Chọn tab phù hợp
Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they
hear around them. Within the first month of their lives, babies’ responses to the sound of
the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli.
Line They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the
(5) sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that
receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time
they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables
pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress
and intonation can influence babies’ emotional states and behavior. Long before they
(10) develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or
angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of
cues such as the rate, volume, and melody of adult speech.
Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating
such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and
(15) found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and
nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have
noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate
the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial
expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.
(20) More significant for language development than their response to general intonation is
observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds.
other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual
discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.
Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months
(25) they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their
understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to
prosaic meaning that it often is for adults.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
baby | 34 | /’beibi/ | n | đứa bé mới sinh; trẻ thơ |
sound | 18 | /sound/ | adj | khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh |
word | 13 | /wɜ:d/ | n | từ |
language | 13 | /ˈlæŋgwɪdʒ/ | n | tiếng, ngôn ngữ |
adult | 10 | /[‘ædʌlt, ə’dʌlt]/ | n | người lớn, người đã trưởng thành |
speak | 7 | /spi:k/ | v | nói, phát ra lời nói |
human | 7 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
mother | 6 | /m^ðər/ | n | mẹ, mẹ đẻ |
meaning | 6 | /’mi:niɳ/ | n | nghĩa, ý nghĩa |
speech | 5 | /spi:tʃ/ | n | sự nói; khả năng nói, năng lực nói; lời nói |
different | 5 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
difference | 5 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
response | 4 | /rɪˈspɒns/ | n | sự trả lời; câu trả lời |
voice | 4 | /vɔis/ | n | tiếng, giọng nói (do nói hoặc hát); giọng |
talk | 4 | /tɔ:k/ | v | nói chuyện, chuyện trò |
make | 4 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
long | 3 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
hear | 3 | /hiə/ | v | nghe theo, chấp nhận, đồng ý |
month | 3 | /mʌnθ/ | n | tháng |
end | 3 | /end/ | n | đầu, đầu mút (dây…); đuôi; đáy (thùng…) đoạn cuối |
old | 3 | /ould/ | adj | già |
develop | 3 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
observe | 3 | /əbˈzə:v/ | v | quan sát, theo dõi |
exaggerate | 3 | /ig´zædʒə¸reit/ | n | thổi phồng, phóng đại, cường điệu |
song | 3 | /sɔɳ/ | n | sự hát; tiếng hát, thanh nhạc |
cry | 2 | /krai/ | n | tiếng kêu, tiếng la, tiếng hò hét, tiếng hò reo (vì đau đớn, sợ, mừng rỡ…) |
bell | 2 | /belz/ | n | cái chuông; nhạc (ở cổ ngựa…) |
rattle | 2 | /rætl/ | n | cái trống lắc, cái lúc lắc (đồ chơi trẻ con) |
notice | 2 | /’nәƱtis/ | n | thông tri, yết thị, thông báo |
