Chọn tab phù hợp
Any rock that has cooled and solidified from a molten state is an igneous rock.
Therefore, if the Earth began as a superheated sphere in space, all the rocks making up
its crust may well have been igneous and thus the ancestors of all other rocks. Even
Line today, approximately 95 percent of the entire crust is igneous. Periodically, molten
(5) material wells out of the Earth’s interior to invade the surface layers or to flow onto the
surface itself. This material cools into a wide variety of igneous rocks. In the molten
state, it is called magma as it pushes into the crust and lava when it runs out onto the
surface.
All magma consists basically of a variety of silicate minerals (high in siliconoxygen
(10) compounds), but the chemical composition of any given flow may differ
radically from that of any other. The resulting igneous rocks will reflect these
differences. Igneous rocks also vary in texture as well as chemistry. Granite, for
instance, is a coarse-grained igneous rock whose individual mineral crystals have
formed to a size easily seen by the naked eye. A slow rate of cooling has allowed the
(15) crystals to reach this size. Normally, slow cooling occurs when the crust is invaded by
magma that remains buried well below the surface. Granite may be found on the
surface of the contemporary landscape, but from its coarse texture we know that it must
have formed through slow cooling at a great depth and later been laid bare by erosion.
Igneous rocks with this coarse-grained texture that formed at depth are called plutonic.
(20) On the other hand, if the same magma flows onto the surface and is quickly cooled
by the atmosphere, the resulting rock will be fine-grained and appear quite different
from granite, although the chemical composition will be identical. This kind of rock is
called rhyolite. The most finely grained igneous rock is volcanic glass or obsidian,
which has no crystals. Some researchers believe this is because of rapid cooling; others
(25) believe it is because of a lack of water vapor and other gases in the lava. The black
obsidian cliffs of Yellowstone National Park are the result of a lava flow of basalt
running head on into a glacier. Some of the glacier melted on contact, but suddenly
there also appeared a huge black mass of glassy stone.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
rock | 16 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
igneous | 11 | /´igniəs/ | adj | (thuộc) lửa; có tính chất lửa; có lửa |
cool | 8 | /ku:l/ | adj | mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội |
cool | 8 | /ku:l/ | adj | mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội |
surface | 7 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
magma | 7 | /’mægmə/ | n | đá nhão trong lòng đất |
crust | 6 | /krʌst/ | n | vỏ cứng, vỏ (trái đất, cây…); mai (rùa…); lớp (băng tuyết); vảy cứng |
call | 6 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
granite | 6 | /ˈɡræn.ɪt/ | n | (khoáng chất) đá granit |
earth | 5 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
flow | 5 | /flouw/ | v | chảy |
crystal | 5 | /’kristl/ | n | tinh thể |
molten | 4 | /´moultn/ | adj | nấu chảy (kim loại) |
well | 4 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
lava | 4 | /´la:və/ | n | (địa lý,địa chất) lava, dung nham |
mineral | 4 | /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ | n | công nhân mỏ; thợ mỏ |
texture | 4 | /’tekst∫ə(r)/ | n | sự dệt; lối dệt (cách sắp đặt các sợi trong một tấm vải) |
form | 4 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
cooling | 4 | /ˈkuː.lɪŋ/ | adj | làm mát |
grain | 4 | /grein/ | n | thóc lúa |
invade | 3 | v | xâm lược, xâm chiếm, xâm lấn | |
push | 3 | /puʃ/ | n | sự xô, sự đẩy; cú đẩy |
result | 3 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
slow | 3 | /slou/ | adj | chậm, chậm chạp |
coarse | 3 | /kɔ:s/ | adj | kém, tồi tàn (đồ ăn…) |
plutonic | 3 | /plu:´tounik/ | adj | (địa lý,địa chất) hoả thành; sâu |
volcanic | 3 | /vɒlˈkæn.ɪk/ | adj | (thuộc) núi lửa; như núi lửa, từ núi lửa, giống một núi lửa |
glass | 3 | /glɑ:s/ | n | kính, thuỷ tinh |
obsidian | 3 | /ɔb’sidiən/ | n | (khoáng chất) Opxidian, đá vỏ chai |
lack | 3 | /læk/ | v | thiếu, không có |
state | 2 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
began | 2 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
sphere | 2 | /sfiə/ | n | hình cầu |
even | 2 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
material | 2 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
layer | 2 | /’leiə/ | n | lớp |
variety | 2 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
state | 2 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
chemical | 2 | /ˈkɛmɪkəl/ | adj | (thuộc) hoá học |
composition | 2 | /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ | n | sự hợp thành, sự cấu thành |
differ | 2 | /’difə/ | n | ( (thường) + from) khác, không giống |
coarse-grained | 2 | adj | hạt thô | |
size | 2 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
contemporary | 2 | /kən’tempərəri/ | adj | đương thời |
depth | 2 | /depθ/ | adj | chiều sâu, bề sâu, độ sâu; độ dày |
erosion | 2 | /i´rouʒən/ | n | sự xói mòn, sự ăn mòn |
