Chọn tab phù hợp
Naturalists and casual observers alike have been struck by the special relationship
between squirrels and acorns (the seeds of oak trees). Ecologists, though, cannot observe
these energetic mammals scurrying up and down oak trees and eating and burying acorns
Line without wondering about their complex relationship with trees. Are squirrels dispersers
(5) and planters of oak forests or pesky seed predators? The answer is not simple. Squirrels
may devour many acorns, but by storing and failing to recover up to 74 percent of them
(as they do when seeds are abundant), these arboreal orodents can also aid regeneration
and dispersal of the oaks.
Their destructive powers are well documented. According to one report, squirrels
(10) destroyed tens of thousands of fallen acorns from an oak stand on the University of
Indiana campus. A professor there estimated that each of the large while oaks had
produced between two and eight thousand acorns, but within weeks of seed maturity,
hardly an intact acorn could be found among the fallen leaves.
Deer, turkey, wild pigs, and bears also feed heavily on acorns, but do not store them,
(15) and are therefore of no benefit to the trees. Flying squirrels, chipmunks, and mice are
also unlikely to promote tree dispersal – whose behavior of caching (hiding) acorns below
the leaf litter often promotes successful germination of acorns – and perhaps blue jays,
important long-distance dispersers, seem to help oaks spread and reproduce.
Among squirrels, though, there is a particularly puzzling behavior pattern. Squirrels
(20) pry off the caps of acorns, bite through the shells to get at the nutritious inner kernels,
and then discard them half-eaten. The ground under towing oaks is often littered with
thousands of half -eaten acorns, each one only bitten from the top. Why would any animal
waste so much time and energy and risk exposure to such predators as red-tail hawks only
to leave a large part of each acorn uneaten? While research is not conclusive at this point,
(25) one thing that is certain is that squirrels do hide some of the uneaten portions, and these
acorn halves, many of which contain the seeds, may later germinate.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
acorn | 30 | /’eikɔ:n/ | n | hạt dẻ |
squirrel | 21 | /skwɪrəl/ | n | (động vật học) con sóc; bộ lông sóc |
oak | 17 | /ouk/ | n | (thực vật học) cây sồi |
tree | 13 | /tri:/ | n | cây |
seed | 8 | /sid/ | n | hạt, hạt giống |
eat | 8 | /i:t/ | v | Ăn |
store | 8 | /stɔ:/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop |
dispersal | 6 | /dis´pə:sl/ | n | sự giải tán, sự phân tán |
promote | 4 | /prəˈmoʊt/ | v | thăng chức, thăng cấp; đề bạt; cho lên lớp |
relationship | 3 | /ri’lei∫әn∫ip/ | n | mối quan hệ, mối liên hệ |
predator | 3 | /’predətə/ | n | dã thú, động vật ăn thịt |
fallen | 3 | /fɔ:ln/ | n | những người thiệt mạng vì chiến tranh |
leave | 3 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
behavior | 3 | /bɪˈheɪvyər/ | n | thái độ, hành vi |
litter | 3 | /’lɪtә(r)/ | n | rác rưởi bừa bãi |
though | 2 | /ðəʊ/ | liên từ | (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho |
bury | 2 | /’beri/ | v | chôn, chôn cất; mai táng |
disperser | 2 | /dis´pə:sə/ | n | (vật lý) chất làm tản mạn |
planter | 2 | /´pla:ntə/ | n | người trồng cây; quản lý đồn điền |
forest | 2 | /’forist/ | n | rừng |
destructive | 2 | /dis’trʌktiv/ | adj | phá hoại, phá huỷ, tàn phá, huỷ diệt |
stand | 2 | /stænd/ | n | sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển |
university | 2 | /¸ju:ni´və:siti/ | n | trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật) |
campus | 2 | /´kæmpəs/ | n | (từ mỹ,nghĩa mỹ) khu sân bãi (của các trường trung học, đại học) |
feed | 2 | /fi:d/ | n | sự ăn, sự cho ăn |
