Trắc nghiệm phần đọc đề đất, Đá [98_TEST 18_13-20]

Chọn tab phù hợp

Any rock that has cooled and solidified from a molten state is an igneous rock.

Therefore, if the Earth began as a superheated sphere in space, all the rocks making up

its crust may well have been igneous and thus the ancestors of all other rocks. Even

Line    today, approximately 95 percent of the entire crust is igneous. Periodically, molten

(5)      material wells out of the Earth’s interior to invade the surface layers or to flow onto the

surface itself. This material cools into a wide variety of igneous rocks. In the molten

state, it is called magma as it pushes into the crust and lava when it runs out onto the

surface.

 

All magma consists basically of a variety of silicate minerals (high in siliconoxygen

(10)    compounds), but the chemical composition of any given flow may differ

radically from that of any other. The resulting igneous rocks will reflect these

differences. Igneous rocks also vary in texture as well as chemistry. Granite, for

instance, is a coarse-grained igneous rock whose individual mineral crystals have

formed to a size easily seen by the naked eye. A slow rate of cooling has allowed the

(15)    crystals to reach this size. Normally, slow cooling occurs when the crust is invaded by

magma that remains buried well below the surface. Granite may be found on the

surface of the contemporary landscape, but from its coarse texture we know that it must

have formed through slow cooling at a great depth and later been laid bare by erosion.

Igneous rocks with this coarse-grained texture that formed at depth are called plutonic.

 

(20)              On the other hand, if the same magma flows onto the surface and is quickly cooled

by the atmosphere, the resulting rock will be fine-grained and appear quite different

from granite, although the chemical composition will be identical. This kind of rock is

called rhyolite. The most finely grained igneous rock is volcanic glass or obsidian,

which has no crystals. Some researchers believe this is because of rapid cooling; others

(25)    believe it is because of a lack of water vapor and other gases in the lava. The black

obsidian cliffs of Yellowstone National Park are the result of a lava flow of basalt

running head on into a glacier. Some of the glacier melted on contact, but suddenly

there also appeared a huge black mass of glassy stone.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

13. In the first paragraph, the author mentions that

 
 
 
 

14. The word “invade” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

15. The word “contemporary” in line 17 is closest in meaning to

 
 
 
 

16. The word “it” in line 17 refers to

 
 
 
 

17. Granite that has been found above ground has been

 
 
 
 

18. Which of the following is produced when magma cools rapidly?

 
 
 
 

19. The word “finely” in line 23 is closest in meaning to

 
 
 
 

