Trắc nghiệm phần đọc đề đan lát [97_TEST 18_1-12]

Chọn tab phù hợp

The Native Americans of northern California were highly skilled at basketry, using

the reeds, grasses, bards, and roots they found around them to fashion articles of all

sorts and sizes – not only trays, containers, and cooking pots, but hats, boats, fish

Line    traps, baby carriers, and ceremonial objects.

 

(5)                Of all these experts, none excelled the Pomo – a group who lived on or near the

coast during the 1800’s, and whose descendants continue to live in parts of the same

region to this day. They made baskets three feet in diameter and others no bigger than a

thimble. The Pomo people were masters of decoration. Some of their baskets were

completely covered with shell pendants; others with feathers that made the baskets’

(10)    surfaces as soft as the breasts of birds. Moreover, the Pomo people made use of more

weaving techniques than did their neighbors. Most groups made all their basketwork

by twining – the twisting of a flexible horizontal material, called a weft, around stiffer

vertical strands of material, the warp. Others depended primarily on coiling – a

process in which a continuous coil of stiff material is held in the desired shaped by a

(15)    tight wrapping of flexible strands. Only the Pomo people used both processes with

equal case and frequency. In addition, they made use of four distinct variations on the

basic twining process, often employing more than one of them in a single article.

 

Although a wide variety of materials was available, the Pomo people used only a

few. The warp was always made of willow, and the most commonly used welt was

(20)    sedge root, a woody fiber that could easily be separated into strands no thicker than a

thread. For color, the Pomo people used the bark of redbud for their twined work and

dyed bullrush root for black in coiled work. Though other materials were sometimes

used, these four were the staples in their finest basketry.

 

If the basketry materials used by the Pomo people were limited, the designs were

(25)    amazingly varied. Every Pomo basketmaker knew how to produce from fifteen to

twenty distinct patterns that could be combined in a number of different ways.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What best distinguished Pomo baskets from baskets of other groups?

 
 
 
 

2. The word “fashion” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

3. The Pomo people used each of the following materials to decorate baskets EXCEPT

 
 
 
 

4. What is the author’s main point in the second paragraph?

 
 
 
 

5. The word “others ” in line 9 refers to

 
 
 
 

6. According to the passage is a

 
 
 
 

7. According to the passage, what did the Pomo people use as the warp in their baskets?

 
 
 
 

8. The word “article” in line 17 is close in meaning to

 
 
 
 

9. According to the passage. The relationship between redbud and twining is most similar to the relationship between

 
 
 
 

10. The word “staples” in line 23 is closest in meaning to

 
 
 
 

11. The word “distinct” in lime 26 is closest in meaning to

 
 
 
 