appear | 2 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
rhyolite | 2 | /´raiə¸lait/ | n | (khoáng chất) riolit |
finely | 2 | /´fainli/ | adv | tế nhị, tinh vi |
believe | 2 | /bi’li:v/ | n | tin, tin tưởng |
rapid | 2 | /’ræpid/ | adj | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
because | 2 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
black | 2 | /blæk/ | adj | đen |
glacier | 2 | /´glæsiə/ | n | (địa lý,địa chất) sông băng |
stone | 2 | /stoun/ | n | đá; loại đá |
mass | 2 | /mæs/ | n | khối, đống |
solidify | 1 | /sə´lidi¸fai/ | v | làm cho đặc lại, làm cho rắn lại; làm cho đông đặc |
therefore | 1 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
superheat | 1 | /¸su:pə´hi:t/ | v | đun quá sôi; làm nóng già |
space | 1 | /speis/ | n | khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm) |
making | 1 | /´meikiη/ | n | sự làm |
ancestor | 1 | /ˈænsɛstər , ˈænsəstər/ | n | Ông bà, tổ tiên |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
approximately | 1 | /əˈprɒk.sɪ.mət.li/ | adv | khoảng chừng, độ chừng |
percent | 1 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
entire | 1 | /in’taiə/ | adj | toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn |
periodically | 1 | /ˌpɪr.iˈɑː.dɪ.kəl.i/ | n | một cách định kỳ |
interior | 1 | /in’teriə/ | adj | ở trong, ở phía trong |
itself | 1 | /it´self/ | n | bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó |
wide | 1 | /waid/ | adj | rộng, rộng lớn |
run | 1 | /rʌn/ | v | chạy |
consist | 1 | /kən’sist/ | v | ( + of) gồm có |
basically | 1 | /ˈbeɪsɪkli/ | adv | cơ bản, về cơ bản |
silicate | 1 | /´silikit/ | v | silicat (hợp chất không tan của silic đioxyt) |
high | 1 | /hai/ | adj | cao |
compound | 1 | /’kɔmpaund/ | n | (hoá học) hợp chất |
given | 1 | /’givən/ | v | đã cho; xác định |
radically | 1 | /ˈræd.ɪ.kəl.i/ | adv | cơ bản, tận gốc; hoàn toàn; triệt để |
reflect | 1 | /ri’flekt/ | v | phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ |
difference | 1 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
vary | 1 | /’veəri/ | n | làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi |
chemistry | 1 | /´kemistri/ | n | ngành hoá học; môn hoá học, hoá học |
instance | 1 | /’instəns/ | n | thí dụ, ví dụ (chứng minh, minh hoạ) |
individual | 1 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
easily | 1 | /’i:zili/ | adv | dễ dàng |
seen | 1 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
naked | 1 | /’neikid/ | adj | trần, trần truồng, khoả thân, loã lồ |
eye | 1 | /ai/ | n | mắt, con mắt |
rate | 1 | /reit/ | n | tỷ lệ |
allow | 1 | /ә’laƱ/ | v | cho phép, để cho |
reach | 1 | /ri:tʃ/ | v | ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra |
normally | 1 | /’nɔ:məli/ | adv | thông thường, như thường lệ |
occur | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
buried | 1 | /’beri/ | v | chôn, chôn cất; mai táng |
below | 1 | /bi’lou/ | adv | ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới |
landscape | 1 | /’lændskeip/ | n | phong cảnh |
know | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
laid | 1 | /leid/ | n | bài thơ ngắn, bài vè ngắn |
bare | 1 | /beә(r)/ | adj | trần, trần truồng, trọc, trần trụi |
hand | 1 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
quickly | 1 | /´kwikli/ | adv | nhanh, nhanh chóng |
atmosphere | 1 | /’ætməsfiə/ | n | khí quyển |
fine-grained | 1 | n | hạt mịn | |
quite | 1 | /kwait/ | adv | hoàn toàn, hầu hết, đúng là |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
identical | 1 | /ai´dentikl/ | adj | đúng, chính, Y hệt nhau, giống hệt |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
researcher | 1 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
water | 1 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
vapor | 1 | /’veipə/ | n | hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi |
gas | 1 | /gæs/ | n | khí |
cliff | 1 | /klif/ | n | vách đá (nhô ra biển) |
park | 1 | /pa:k/ | n | vườn hoa, công viên |
national | 1 | /’næʃnəl/ | adj | (thuộc) dân tộc |
Yellowstone | 1 | /ˌjel.əʊ-stoʊn/ | n | đá vàng |
basalt | 1 | /´bæsɔ:lt/ | n | (khoáng chất) bazan |
running | 1 | /’rʌniɳ/ | n | cuộc chạy đua |
head | 1 | /hed/ | n | cái đầu (người, thú vật) |
melt | 1 | /mɛlt/ | n | sự nấu chảy; sự tan |
contact | 1 | /ˈkɑːn.tækt/ | n | tiếp xúc, cho tiếp xúc |
suddenly | 1 | /’sʌd(ə)nli/’/ | adv | một cách bất ngờ |
huge | 1 | /hjuːdʒ/ | adj | to lớn, đồ sộ, khổng lồ |
glassy | 1 | /´gla:si/ | adj | có tính chất thuỷ tinh |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Any rock that has cooled and solidified from a molten state is an igneous rock. Therefore, if the Earth began as a superheated sphere in space, all the rocks making up its crust may well have been igneous and thus the ancestors of all other rocks. Even today, approximately 95 percent of the entire crust is igneous. Periodically, molten material wells out of the Earth’s interior to invade the surface layers or to flow onto the surface itself. This material cools into a wide variety of igneous rocks. In the molten state, it is called magma as it pushes into the crust and lava when it runs out onto the surface.
