Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề trường học [81_TEST 14_44-50]

Chọn tab phù hợp

As the twentieth century began, the importance of formal education in the United

States increased The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans

lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic

Line    life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling

(5)      increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools

were viewed as the most important means of integrating immigrants into American

society.

 

The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn

of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal

(10)    schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most

states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools,

extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the

influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger

industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were

(15)   sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and

other agencies.

 

Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should

suit the needs of specific populations. Immigrant women were one such population.

Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the

(20)   urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for

women was the home.

 

Although looking after the house and family was familiar to immigrant women,

American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies,

homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it

(25)   commonly included income-producing activities both inside and outside the home,

in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however,

overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American

homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women

to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children

(30)   “efficiently” in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees

in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite

out-of-date.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

44. It can be inferred from paragraph 1 that one important factor in the increasing importance of education in the United States was

 
 
 
 

45. The word “means” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

46. The phrase “coincided with” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

47. According to the passage, one important change in United States education by the 1920’s was that

 
 
 
 

48. Vacation schools and extracurricular activities are mentioned in lines 11-12 to illustrate

 
 
 
 

49. According to the passage, early-twentieth century education reformers believed that

 
 
 
 

50. The word “it” in line 24 refers to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
school 16 /sku:l/ n trường học, học đường
education 15 /,edju:’keiʃn/ n sự giáo dục, sự cho ăn học
home 9 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
immigrant 7 /´imigrənt/ adj nhập cư (dân…)
age 6 /eɪʤ/ n tuổi
women 6 /ˈwɪmɪn/ n đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành
century 5 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
mean 5 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
state 5 /steit/ n trạng thái; tình trạng
formal 4 /fɔ:ml/ adj hình thức
increase 4 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
economic 4 /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ adj (thuộc) kinh tế
new 4 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
important 4 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
activity 4 /ækˈtɪvɪti/ n sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi
public 4 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
industrial 4 /in´dʌstriəl/ adj (thuộc) công nghiệp, (thuộc) kỹ nghệ
children 4 /’tʃildrən/ n đứa bé, đứa trẻ
new 4 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
importance 3 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
frontier 3 /’frʌntjə/ n biên giới
make 3 /meik/ v làm, chế tạo
schooling 3 /´sku:liη/ n sự dạy dỗ ở nhà trường, sự giáo dục ở nhà trường
house 3 /haus/ n nhà ở, căn nhà, toà nhà
early 3 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
program 3 /´prougræm/ n chương trình
place 3 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
urban 3 /ˈɜrbən/ adj (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố
homemaking 3 n nội trợ
production 3 /prə´dʌkʃən/ n sự đưa ra, sự trình bày
began 2 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
live 2 /liv/ v sống
increasingly 2 /in´kri:siηli/ n sự tăng, sự tăng thêm
view 2 vjuː/ n sự nhìn qua, lượt xem
great 2 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
coincide 2 /,kouin’said/ v trùng khớp với nhau (hai vật cùng đường diện tích, cùng đường chu vi (như) nhau)
extracurricular 2 /ekstrəkə’rikjulə/ adj ngoại khoá
student 2 /ˈstjuː.dənt/ n học sinh sinh viên
class 2 /klɑ:s/ n lớp học
corporation 2 /ˌkɔrpəˈreɪʃən/ n đoàn thể, liên đoàn; phường hội
reformer 2 /ri´fɔ:mə/ n người chủ trưởng; cải cách, người đưa ra chủ trương cải cách
need 2 /ni:d/ n sự cần
population 2 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