emphasis | 2 | /´emfəsis/ | n | sự nhấn mạnh; (ngôn ngữ học) sự nhấn giọng |
utterance | 2 | /´ʌtərəns/ | n | sự phát biểu, sự bày tỏ |
pronounce | 2 | /prəˈnaʊns/ | v | tuyên bố, thông báo (nhất là một cách trang trọng, chính thức) |
falling | 2 | /´fɔ:liη/ | n | sự giảm xuống |
stress | 2 | /strɛs/ | n | sự căng thẳng; tâm trạng căng thẳng |
intonation | 2 | /¸intə´neiʃən/ | n | sự ngâm nga |
behavior | 2 | /bɪˈheɪvyər/ | n | thái độ, hành vi |
actual | 2 | /’æktjuəl/ | adj | thực sự, thực tế, có thật |
cue | 2 | /kju:/ | n | (sân khấu) vĩ bạch (tiếng cuối cùng của một diễn viên dùng để nhắc diễn viên khác nói, làm động tác hoặc ra (sân khấu)) |
diverse | 2 | /dɪˈvɜrs, daɪˈvɜrs, ˈdaɪvɜrs/ | adj | gồm nhiều loại khác nhau, linh tinh |
short | 2 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
certain | 2 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
investigator | 2 | /in´vestigeitə/ | n | người điều tra nghiên cứu |
note | 2 | /nout/ | n | lời ghi chú, lời chú giải |
emphasize | 2 | /ˈɛmfəˌsaɪz/ | adj | nhấn mạnh |
development | 2 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
acquire | 2 | /ə’kwaiə/ | v | được, giành được, thu được, đạt được, kiếm được |
aural | 2 | /´ɔ:rəl/ | adj | (thuộc) hương toát ra (từ hoa…); (thuộc) tinh hoa phát tiết ra |
listen | 2 | /’lisn/ | n | nghe, lắng nghe |
actually | 1 | /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ | adv | thực sự, trên thực tế |
pay | 1 | /pei/ | v | trả (tiền lương…); nộp, thanh toán |
special | 1 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
attention | 1 | /ə´tenʃn/ | n | sự chú ý |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
live | 1 | /liv/ | v | sống |
sort | 1 | /sɔ:t/ | n | thứ, loại, hạng |
auditory | 1 | /´ɔ:ditəri/ | adj | (thuộc) sự nghe; (thuộc) thính giác |
stimuli | 1 | /ˈstɪmyələs/ | n | sự kích thích; tác nhân kích khích |
stop | 1 | /stɔp/ | n | sự ngừng lại, sự dừng, sự đỗ lại; tình trạng bị ngừng lại |
person | 1 | /ˈpɜrsən/ | n | con người, người |
infant | 1 | /’infənt/ | n | đứa bé còn ẵm ngửa, đứa bé dưới 7 tuổi |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
receive | 1 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
heaviest | 1 | /’hevi/ | adj | nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
occur | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
week | 1 | /wi:k/ | n | (viết tắt) wk tuần, tuần lễ (thời gian bảy ngày) |
detect | 1 | /dɪ’tekt/ | v | dò ra, tìm ra, khám phá ra, phát hiện ra |
syllable | 1 | /´siləbl/ | n | âm tiết |
inflection | 1 | /in´flekʃən/ | n | chỗ cong, góc cong |
influence | 1 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
emotional | 1 | /i´mouʃənəl/ | adj | cảm động, xúc động, xúc cảm |
state | 1 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
comprehension | 1 | /,kɔmpri’hen∫n/ | n | sự hiểu, sự lĩnh hội, sự nhận thức |
sense | 1 | /sens/ | n | giác quan |
playful | 1 | /´pleiful/ | adj | ham vui đùa, khôi hài |
angry | 1 | /´æηgri/ | adj | giận, tức giận, cáu |
attempt | 1 | /ə’tempt/ | n | sự cố gắng, sự thử |
initiate | 1 | /ɪˈnɪʃiˌeɪt/ | n | người đã được vỡ lòng, người đã được khai tâm, người được bắt đầu làm quen với một bộ môn |
terminate | 1 | /’tə:mineit/ | n | vạch giới hạn, định giới hạn |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
merely | 1 | /’miәli/ | adv | chỉ, đơn thuần |
basis | 1 | /´beisis/ | n | nền tảng, cơ sở |
rate | 1 | /reit/ | n | tỷ lệ |
volume | 1 | /´vɔlju:m/ | n | (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau) |
melody | 1 | /ˈmɛlədi// | n | (âm nhạc) giai điệu |