All magma consists basically of a variety of silicate minerals (high in siliconoxygen compounds), but the chemical composition of any given flow may differ radically from that of any other. The resulting igneous rocks will reflect these differences. Igneous rocks also vary in texture as well as chemistry. Granite, for instance, is a coarse-grained igneous rock whose individual mineral crystals have formed to a size easily seen by the naked eye. A slow rate of cooling has allowed the crystals to reach this size. Normally, slow cooling occurs when the crust is invaded by magma that remains buried well below the surface. Granite may be found on the surface of the contemporary landscape, but from its coarse texture we know that it must have formed through slow cooling at a great depth and later been laid bare by erosion. Igneous rocks with this coarse-grained texture that formed at depth are called plutonic.
On the other hand, if the same magma flows onto the surface and is quickly cooled by the atmosphere, the resulting rock will be fine-grained and appear quite different from granite, although the chemical composition will be identical. This kind of rock is called rhyolite. The most finely grained igneous rock is volcanic glass or obsidian, which has no crystals. Some researchers believe this is because of rapid cooling; others believe it is because of a lack of water vapor and other gases in the lava. The black obsidian cliffs of Yellowstone National Park are the result of a lava flow of basalt running head on into a glacier. Some of the glacier melted on contact, but suddenly there also appeared a huge black mass of glassy stone.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Bất kỳ loại đá nào đã nguội và đông đặc từ trạng thái nóng chảy đều là đá lửa. Do đó, nếu Trái đất bắt đầu như một quả cầu siêu nóng trong không gian, tất cả các loại đá tạo nên lớp vỏ của nó có thể đã là đá lửa và do đó là tổ tiên của tất cả các loại đá khác. Ngay cả ngày nay, khoảng 95% toàn bộ lớp vỏ trái đất là đá lửa. Định kỳ, vật chất nóng chảy chảy ra khỏi bên trong Trái đất để xâm nhập vào các lớp bề mặt hoặc tự chảy lên bề mặt. Vật liệu này nguội dần thành nhiều loại đá lửa – mácma. Ở trạng thái nóng chảy, nó được gọi là magma khi nó đẩy vào lớp vỏ (trái đất) và gọi là dung nham khi chảy ra bề mặt.
Tất cả macma về cơ bản bao gồm nhiều loại khoáng chất silicat (chứa nhiều hợp chất siliconoxygen), nhưng thành phần hóa học của bất kỳ dòng chảy nhất định nào có thể khác hoàn toàn so với thành phần hóa học của bất kỳ dòng chảy khác. Đá lửa tạo thành sẽ phản ánh những khác biệt này. Đá lửa khác nhau về kết cấu cũng như hóa học. Ví dụ, đá hoa cương là một loại đá mácma hạt thô có các tinh thể khoáng riêng lẻ đã hình thành với kích thước dễ dàng nhìn thấy bằng mắt thường. Tốc độ làm mát chậm đã cho phép tinh thể để đạt được kích thước này. Thông thường, quá trình làm mát chậm xảy ra khi lớp vỏ bị xâm nhập bởi magma vẫn bị chôn vùi dưới bề mặt. Đá hoa cương có thể được tìm thấy trên bề mặt của cảnh quan đương đại, nhưng từ kết cấu thô của nó, chúng ta biết rằng nó phải được hình thành thông qua quá trình làm lạnh chậm ở độ sâu lớn và sau đó bị xói mòn. Đá lửa có kết cấu hạt thô hình thành ở độ sâu này được gọi là plutonic.
Mặt khác, nếu cùng một magma chảy lên bề mặt và nhanh chóng bị làm nguội bởi khí quyển, đá tạo thành sẽ có hạt mịn và có vẻ khá khác với đá granit, mặc dù thành phần hóa học sẽ giống hệt nhau. Loại đá này là được gọi là rhyolite. Đá mácma hạt mịn nhất là thủy tinh núi lửa hoặc đá obsidian-đá vỏ chai,không có tinh thể. Một số nhà nghiên cứu tin rằng điều này là do làm mát nhanh chóng; những người khác lại cho rằng đó là do thiếu hơi nước và các khí khác trong dung nham. Những vách đá đen mờ của Công viên Quốc gia Yellowstone là kết quả của một dòng dung nham bazan chạy thẳng vào sông băng. Một số sông băng tan chảy khi tiếp xúc, nhưng do tiếp xúc đột ngột nên cũng xuất hiện – tạo ra một khối đá thủy tinh màu đen khổng lồ.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.