20. Which of the following is another name for volcanic glass?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
rock 16 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
igneous 11 /´igniəs/ adj (thuộc) lửa; có tính chất lửa; có lửa
cool 8 /ku:l/ adj mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội
cool 8 /ku:l/ adj mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội
surface 7 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
magma 7 /’mægmə/ n đá nhão trong lòng đất
crust 6 /krʌst/ n vỏ cứng, vỏ (trái đất, cây…); mai (rùa…); lớp (băng tuyết); vảy cứng
call 6 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
granite 6 /ˈɡræn.ɪt/ n (khoáng chất) đá granit
earth 5 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
flow 5 /flouw/ v chảy
crystal 5 /’kristl/ n tinh thể
molten 4 /´moultn/ adj nấu chảy (kim loại)
well 4 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
lava 4 /´la:və/ n (địa lý,địa chất) lava, dung nham
mineral 4 /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ n công nhân mỏ; thợ mỏ
texture 4 /’tekst∫ə(r)/ n sự dệt; lối dệt (cách sắp đặt các sợi trong một tấm vải)
form 4 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
cooling 4 /ˈkuː.lɪŋ/ adj làm mát
grain 4 /grein/ n thóc lúa
invade 3 v xâm lược, xâm chiếm, xâm lấn
push 3 /puʃ/ n sự xô, sự đẩy; cú đẩy
result 3 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
slow 3 /slou/ adj chậm, chậm chạp
coarse 3 /kɔ:s/ adj kém, tồi tàn (đồ ăn…)
plutonic 3 /plu:´tounik/ adj (địa lý,địa chất) hoả thành; sâu
volcanic 3 /vɒlˈkæn.ɪk/ adj (thuộc) núi lửa; như núi lửa, từ núi lửa, giống một núi lửa
glass 3 /glɑ:s/ n kính, thuỷ tinh
obsidian 3 /ɔb’sidiən/ n (khoáng chất) Opxidian, đá vỏ chai
lack 3 /læk/ v thiếu, không có
state 2 /steit/ n trạng thái; tình trạng
began 2 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
sphere 2 /sfiə/ n hình cầu
even 2 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
material 2 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
layer 2 /’leiə/ n lớp
variety 2 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
state 2 /steit/ n trạng thái; tình trạng
chemical 2 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
composition 2 /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ n sự hợp thành, sự cấu thành
differ 2 /’difə/ n ( (thường) + from) khác, không giống
coarse-grained 2 adj hạt thô
size 2 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
contemporary 2 /kən’tempərəri/ adj đương thời
depth 2 /depθ/ adj chiều sâu, bề sâu, độ sâu; độ dày
erosion 2 /i´rouʒən/ n sự xói mòn, sự ăn mòn
appear 2 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
rhyolite 2 /´raiə¸lait/ n (khoáng chất) riolit
finely 2 /´fainli/ adv tế nhị, tinh vi
believe 2 /bi’li:v/ n tin, tin tưởng
rapid 2 /’ræpid/ adj nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
because 2 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
black 2 /blæk/ adj đen
glacier 2 /´glæsiə/ n (địa lý,địa chất) sông băng
stone 2 /stoun/ n đá; loại đá
mass 2 /mæs/ n khối, đống
solidify 1 /sə´lidi¸fai/ v làm cho đặc lại, làm cho rắn lại; làm cho đông đặc
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
superheat 1 /¸su:pə´hi:t/ v đun quá sôi; làm nóng già
space 1 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
making 1 /´meikiη/ n sự làm
ancestor 1 /ˈænsɛstər , ˈænsəstər/ n Ông bà, tổ tiên
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
approximately 1 /əˈprɒk.sɪ.mət.li/ adv khoảng chừng, độ chừng
percent 1 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
entire 1 /in’taiə/ adj toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn
periodically 1 /ˌpɪr.iˈɑː.dɪ.kəl.i/ n một cách định kỳ
interior 1 /in’teriə/ adj ở trong, ở phía trong
itself 1 /it´self/ n bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó
wide 1 /waid/ adj rộng, rộng lớn
run 1 /rʌn/ v chạy
consist 1 /kən’sist/ v ( + of) gồm có
basically 1 /ˈbeɪsɪkli/ adv cơ bản, về cơ bản
silicate 1 /´silikit/ v silicat (hợp chất không tan của silic đioxyt)
high 1 /hai/ adj cao
compound 1 /’kɔmpaund/ n (hoá học) hợp chất
given 1 /’givən/ v đã cho; xác định
radically 1 /ˈræd.ɪ.kəl.i/ adv cơ bản, tận gốc; hoàn toàn; triệt để
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
difference 1 /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ n sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch
vary 1 /’veəri/ n làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi
chemistry 1 /´kemistri/ n ngành hoá học; môn hoá học, hoá học
instance 1 /’instəns/ n thí dụ, ví dụ (chứng minh, minh hoạ)
individual 1 /indivídʤuəl/ adj riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt
easily 1 /’i:zili/ adv dễ dàng
seen 1 /si:n/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
naked 1 /’neikid/ adj trần, trần truồng, khoả thân, loã lồ
eye 1 /ai/ n mắt, con mắt
rate 1 /reit/ n tỷ lệ
allow 1 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
reach 1 /ri:tʃ/ v ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra
normally 1 /’nɔ:məli/ adv thông thường, như thường lệ
occur 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
buried 1 /’beri/ v chôn, chôn cất; mai táng
below 1 /bi’lou/ adv ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới
landscape 1 /’lændskeip/ n phong cảnh
know 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
great 1 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
laid 1 /leid/ n bài thơ ngắn, bài vè ngắn
bare 1 /beә(r)/ adj trần, trần truồng, trọc, trần trụi
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
quickly 1 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
atmosphere 1 /’ætməsfiə/ n khí quyển
fine-grained 1 n hạt mịn
quite 1 /kwait/ adv hoàn toàn, hầu hết, đúng là
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
identical 1 /ai´dentikl/ adj đúng, chính, Y hệt nhau, giống hệt
kind 1 /kaind/ n loài, giống
researcher 1 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
water 1 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
vapor 1 /’veipə/ n hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi
gas 1 /gæs/ n khí
cliff 1 /klif/ n vách đá (nhô ra biển)
park 1 /pa:k/ n vườn hoa, công viên
national 1 /’næʃnəl/ adj (thuộc) dân tộc
Yellowstone 1 /ˌjel.əʊ-stoʊn/ n đá vàng
basalt 1 /´bæsɔ:lt/ n (khoáng chất) bazan
running 1 /’rʌniɳ/ n cuộc chạy đua
head 1 /hed/ n cái đầu (người, thú vật)
melt 1 /mɛlt/ n sự nấu chảy; sự tan
contact 1 /ˈkɑːn.tækt/ n tiếp xúc, cho tiếp xúc
suddenly 1 /’sʌd(ə)nli/’/ adv một cách bất ngờ
huge 1 /hjuːdʒ/ adj to lớn, đồ sộ, khổng lồ
glassy 1 /´gla:si/ adj có tính chất thuỷ tinh
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề văn học, tác giả [327_TEST 66_1-10]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Any rock that has cooled and solidified from a molten state is an igneous rock. Therefore, if the Earth began as a superheated sphere in space, all the rocks making up its crust may well have been igneous and thus the ancestors of all other rocks. Even today, approximately 95 percent of the entire crust is igneous. Periodically, molten material wells out of the Earth’s interior to invade the surface layers or to flow onto the surface itself. This material cools into a wide variety of igneous rocks. In the molten state, it is called magma as it pushes into the crust and lava when it runs out onto the surface.