consumption 2 /kənˈsʌmpʃən/ n sự tiêu thụ, sự tiêu dùng (hàng hoá, điện, than, nước…)
rather 2 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
homemaker 2 /ˈhəʊmˌmeɪ.kər/ n người nội trợ
consumer 2 /kən’sju:mə/ n người tiêu dùng, người tiêu thụ (hàng hoá, thực phẩm…)
mostly 1 /´moustli/ adv hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là
disappear 1 /disə’piə/ v biến đi, biến mất, mất
town 1 /taun/ n thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ)
Industrialization 1 /in¸dʌstriəlai´zeiʃən/ n sự công nghiệp hoá
bureaucratization 1 n quan liêu
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
combine 1 /’kɔm’bain/ v kết hợp, phối hợp
emphasis 1 /´emfəsis/ n sự nhấn mạnh; (ngôn ngữ học) sự nhấn giọng
upon 1 /ə´pɔn/ n trên, ở trên
credential 1 /kri´denʃəlz/ n (ngoại giao) giấy uỷ nhiệm, thư uỷ nhiệm, quốc thư
expertise 1 /ˌɛkspərˈtiz/ n sự thành thạo, sự tinh thông
social 1 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
mobility 1 /mɔ´biliti/ n tính chuyển động, tính di động; tính lưu động
integrating 1 /’Intigreit/ v hợp thành một thể thống nhất, tích hợp
society 1 /sə’saiəti/ n xã hội
arrival 1 /ə´raɪvl/ n sự đến, sự tới nơi
wave 1 /weɪv/ n sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm)
southern 1 /´sʌðən/ adj (thuộc) phương nam; ở phương nam, của phương nam
eastern 1 /’i:stən/ adj đông
european 1 /¸juərə´pi:ən/ adj châu âu
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
contribute 1 /kən’tribju:t/ v đóng góp, góp phần
enormous 1 /i’nɔ:məs/ adj to lớn, khổng lồ
expansion 1 /ɪkˈspænʃən/ n sự mở rộng, sự bành trướng, sự phát triển, sự phồng ra; phần mở rộng
beyond 1 /bi’jɔnd/ adv ở xa, ở phía bên kia
compulsory 1 /kəm´pʌlsəri/ adj Ép buộc, bắt buộc, cưỡng bách
greatly 1 /´greitli/ adv rất, lắm
lengthen 1 /´leηθn/ v làm dài ra
kindergarten 1 /´kində¸ga:tn/ n lớp mẫu giáo, vườn trẻ
vacation 1 /və’kei∫n/ n sự rời bỏ, sự bỏ trống, sự bỏ không, tình trạng bỏ trống (nhà..)
vocational 1 /vəʊˈkeɪ.ʃən.əl/ adj (thuộc) nghề nghiệp; hướng nghiệp
counseling 1 /’kaunsəl/ n sự hỏi ý kiến, sự bàn bạc
extend 1 /iks’tend/ v kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng
influence 1 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
larger 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
adult 1 /[‘ædʌlt, ə’dʌlt]/ n người lớn, người đã trưởng thành
sponsor 1 /’spɔnsə/ n cha mẹ đỡ đầu
union 1 /’ju:njən/ n sự hợp nhất, sự kết hợp, sự liên kết; liên minh, liên hiệp
church 1 /tʃə:tʃ/ n nhà thờ
settlement 1 /’setlmənt/ n sự giải quyết, sự dàn xếp, sự hoà giải; sự thoả thuận (để giải quyết việc gì..)
agencies 1 /ˈeɪdʒənsi/ n tác dụng, lực
suggest 1 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
suit 1 /su:t/ v ( động tính từ quá khứ) thích hợp; quen; đủ điều kiện
specific 1 /spĭ-sĭf’ĭk/ adj rành mạch, rõ ràng; cụ thể
tried 1 /traid/ adj đã được thử nghiệm
educate 1 /’edju:keit/ v giáo dục, cho ăn học
young 1 /jʌɳ/ adj trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
occupy 1 /’ɔkjupai/ v chiếm đóng, chiếm lĩnh
productive 1 /prəˈdʌktɪv/ adj sản xuất
economy 1 /iˈkɑː.nə.mi/ n nền kinh tế
educator 1 /´edju¸keitə/ n thầy dạy
consider 1 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
appropriate 1 /ə’proupriət/ adj ( + to, for) thích hợp, thích đáng
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
looking 1 /luk/ v nhìn, xem, ngó, để ý, chú ý
family 1 /ˈfæm.əl.i/ n gia đình
familiar 1 /fəˈmiliər/ adj quen thuộc
definition 1 /defini∫n/ n sự định nghĩa, lời định nghĩa
preindustrial 1 /¸pri:in´dʌstriəl/ adj tiền công nghiệp
meant 1 /mint/ n nghĩa là
goods 1 /gudz/ n hàng hoá, hàng
commonly 1 /´kɔmənli/ adv thường thường, thông thường, bình thường
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
income-producing 1 n tạo thu nhập
inside 1 /’in’said/ n mặt trong, phía trong, phần trong, bên trong
outside 1 /’aut’said/ n bề ngoài, bên ngoài
highly 1 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
industrialize 1 /in’dʌstriəlaiz/ v công nghiệp hoá
early-twentieth-century 1 n đầu thế kỉ hai mươi
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
overproduction 1 /ˌəʊ.və.prəˈdʌk.ʃən/ n sản xuất thừa
scarcity 1 /´skɛəsiti/ n sự khan hiếm, sự thiếu thốn, sự khó tìm
becoming 1 /bi’kʌmiɳ/ adj vừa, hợp, thích hợp, xứng
problem 1 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
ideal 1 /aɪˈdiəl, aɪˈdil/ n chỉ có trong ý nghĩ, chỉ có trong trí tưởng tượng, tưởng tượng
producer 1 /prə´dju:sə/ n người (công ty, nước..) sản xuất (hàng hoá..)
train 1 /trein/ n xe lửa, tàu hoả
cooking 1 /kʊkiɳ/ n sự nấu; cách nấu ăn
shopping 1 /’ʃɔpiɳ/ n sự đi mua hàng; các hàng hoá đã mua
decorating 1 /´dekə¸reit/ v trang hoàng, trang trí
caring 1 /´kɛəriη/ adj chu đáo
efficiently 1 /i’fiʃntli/ adv có hiệu quả, hiệu nghiệm
necessity 1 /ni´sesiti/ n sự cần thiết, điều tất yếu, điều bắt buộc
demand 1 /dɪˈmɑ:nd/ n sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu
employee 1 /¸emplɔi´i:/ n người lao động, người làm công
subsequent 1 /ˈsʌbsɪkwənt/ adj đến sau, theo sau, xảy ra sau
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
notion 1 /ˈnoʊʃən/ n ý niệm, khái niệm
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
out-of-date 1 n hết hạn
quite 1 /kwait/ adv hoàn toàn, hầu hết, đúng là
Đọc thêm  Đề ngữ pháp Toefl itp 1997-12