easy | 1 | /’i:zi/ | adj | thoải mái, thanh thản, không lo lắng; thanh thoát, ung dung |
pick | 1 | /pik/ | n | sự chọn lọc, sự lựa chọn; quyền lựa chọn |
language | 1 | /ˈlæŋgwɪdʒ/ | n | tiếng, ngôn ngữ |
exaggerate | 1 | /ig´zædʒə¸reit/ | v | thổi phồng, phóng đại, cường điệu |
researcher | 1 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
culture | 1 | /ˈkʌltʃər/ | n | sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi |
found | 1 | /faund/ | v | tìm thấy, nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…), |
use | 1 | /ju:z/ | v | dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng |
simplify | 1 | /ˈsɪm.plə.faɪ/ | v | đã rút gọn, đã được đơn giản |
syntax | 1 | /´sintæks/ | n | (ngôn ngữ học) cú pháp |
nonsense | 1 | /’nɒnsns/ | n | lời nói vô lý, lời nói vô nghĩa; chuyện vô lý; lời nói càn, lời nói bậy; hành động ngu dại, hành động bậy bạ |
transform | 1 | /træns’fɔ:m/ | v | thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng) |
pitch | 1 | /pit∫/ | n | sân (để chơi thể thao có kẻ vạch ) |
loudness | 1 | /´laudnis/ | n | tính chất to, tính chất ầm ĩ |
intensity | 1 | /ɪnˈtɛnsɪti/ | n | độ mạnh, cường độ |
facial | 1 | /’feiʃəl/ | adj | (thuộc) mặt |
expression | 1 | /iks’preʃn/ | n | sự vắt, sự ép, sự bóp |
hold | 1 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
vowel | 1 | /´vauəl/ | n | (ngôn ngữ học) nguyên âm; chữ nguyên âm |
significant | 1 | /sɪgˈnɪfɪkənt/ | adj | đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý |
general | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
observation | 1 | /obzә:’vei∫(ә)n/ | n | sự quan sát, sự theo dõi |
tiny | 1 | /ˈtaɪ.ni/ | adj | rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí |
relatively | 1 | /’relətivli/ | adv | tương đối |
fine | 1 | /fain/ | adj | tốt, nguyên chất (vàng, bạc…) |
distinction | 1 | /dis´tiηkʃən/ | n | sự phân biệt; điều phân biệt, điều khác nhau |
enter | 1 | /´entə/ | v | đi vào |
ability | 1 | /ә’biliti/ | n | năng lực, khả năng, tố chất |
precisely | 1 | /pri´saisli/ | adv | đúng, chính xác; một cách chính xác, cẩn thận |
perceptual | 1 | /pə’septjuəl/ | adj | thuộc tri giác; cảm giác; giác quan |
discrimination | 1 | /dis¸krimi´neiʃən/ | n | sự phân biệt, sự nhận rõ điều khác nhau, sự tách bạch ra |
necessary | 1 | /’nesəseri/ | adj | cần, cần thiết, thiết yếu |
obviously | 1 | /’ɔbviəsli/ | adv | một cách rõ ràng; có thể thấy được |
derive | 1 | /di´raiv/ | v | nhận được từ, lấy được từ, tìm thấy nguồn gốc từ |
input | 1 | /´input/ | n | cái cho vào |
pleasure | 1 | /ˈplɛʒə(r)/ | n | niềm vui thích, điều thích thú, điều thú vị |
young | 1 | /jʌɳ/ | n | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
story | 1 | /’stɔ:ri/ | n | chuyện, câu chuyện; sự tường thuật (những sự kiện, việc.. đã qua) |
themselves | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
beyond | 1 | /bi’jɔnd/ | adv | ở xa, ở phía bên kia |
understanding | 1 | /ˌʌndərˈstændɪŋ/ | n | trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu |
sensory-motor | 1 | n | cảm biến-động cơ | |
delight | 1 | /di’lait/ | n | sự vui thích, sự vui sướng |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
route | 1 | /ru:t/ | n | tuyến đường; lộ trình; đường đi |
prosaic | 1 | /prou´zeiik/ | adj | không sáng tạo, nôm na, tầm thường, không hay, không giàu óc tưởng tượng |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies’ responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies’ emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech.
Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.
