, ə’dʌlt]/ | n | người lớn, người đã trưởng thành |
sponsor | 1 | /’spɔnsə/ | n | cha mẹ đỡ đầu |
union | 1 | /’ju:njən/ | n | sự hợp nhất, sự kết hợp, sự liên kết; liên minh, liên hiệp |
church | 1 | /tʃə:tʃ/ | n | nhà thờ |
settlement | 1 | /’setlmənt/ | n | sự giải quyết, sự dàn xếp, sự hoà giải; sự thoả thuận (để giải quyết việc gì..) |
agencies | 1 | /ˈeɪdʒənsi/ | n | tác dụng, lực |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
suit | 1 | /su:t/ | v | ( động tính từ quá khứ) thích hợp; quen; đủ điều kiện |
specific | 1 | /spĭ-sĭf’ĭk/ | adj | rành mạch, rõ ràng; cụ thể |
tried | 1 | /traid/ | adj | đã được thử nghiệm |
educate | 1 | /’edju:keit/ | v | giáo dục, cho ăn học |
young | 1 | /jʌɳ/ | adj | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
occupy | 1 | /’ɔkjupai/ | v | chiếm đóng, chiếm lĩnh |
productive | 1 | /prəˈdʌktɪv/ | adj | sản xuất |
economy | 1 | /iˈkɑː.nə.mi/ | n | nền kinh tế |
educator | 1 | /´edju¸keitə/ | n | thầy dạy |
consider | 1 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
appropriate | 1 | /ə’proupriət/ | adj | ( + to, for) thích hợp, thích đáng |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
looking | 1 | /luk/ | v | nhìn, xem, ngó, để ý, chú ý |
family | 1 | /ˈfæm.əl.i/ | n | gia đình |
familiar | 1 | /fəˈmiliər/ | adj | quen thuộc |
definition | 1 | /defini∫n/ | n | sự định nghĩa, lời định nghĩa |
preindustrial | 1 | /¸pri:in´dʌstriəl/ | adj | tiền công nghiệp |
meant | 1 | /mint/ | n | nghĩa là |
goods | 1 | /gudz/ | n | hàng hoá, hàng |
commonly | 1 | /´kɔmənli/ | adv | thường thường, thông thường, bình thường |
include | 1 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
income-producing | 1 | n | tạo thu nhập | |
inside | 1 | /’in’said/ | n | mặt trong, phía trong, phần trong, bên trong |
outside | 1 | /’aut’said/ | n | bề ngoài, bên ngoài |
highly | 1 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
industrialize | 1 | /in’dʌstriəlaiz/ | v | công nghiệp hoá |
early-twentieth-century | 1 | n | đầu thế kỉ hai mươi | |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
overproduction | 1 | /ˌəʊ.və.prəˈdʌk.ʃən/ | n | sản xuất thừa |
scarcity | 1 | /´skɛəsiti/ | n | sự khan hiếm, sự thiếu thốn, sự khó tìm |
becoming | 1 | /bi’kʌmiɳ/ | adj | vừa, hợp, thích hợp, xứng |
problem | 1 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
ideal | 1 | /aɪˈdiəl, aɪˈdil/ | n | chỉ có trong ý nghĩ, chỉ có trong trí tưởng tượng, tưởng tượng |
producer | 1 | /prə´dju:sə/ | n | người (công ty, nước..) sản xuất (hàng hoá..) |
train | 1 | /trein/ | n | xe lửa, tàu hoả |
cooking | 1 | /kʊkiɳ/ | n | sự nấu; cách nấu ăn |
shopping | 1 | /’ʃɔpiɳ/ | n | sự đi mua hàng; các hàng hoá đã mua |
decorating | 1 | /´dekə¸reit/ | v | trang hoàng, trang trí |
caring | 1 | /´kɛəriη/ | adj | chu đáo |
efficiently | 1 | /i’fiʃntli/ | adv | có hiệu quả, hiệu nghiệm |
necessity | 1 | /ni´sesiti/ | n | sự cần thiết, điều tất yếu, điều bắt buộc |
demand | 1 | /dɪˈmɑ:nd/ | n | sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu |
employee | 1 | /¸emplɔi´i:/ | n | người lao động, người làm công |
subsequent | 1 | /ˈsʌbsɪkwənt/ | adj | đến sau, theo sau, xảy ra sau |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
notion | 1 | /ˈnoʊʃən/ | n | ý niệm, khái niệm |
seem | 1 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
out-of-date | 1 | n | hết hạn | |
quite | 1 | /kwait/ | adv | hoàn toàn, hầu hết, đúng là |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.