All magma consists basically of a variety of silicate minerals (high in siliconoxygen compounds), but the chemical composition of any given flow may differ radically from that of any other. The resulting igneous rocks will reflect these differences. Igneous rocks also vary in texture as well as chemistry. Granite, for instance, is a coarse-grained igneous rock whose individual mineral crystals have formed to a size easily seen by the naked eye. A slow rate of cooling has allowed the crystals to reach this size. Normally, slow cooling occurs when the crust is invaded by magma that remains buried well below the surface. Granite may be found on the surface of the contemporary landscape, but from its coarse texture we know that it must have formed through slow cooling at a great depth and later been laid bare by erosion. Igneous rocks with this coarse-grained texture that formed at depth are called plutonic.

On the other hand, if the same magma flows onto the surface and is quickly cooled by the atmosphere, the resulting rock will be fine-grained and appear quite different from granite, although the chemical composition will be identical. This kind of rock is called rhyolite. The most finely grained igneous rock is volcanic glass or obsidian, which has no crystals. Some researchers believe this is because of rapid cooling; others believe it is because of a lack of water vapor and other gases in the lava. The black obsidian cliffs of Yellowstone National Park are the result of a lava flow of basalt running head on into a glacier. Some of the glacier melted on contact, but suddenly there also appeared a huge black mass of glassy stone.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Bất kỳ loại đá nào đã nguội và đông đặc từ trạng thái nóng chảy đều là đá lửa. Do đó, nếu Trái đất bắt đầu như một quả cầu siêu nóng trong không gian, tất cả các loại đá tạo nên lớp vỏ của nó có thể đã là đá lửa và do đó là tổ tiên của tất cả các loại đá khác. Ngay cả ngày nay, khoảng 95% toàn bộ lớp vỏ trái đất là đá lửa. Định kỳ, vật chất nóng chảy chảy ra khỏi bên trong Trái đất để xâm nhập vào các lớp bề mặt hoặc tự chảy lên bề mặt. Vật liệu này nguội dần thành nhiều loại đá lửa – mácma. Ở trạng thái nóng chảy, nó được gọi là magma khi nó đẩy vào lớp vỏ (trái đất) và gọi là dung nham khi chảy ra bề mặt.

Tất cả macma về cơ bản bao gồm nhiều loại khoáng chất silicat (chứa nhiều hợp chất siliconoxygen), nhưng thành phần hóa học của bất kỳ dòng chảy nhất định nào có thể khác hoàn toàn so với thành phần hóa học của bất kỳ dòng chảy khác. Đá lửa tạo thành sẽ phản ánh những khác biệt này. Đá lửa khác nhau về kết cấu cũng như hóa học. Ví dụ, đá hoa cương là một loại đá mácma hạt thô có các tinh thể khoáng riêng lẻ đã hình thành với kích thước dễ dàng nhìn thấy bằng mắt thường. Tốc độ làm mát chậm đã cho phép tinh thể để đạt được kích thước này. Thông thường, quá trình làm mát chậm xảy ra khi lớp vỏ bị xâm nhập bởi magma vẫn bị chôn vùi dưới bề mặt. Đá hoa cương có thể được tìm thấy trên bề mặt của cảnh quan đương đại, nhưng từ kết cấu thô của nó, chúng ta biết rằng nó phải được hình thành thông qua quá trình làm lạnh chậm ở độ sâu lớn và sau đó bị xói mòn. Đá lửa có kết cấu hạt thô hình thành ở độ sâu này được gọi là plutonic.

Mặt khác, nếu cùng một magma chảy lên bề mặt và nhanh chóng bị làm nguội bởi khí quyển, đá tạo thành sẽ có hạt mịn và có vẻ khá khác với đá granit, mặc dù thành phần hóa học sẽ giống hệt nhau. Loại đá này là được gọi là rhyolite. Đá mácma hạt mịn nhất là thủy tinh núi lửa hoặc đá obsidian-đá vỏ chai,không có tinh thể. Một số nhà nghiên cứu tin rằng điều này là do làm mát nhanh chóng; những người khác lại cho rằng đó là do thiếu hơi nước và các khí khác trong dung nham. Những vách đá đen mờ của Công viên Quốc gia Yellowstone là kết quả của một dòng dung nham bazan chạy thẳng vào sông băng. Một số sông băng tan chảy khi tiếp xúc, nhưng do tiếp xúc đột ngột nên cũng xuất hiện – tạo ra một khối đá thủy tinh màu đen khổng lồ.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now