12. Which of the following statements about Pomo baskets can be best inferred from the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
basket 24 /’bɑ:skit/ n cái rổ, cái giỏ, cái thúng
people 14 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
use 13 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
material 9 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
hat 7 /hæt/ n cái mũ ( (thường) có vành)
made 6 /meid/ v làm, chế tạo
warp 5 /wɔ:p/ n ( theỵwarp) sợi dọc trên khung cửi (trong dệt)
root 4 /ru:t/ n gốc,rễ (cây)
weaving 4 wiving n sự dệt
process 4 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
coil 4 /kɔil/ n (máy tính ) cuộn (dây)
design 4 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
native 3 /’neitiv/ adj tự nhiên, bẩm sinh
american 3 /əˈmer.ɪ.kən/ adj (thuộc) châu mỹ
around 3 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
article 3 /ˈɑrtɪkəl/ n bài báo
group 3 /gru:p/ n nhóm
feather 3 /’feðə/ n lông vũ, lông chim
twining 3 /ˈtwaɪ.nɪŋ n (thực vật học) sự leo cuốn
strand 3 /strænd/ n bờ (biển, sông..)
shape 3 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
distinct 3 /dis’tiɳkt/ adj riêng, riêng biệt; khác biệt
article 3 /ˈɑrtɪkəl/ n bài báo
willow 3 /’wilou/ n (thực vật học) cây liễu
limit 3 /’limit/ n giới hạn, ranh giới, hạn định
skill 2 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
fashion 2 /’fæ∫ən/ n kiểu cách; hình dáng
size 2 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
ceremonial 2 /,seri’mounjəl/ n nghi lễ, nghi thức
object 2 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
live 2 /liv/ v sống
region 2 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
master 2 /’mɑ:stə/ n chủ, chủ nhân
shell 2 /ʃɛl/ n vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..)
surface 2 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
neighbor 2 /ˈneɪbər/ n hàng xóm
flexible 2 / fléksəb’l/ adj dẻo, mềm dẻo, dễ uốn
primarily 2 /´praɪˈmɛərəli/ adv trước hết, đầu tiên
coiling 2 /kɔɪl/ n sự cuốn
stiff 2 /stif/ adj cứng (không dễ uốn, gấp, thay đổi hình dáng..)
basic 2 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
available 2 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
color 2 /´kʌlə/ n màu sắc
bark 2 /ba:k/ n tiếng sủa
work 2 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
pattern 2 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
different 2 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
northern 1 /’nɔ:ðən/ adj bắc
highly 1 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
basketry 1 n nghề đan rổ rá
using 1 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
reed 1 /ri:d/ n (thực vật học) sậy; đám sậy
grass 1 /grɑ:s/ n cỏ
bard 1 /ba:d/ n (thơ ca) thi sĩ, nhà thơ
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
sort 1 /sɔ:t/ n thứ, loại, hạng
tray 1 /trei/ n cái khay, cái mâm (dùng để bưng hoặc đựng đồ vật, nhất là thức ăn)
container 1 /kənˈteɪ.nər/ n thùng đựng hàng
cooking 1 /kʊkiɳ/ n sự nấu; cách nấu ăn
pot 1 /pɒt/ n ấm, bình, lọ, chậu, hủ, ca (uống nước); ấm (đầy), bình (đầy), lọ (đầy), chậu (đầy), hủ (đầy), ca (đầy)
boat 1 /boʊt/ n tàu thuyền
fish 1 /fɪʃ/ n
trap 1 /træp/ n đồ đạc quần áo, đồ dùng riêng; hành lý
baby 1 /’beibi/ n đứa bé mới sinh; trẻ thơ
carrier 1 /’kæriə(r)/ n người hoặc vật chở cái gì
expert 1 /’ekspɜ:t/ adj ( + at, in) chuyên môn, thành thạo, thông thạo, lão luyện
excell 1 /ik´sel/ v hơn, trội hơn (người khác về mặt nào…)
near 1 /niə/ adj gần, cận
coast 1 /koust/ b bờ biển