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.

The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.

Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were one such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.

Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children “efficiently” in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Khi thế kỷ 20 bắt đầu, tầm quan trọng của giáo dục chính quy ở Hoa Kỳ ngày càng gia tăng biên giới hầu hết đã biến mất và đến năm 1910, hầu hết người Mỹ sống ở các thị trấn và thành phố. Công nghiệp hóa và quan liêu hóa đời sống kinh tế kết hợp với sự chú trọng mới về chứng chỉ và chuyên môn để làm cho việc đi học ngày càng quan trọng đối với sự dịch chuyển kinh tế và xã hội. Càng ngày, trường học càng được coi là phương tiện quan trọng nhất để đưa người nhập cư vào xã hội Mỹ.

Sự xuất hiện của một làn sóng lớn người nhập cư Nam và Đông Âu vào thời điểm chuyển giao thế kỷ trùng hợp và góp phần vào sự mở rộng đáng kể của việc đi học chính thức. Đến năm 1920, việc đi học từ mười bốn tuổi trở lên là bắt buộc ở hầu hết các bang, và năm học đã được kéo dài hơn rất nhiều. Nhà trẻ, trường nghỉ dưỡng, các hoạt động ngoại khóa, giáo dục và tư vấn hướng nghiệp đã mở rộng ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh, nhiều người trong số họ ở các thành phố công nghiệp là con của những người nhập cư. Các lớp dành cho người lớn nhập cư là được tài trợ bởi các trường công lập, tập đoàn, công đoàn, nhà thờ, nhà định cư, và các cơ quan khác.

Các nhà cải cách vào đầu thế kỷ XX cho rằng các chương trình giáo dục nên phù hợp với nhu cầu của các quần thể cụ thể. Phụ nữ nhập cư là một trong những nhóm dân số như vậy. Các trường học đã cố gắng giáo dục phụ nữ trẻ để họ có thể làm việc hiệu quả trong nền kinh tế công nghiệp đô thị, và một nơi mà nhiều nhà giáo dục cho là phù hợp với phụ nữ là nhà.

Mặc dù việc chăm sóc nhà cửa và gia đình đã quen thuộc với phụ nữ nhập cư, nhưng nền giáo dục Mỹ đã mang đến cho nội trợ một định nghĩa mới. Tuy nhiên, trong các nền kinh tế tiền công nghiệp, nội trợ có nghĩa là sản xuất cũng như tiêu thụ hàng hóa, và nó thường bao gồm các hoạt động tạo ra thu nhập cả trong và ngoài gia đình, tại Hoa Kỳ đầu thế kỷ XX, sản xuất thừa chứ không phải là khan hiếm. đã trở thành một vấn đề. Do đó, người nội trợ lý tưởng của Mỹ được xem như một người tiêu dùng hơn là một nhà sản xuất. Trường học đào tạo phụ nữ trở thành người nội trợ tiêu dùng nấu ăn, mua sắm, trang trí và chăm sóc trẻ em “hiệu quả” tại nhà riêng của họ hoặc nếu nhu cầu kinh tế cần thiết, với tư cách là nhân viên trong nhà của những người khác. Những cải cách sau đó đã khiến những quan niệm này có vẻ khá lạc hậu.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now