jay | 2 | /dʒei/ | n | chim giẻ cùi |
pry | 2 | /praɪ/ | v | ( + into, about) nhìn tò mò, nhìn tọc mạch, nhìn xoi mói |
get | 2 | /get/ | v | được, có được, kiếm được, lấy được |
animal | 2 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
part | 2 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
uneaten | 2 | /ʌn´i:tn/ | adj | chưa ăn |
hide | 2 | /haid/ | n | da sống (chưa luộc, mới chỉ cạo và rửa) |
germinate | 2 | /´dʒə:mi¸neit/ | v | nảy mầm |
naturalist | 1 | /’nætʃərəlist/ | n | nhà tự nhiên học |
casual | 1 | /’kæʤjuəl/ | adj | tình cờ, bất chợt, ngẫu nhiên, vô tình, không có chủ định |
observer | 1 | /ə’bzɜ:ver/ | n | người theo dõi, người quan sát |
alike | 1 | /ə´laik/ | adj | giống nhau, tương tự |
struck | 1 | /strʌk/ | ved | đánh, đập |
special | 1 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
Ecologist | 1 | /i’kɔləʤist/ | n | nhà sinh thái học |
energetic | 1 | /¸enə´dʒetik/ | adj | mạnh mẽ, mãnh liệt, đầy nghị lực |
mammal | 1 | /´mæml/ | n | (động vật học) loài động vật có vú; loài hữu nhũ |
scurrying | 1 | /´skʌri/ | n | sự chạy gấp; sự chạy nhốn nháo; tiếng chạy nhốn nháo |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
wonder | 1 | /’wʌndə/ | n | vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công |
complex | 1 | /’kɔmleks/ | adj | phức tạp, rắc rối |
pesky | 1 | /´peski/ | adj | (từ mỹ,nghĩa mỹ), (từ lóng) làm phiền; làm khó chịu; quấy rầy |
answer | 1 | /’ɑ:nsə/ | n | sự trả lời; câu trả lời; thư trả lời; lời đối đáp |
simple | 1 | /’simpl/ | adj | đơn |
devour | 1 | /di’vauə/ | v | Ăn sống nuốt tươi; cắn xé, ăn ngấu nghiến |
storing | 1 | /stɔ:/ | n | sự cất giữ vào kho |
failing | 1 | n | sự thiếu | |
recover | 1 | /’ri:’kʌvə/ | v | lấy lại, giành lại, tìm lại được |
percent | 1 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
abundant | 1 | /ə´bʌndənt/ | adj | phong phú, nhiều, chan chứa; thừa thãi, dư dật |
arboreal | 1 | /a:´bɔ:riəl/ | adj | (động vật học) ở trên cây, sống trên cây |
aid | 1 | /eɪd/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự viện trợ |
regeneration | 1 | /ri¸dʒenə´reiʃən/ | n | sự tái sinh, sự phục hồi |
power | 1 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
document | 1 | /’dɒkjʊmənt/ | n | văn kiện; tài liệu, tư liệu |
according | 1 | /ə’kɔ:diɳ/ | adj | phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến |
report | 1 | /ri’pɔ:t/ | n | bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản |
destroy | 1 | /dis’trɔi/ | v | phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt |
thousand | 1 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
professor | 1 | /prəˈfɛsər/ | n | giáo sư (đại học) |
estimate | 1 | /’estimit – ‘estimeit/ | n | sự đánh giá, sự ước lượng |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sự sản xuất |
week | 1 | /wi:k/ | n | (viết tắt) wk tuần, tuần lễ (thời gian bảy ngày) |
maturity | 1 | /mə’tjuəriti/ | n | tính chín; tính thuần thục, tính trưởng thành |
hardly | 1 | /´ha:dli/ | adv | khắc nghiệt, nghiêm khắc, tàn tệ, cứng rắn |
intact | 1 | /in’tækt/ | adj | không bị đụng chạm đến, không bị sứt mẻ, còn nguyên vẹn |
found | 1 | /faund/ | v | tìm thấy, nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…), |
deer | 1 | /diə/ | n | (động vật học) hươu, nai |
turkey | 1 | /ˈtɜrki/ | n | (động vật học) gà tây (loài chim to nuôi để ăn thịt, đặc biệt là vào dịp lễ giáng sinh); thịt gà tây |
wild | 1 | /waɪld/ | adj | dại, hoang (ở) rừng |
pig | 1 | /pig/ | n | con lợn, con heo (ở nhà, rừng); thịt lợn (như) pig-meat |
bear | 1 | /beə/ | n | con gấu |
heavily | 1 | /´hevili/ | n | nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
therefore | 1 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
benefit | 1 | /’benɪfɪt/ | n | lợi, lợi ích |
Flying | 1 | /´flaiiη/ | adj | bay, biết bay |