descendant 1 /di´sendənt/ n con cháu, hậu duệ, người nối dõi
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
part 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
day 1 /dei/ n ngày
feet 1 /fiːt/ n chân
diameter 1 /dai’æmitə/ n (toán học) đường kính
big 1 /big/ adj to, lớn
thimble 1 /’θimbl/ n cái đê (dùng để bảo vệ và để đẩy kim khi khâu vá)
decoration 1 /¸dekə´reiʃən/ n sự trang hoàng
completely 1 kəmˈpliːt.li adv hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn
cover 1 /’kʌvə/ n vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì
pendant 1 /´pendənt/ n mặt dây chuyền
soft 1 /sɔft/ adj mềm, dẻo, dễ uốn, dễ cắt
breast 1 /brɛst/ v lấy ngực để chống đỡ (cái gì); chống lại
bird 1 /bɜ:rd/ n con chim
moreover 1 /mɔ:´rouvə/ adv hơn nữa, ngoài ra, vả lại, vả chăng
technique 1 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
basketwork 1 /ˈbɑː.skɪt.wɜːk/ n nghề đan rổ giá
twisting 1 /ˈtwɪs·tɪŋ/ n sự bện, sự xoắn, sự xoáy
horizontal 1 /,hɔri’zɔntl/ adj (thuộc) chân trời; ở chân trời
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
weft 1 /weft/ n ( theỵweft) sợi khổ, sợi ngang (sợi luồn lên luồn xuống các sợi dọc trên khung cửi) (như) woof
stiffer 1 /stɪf/ adj cứng hơn
vertical 1 /ˈvɜrtɪkəl/ adj thẳng đứng, đứng
depend 1 /di’pend/ v ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc
continuous 1 /kən’tinjuəs/ adj liên tục, liên tiếp, không dứt, không ngừng
held 1 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
desire 1 /di’zaiə/ v mong ước cháy bỏng
tight 1 /tait/ adj kín, không thấm, không rỉ
wrapping 1 /’ræpiɳ/ n vật bao bọc, vật quấn quanh
equal 1 /´i:kwəl/ adj ngang, bằng
case 1 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
frequency 1 /’fri:kwənsi/ n (vật lý ) tần số
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
variation 1 /¸veəri´eiʃən/ n sự biến đổi, sự thay đổi; mức độ thay đổi, mức độ biến đổi
employ 1 /em’plɔi/ n sự dùng người
single 1 /’siɳgl/ adj đơn, đơn độc, một mình, chỉ một
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
wide 1 /waid/ adj rộng, rộng lớn
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
alway 1 /´ɔ:lweiz/ adv luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài
commonly 1 /´kɔmənli/ adv thường thường, thông thường, bình thường
welt 1 /welt/ n dải bằng da bao quanh mép của mũi giày (để khâu đế vào)
sedge 1 /sedʒ/ n (thực vật học) cây lách (giống cỏ mọc ở các đầm lầy, cạnh nước)
woody 1 /´wudi/ adj (thuộc) gỗ, như gỗ
fiber 1 /’faibə/ n sợi
easily 1 /’i:zili/ adv dễ dàng
separate 1 /’seprət/ adj khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ
thicker 1 dày hơn adj dày hơn
thread 1 /θred/ n chỉ, sợi chỉ, sợi dây
twine 1 /twain/ n sợi xe, dây bện
dye 1 /dai/ n thuốc nhuộm
bullrush 1 /ˈbʊl.rʌʃ/ n (thực vật) cỏ lõi bấc
black 1 /blæk/ adj đen
though 1 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
sometime 1 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
staple 1 /’steipl/ n ghim dập (kẹp giấy); đinh kẹp, ghim dập (hình chữ U); dây thép rập sách
finest 1 /ˈfaɪ.nɪst/ adj tốt nhất
amazingly 1 /əˈmeɪzɪŋ/ adv đáng kinh ngạc, đến không ngờ
varied 1 /’veərid/ adj thuộc nhiều loại khác nhau, gồm nhiều loại khác nhau
basketmaker 1 n thợ làm rổ
knew 1 /nu , nyu/ v biết; hiểu biết
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
combine 1 /’kɔm’bain/ v kết hợp, phối hợp
number 1 /´nʌmbə/ n số
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
Đọc thêm  Đề ngữ pháp Toefl itp 2000-05