The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.
Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were one such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.
Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children “efficiently” in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Khi thế kỷ 20 bắt đầu, tầm quan trọng của giáo dục chính quy ở Hoa Kỳ ngày càng gia tăng biên giới hầu hết đã biến mất và đến năm 1910, hầu hết người Mỹ sống ở các thị trấn và thành phố. Công nghiệp hóa và quan liêu hóa đời sống kinh tế kết hợp với sự chú trọng mới về chứng chỉ và chuyên môn để làm cho việc đi học ngày càng quan trọng đối với sự dịch chuyển kinh tế và xã hội. Càng ngày, trường học càng được coi là phương tiện quan trọng nhất để đưa người nhập cư vào xã hội Mỹ.
Sự xuất hiện của một làn sóng lớn người nhập cư Nam và Đông Âu vào thời điểm chuyển giao thế kỷ trùng hợp và góp phần vào sự mở rộng đáng kể của việc đi học chính thức. Đến năm 1920, việc đi học từ mười bốn tuổi trở lên là bắt buộc ở hầu hết các bang, và năm học đã được kéo dài hơn rất nhiều. Nhà trẻ, trường nghỉ dưỡng, các hoạt động ngoại khóa, giáo dục và tư vấn hướng nghiệp đã mở rộng ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh, nhiều người trong số họ ở các thành phố công nghiệp là con của những người nhập cư. Các lớp dành cho người lớn nhập cư là được tài trợ bởi các trường công lập, tập đoàn, công đoàn, nhà thờ, nhà định cư, và các cơ quan khác.
Các nhà cải cách vào đầu thế kỷ XX cho rằng các chương trình giáo dục nên phù hợp với nhu cầu của các quần thể cụ thể. Phụ nữ nhập cư là một trong những nhóm dân số như vậy. Các trường học đã cố gắng giáo dục phụ nữ trẻ để họ có thể làm việc hiệu quả trong nền kinh tế công nghiệp đô thị, và một nơi mà nhiều nhà giáo dục cho là phù hợp với phụ nữ là nhà.
Mặc dù việc chăm sóc nhà cửa và gia đình đã quen thuộc với phụ nữ nhập cư, nhưng nền giáo dục Mỹ đã mang đến cho nội trợ một định nghĩa mới. Tuy nhiên, trong các nền kinh tế tiền công nghiệp, nội trợ có nghĩa là sản xuất cũng như tiêu thụ hàng hóa, và nó thường bao gồm các hoạt động tạo ra thu nhập cả trong và ngoài gia đình, tại Hoa Kỳ đầu thế kỷ XX, sản xuất thừa chứ không phải là khan hiếm. đã trở thành một vấn đề. Do đó, người nội trợ lý tưởng của Mỹ được xem như một người tiêu dùng hơn là một nhà sản xuất. Trường học đào tạo phụ nữ trở thành người nội trợ tiêu dùng nấu ăn, mua sắm, trang trí và chăm sóc trẻ em “hiệu quả” tại nhà riêng của họ hoặc nếu nhu cầu kinh tế cần thiết, với tư cách là nhân viên trong nhà của những người khác. Những cải cách sau đó đã khiến những quan niệm này có vẻ khá lạc hậu.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.