chipmunk | 1 | /´tʃip¸mʌηk/ | n | (động vật học) sóc chuột |
mice | 1 | /mais/ | n | chuột |
unlikely | 1 | /ʌnˈlaɪkli/ | adj | không có thể xảy ra, không chắc xảy ra, không được chờ đợi sẽ xảy ra |
caching | 1 | /´kæʃ/ | n | nơi giấu, nơi trữ (lương thực, đạn dược… nhất là các nhà thám hiểm để dùng sau này) |
hiding | 1 | /´haidiη/ | n | sự đánh đập, sự đánh đòn |
below | 1 | /bi’lou/ | adv | ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới |
leaf | 1 | /li:f/ | n | lá cây; lá (vàng, bạc…) |
successful | 1 | /səkˈsɛsfəl/ | adj | có kết quả, thành công, thắng lợi, thành đạt |
germination | 1 | /¸dʒə:mi´neiʃən/ | n | sự mọc mộng, sự nảy mầm |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | adv | có thể, có lẽ |
blue | 1 | /blu:/ | adj | xanh |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
long-distance | 1 | adj | khoảng cách xa | |
seem | 1 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
help | 1 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
spread | 1 | /spred/ | adj | khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…) |
reproduce | 1 | /,ri:prə’dju:s/ | n | tái sản xuất |
particularly | 1 | /pə´tikjuləli/ | adv | một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt |
puzzling | 1 | /ˈpʌz.əl.ɪŋ/ | adj | làm bối rối, làm khó xử, gây hoang mang |
pattern | 1 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
cap | 1 | /kæp/ | n | mũ lưỡi trai, mũ vải (y tá cấp dưỡng…); mũ (công nhân, giáo sư, quan toà, lính thuỷ…) |
bite | 1 | /bait/ | n | sự cắn, sự ngoạm; miếng cắn; vết cắn |
shell | 1 | /ʃɛl/ | n | vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..) |
nutritious | 1 | /nju:´triʃəs/ | adj | có chất dinh dưỡng, bổ dưỡng |
inner | 1 | /’inə/ | adj | ở trong nước, nội bộ |
kernel | 1 | /’kə:nl/ | n | hạt (lúa mì) |
discard | 1 | /dis´ka:d/ | n | sự chui bài, sự dập bài |
half-eaten | 1 | adj | ăn một nửa | |
ground | 1 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
towing | 1 | /tou/ | n | sợi lanh, sợi gai thô (dùng để làm dây thừng..) |
bitten | 1 | /bait/ | n | sự cắn, sự ngoạm; miếng cắn; vết cắn |
top | 1 | /tɒp/ | n | chóp, đỉnh, ngọn, đầu; phần cao nhất, điểm cao nhất |
waste | 1 | /weɪst/ | adj | bỏ hoang, không có người ở, không canh tác, không sử dụng, không thích hợp để sử dụng (đất) |
energy | 1 | /ˈɛnərdʒi/ | n | nghị lực, sinh lực |
risk | 1 | /risk/ | n | sự liều, sự mạo hiểm |
exposure | 1 | /ɪkˈspoʊʒər/ | n | sự phơi nhiễm |
red-tail | 1 | n | đuôi đỏ | |
hawk | 1 | /hɔ:k/ | n | (động vật học) diều hâu, chim ưng |
research | 1 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
conclusive | 1 | /kən´klu:siv/ | adj | cuối cùng, để kết thúc |
point | 1 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
thing | 1 | /θiŋ/ | n | cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món |
certain | 1 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
portion | 1 | /’pɔ:∫n/ | n | phần chia |
halve | 1 | /ha:v/ | v | chia đôi; chia đều (với một người nào) |
contain | 1 | /kәn’tein/ | v | mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…) |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Naturalists and casual observers alike have been struck by the special relationship between squirrels and acorns (the seeds of oak trees). Ecologists, though, cannot observe these energetic mammals scurrying up and down oak trees and eating and burying acorns without wondering about their complex relationship with trees. Are squirrels dispersers and planters of oak forests or pesky seed predators? The answer is not simple. Squirrels may devour many acorns, but by storing and failing to recover up to 74 percent of them (as they do when seeds are abundant), these arboreal orodents can also aid regeneration and dispersal of the oaks.