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The Native Americans of northern California were highly skilled at basketry, using the reeds, grasses, bards, and roots they found around them to fashion articles of all sorts and sizes – not only trays, containers, and cooking pots, but hats, boats, fish traps, baby carriers, and ceremonial objects.

Of all these experts, none excelled the Pomo – a group who lived on or near the coast during the 1800’s, and whose descendants continue to live in parts of the same region to this day. They made baskets three feet in diameter and others no bigger than a thimble. The Pomo people were masters of decoration. Some of their baskets were completely covered with shell pendants; others with feathers that made the basket’s surfaces as soft as the breasts of birds. Moreover, the Pomo people made use of more weaving techniques than did their neighbors. Most groups made all their basketwork by twining – the twisting of a flexible horizontal material, called a weft, around stiffer vertical strands of material, the warp. Others depended primarily on coiling – a process in which a continuous coil of stiff material is held in the desired shaped by a tight wrapping of flexible strands. Only the Pomo people used both processes with equal case and frequency. In addition, they made use of four distinct variations on the basic twining process, often employing more than one of them in a single article.

Although a wide variety of materials was available, the Pomo people used only a few. The warp was always made of willow, and the most commonly used welt was sedge root, a woody fiber that could easily be separated into strands no thicker than a thread. For color, the Pomo people used the bark of redbud for their twined work and dyed bullrush root for black in coiled work. Though other materials were sometimes used, these four were the staples in their finest basketry.

If the basketry materials used by the Pomo people were limited, the designs were amazingly varied. Every Pomo basketmaker knew how to produce from fifteen to twenty distinct patterns that could be combined in a number of different ways.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Người Mỹ bản địa ở bắc California rất giỏi trong việc đan rổ, sử dụng lau sậy, cỏ, bìm bịp và rễ cây mà họ tìm thấy xung quanh mình để làm các sản phẩm thời trang thuộc đủ loại và kích cỡ – không chỉ khay, đồ đựng, và nồi nấu ăn mà còn cả mũ, thuyền, bẫy cá, vật mang trẻ em (địu) và các đồ dùng nghi lễ.

Trong số tất cả các chuyên gia này(những người biết đan lát…), không ai nổi trội hơn Pomo – một nhóm sống trên hoặc gần bờ biển trong những năm 1800, và con cháu của họ tiếp tục sống ở các vùng của cùng một khu vực cho đến ngày nay. Họ làm những chiếc giỏ có đường kính 3 feet và những chiếc khác không lớn hơn cái ống đựng. Người Pomo là bậc thầy về trang trí. Một số giỏ của họ được bao phủ hoàn toàn bằng mặt dây chuyền bằng vỏ sò; những người khác lấy lông vũ làm cho bề mặt của giỏ mềm mại như ngực của chim. Hơn nữa, người Pomo sử dụng nhiều kỹ thuật dệt hơn các nước láng giềng của họ. Hầu hết người dân ở đây thực hiện tất cả các công việc của họ bằng cách xoắn – sự xoắn của một vật liệu nằm ngang linh hoạt, được gọi là sợi ngang, xung quanh các sợi vật liệu dọc cứng hơn( các thanh cứng), sợi dọc. Những người vùng khác phụ thuộc chủ yếu vào quá trình cuộn – một quá trình trong đó một cuộn liên tục của vật liệu cứng được giữ ở hình dạng mong muốn bằng một cuộn chặt chẽ của các sợi mềm (giống như cuộn chỉ có cái lõi cứng và sợi cuốn xung quanh). Chỉ có người Pomo mới sử dụng cả hai quy trình với khuôn và số vòng cuốn bằng nhau. Ngoài ra, họ đã sử dụng bốn cách làm mới khác nhau trong quy trình xoắn cơ bản, thường sử dụng nhiều hơn một trong số chúng trong một sản phẩm.

Mặc dù có nhiều loại vật liệu, nhưng người Pomo chỉ sử dụng một số. Sợi dọc luôn được làm bằng liễu, và loại sợi thường được sử dụng nhất là rễ cói, một loại sợi thân gỗ có thể dễ dàng tách ra thành những sợi không dày hơn sợi chỉ. Đối với màu sắc, người Pomo sử dụng vỏ cây bìm bìm để làm công việc bện và nhuộm rễ cây bìm bìm thành màu đen trong công việc đan lát. Mặc dù đôi khi các vật liệu khác được sử dụng, bốn vật liệu này là những mặt hàng chủ lực làm giỏ tốt nhất của họ.

Nếu những vật liệu làm giỏ mà người Pomo sử dụng còn hạn chế thì các thiết kế lại đa dạng một cách đáng kinh ngạc. Mỗi thợ làm giỏ của Pomo đều biết cách tạo ra từ mười lăm đến hai mươi mẫu riêng biệt có thể kết hợp theo nhiều cách khác nhau.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now