More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. Other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language
Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Mất khá nhiều thời gian trước khi trẻ thực sự có thể nói, trẻ sơ sinh đặc biệt chú ý đến những lời nói mà chúng nghe thấy xung quanh chúng. Trong vòng một tháng đầu đời, phản ứng của trẻ sơ sinh đối với âm thanh của giọng nói của người lớn sẽ khác với phản ứng của chúng đối với các loại kích thích thính giác khác. Chúng sẽ ngừng khóc khi nghe một người nói chuyện, chứ không phải như thế nếu chúng nghe thấy tiếng chuông hoặc tiếng lục lạc. Lúc đầu, những âm thanh mà trẻ sơ sinh nhận biết được có thể chỉ là những từ được nói lớn 1 chút, nhấn mạnh nhất và những từ đó thường được nói ra ở cuối các câu nói. Khi được sáu hoặc bảy tuần tuổi, trẻ sơ sinh có thể phát hiện ra sự khác biệt giữa các âm tiết phát âm với các biến đổi tăng và giảm. Rất nhanh sau đó, những khác biệt về cảm xúc trong lời nói của người lớn (có thể là giận dữ) và ngữ điệu có thể ảnh hưởng đến trạng thái cảm xúc và hành vi của trẻ sơ sinh. Mất nhiều thời gian trước khi trẻ phát triển khả năng hiểu ngôn ngữ thực tế, trẻ sơ sinh có thể cảm nhận được khi người lớn đùa giỡn hoặc tức giận, cố gắng bắt đầu hoặc chấm dứt hành vi mới (có thể là cố hiểu tại sao người lớn có hành vi như thế), v.v., chỉ dựa trên các dấu hiệu như tốc độ, âm lượng và giai điệu của lời nói của người lớn.
Người lớn giúp trẻ sơ sinh tiếp nhận ngôn ngữ dễ dàng nhất có thể bằng cách thể hiện nhiều và rõ nét hơn những tín hiệu (cảm xúc trong lời nói, vui, buồn..) như vậy. Một nhà nghiên cứu đã quan sát trẻ sơ sinh và mẹ của chúng ở sáu nền văn hóa khác nhau và nhận thấy rằng, trong tất cả sáu ngôn ngữ, các bà mẹ đã sử dụng cú pháp đơn giản, cách nói ngắn gọn và âm thanh vô nghĩa, và chuyển một số âm thanh nhất định cho giống với tiếng nói của trẻ nhỏ. Các nhà điều tra khác đã lưu ý rằng khi các bà mẹ nói chuyện với những đứa trẻ mới vài tháng tuổi, họ sẽ nâng tông giọng lên cao độ, độ to và cường độ của lời nói. Họ cũng cường điệu hóa khuôn mặt của họ hơn – ý là dùng cả biểu cảm khuôn mặt để giao tiếp với con-, giữ nguyên âm lâu hơn và nhấn mạnh các từ nhất định.
Sự phát triển ngôn ngữ của trẻ sẽ có ý nghĩa hơn đối với phản ứng của chúng đối ngữ điệu xung quanh mà chúng quan sát được, điều đó được nhận ra bởi những đứa trẻ nhỏ có thể phân biệt tương đối tốt giữa các âm thanh lời nói. Nói cách khác, trẻ sơ sinh bước vào thế giới cần có khả năng có được sự phân biệt chính xác những nhận thức đó nếu trẻ muốn tiếp thu ngôn ngữ âm thanh.
Trẻ sơ sinh rõ ràng cũng nhận được niềm vui khi nghe được âm thanh: ngay cả khi trẻ chín tháng tuổi, chúng sẽ nghe các bài hát hoặc câu chuyện, mặc dù bản thân các từ này đã vượt quá sự hiểu biết của chúng. Đối với trẻ sơ sinh, ngôn ngữ là niềm vui của giác quan-vận động chứ không phải là con đường dẫn đến việc hiểu nghĩa, việc đó thường dành cho người lớn.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.