Their destructive powers are well documented. According to one report, squirrels destroyed tens of thousands of fallen acorns from an oak stand on the University of Indiana campus. A professor there estimated that each of the large while oaks had produced between two and eight thousand acorns, but within weeks of seed maturity, hardly an intact acorn could be found among the fallen leaves.
Deer, turkey, wild pigs, and bears also feed heavily on acorns, but do not store them, and are therefore of no benefit to the trees. Flying squirrels, chipmunks, and mice are also unlikely to promote tree dispersal – whose behavior of caching (hiding) acorns below the leaf litter often promotes successful germination of acorns – and perhaps blue jays, important long-distance dispersers, seem to help oaks spread and reproduce.
Among squirrels, though, there is a particularly puzzling behavior pattern. Squirrels pry off the caps of acorns, bite through the shells to get at the nutritious inner kernels, and then discard them half-eaten. The ground under towing oaks is often littered with thousands of half -eaten acorns, each one only bitten from the top. Why would any animal waste so much time and energy and risk exposure to such predators as red-tail hawks only to leave a large part of each acorn uneaten? While research is not conclusive at this point, one thing that is certain is that squirrels do hide some of the uneaten portions, and these acorn halves, many of which contain the seeds, may later germinate.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Các nhà tự nhiên học và các nhà quan sát bình thường đều bị ấn tượng bởi mối quan hệ đặc biệt giữa sóc và quả sồi (hạt của cây sồi). Tuy nhiên, các nhà sinh thái học không thể quan sát thấy những loài động vật có vú tràn đầy năng lượng này chạy nhảy lên xuống những cây sồi và ăn và chôn những quả sồi mà không thắc mắc về mối quan hệ phức tạp của chúng với cây cối. Sóc là kẻ phát tán và trồng rừng sồi hay kẻ săn mồi hạt giống phiền phức? Câu trả lời là không đơn giản. Sóc có thể ăn nhiều quả sồi, nhưng bằng cách cất giữ và không phục hồi tới 74% trong số chúng (như khi hạt có nhiều), những loài gặm nhấm trên cây này cũng có thể hỗ trợ tái sinh và phân tán cây sồi.
Sức mạnh hủy diệt của chúng đã được ghi chép rõ ràng. Theo một báo cáo, những con sóc đã phá hủy hàng chục nghìn quả sồi bị rụng từ một cây sồi trong khuôn viên Đại học Indiana. Một giáo sư ở đó ước tính rằng mỗi cây sồi lớn đã sinh ra từ hai đến tám nghìn quả sồi, nhưng trong vòng vài tuần sau khi hạt trưởng thành, hầu như không thể tìm thấy một quả sồi nguyên vẹn giữa những chiếc lá rụng.
Hươu, nai, gà tây, lợn rừng và gấu cũng ăn nhiều quả sồi, nhưng không tích trữ chúng, và do đó không có lợi cho cây. Sóc bay, sóc chuột và chuột cũng không có khả năng thúc đẩy sự phát tán trên cây – chúng có hành vi lưu giữ (ẩn náu)- giấu các quả sồi bên dưới lớp lá điều đó thường thúc đẩy quá trình nảy mầm thành công của các loài hoa, quả – và có lẽ loài chim giẻ cùi xanh, loài phát tán đường dài quan trọng, dường như giúp cây sồi lây lan và mọc lại.
Tuy nhiên, giữa các loài sóc, có một kiểu hành vi đặc biệt khó hiểu. Sóc cạy vỏ quả sồi, cắn qua vỏ để lấy phần nhân bên trong bổ dưỡng, sau đó loại bỏ chúng rồi ăn một nửa. Mặt đất dưới và dọc những cây sồi thường rải rác hàng nghìn quả sồi bị ăn nửa như thế, mỗi quả chỉ bị cắn từ trên xuống. Tại sao bất kỳ loài động vật nào lại lãng phí quá nhiều thời gian và năng lượng và mạo hiểm tiếp xúc với những kẻ săn mồi như diều hâu đuôi đỏ chỉ để lại một phần lớn của mỗi hạt sồi? Mặc dù nghiên cứu vẫn chưa được kết luận tại thời điểm này, nhưng có một điều chắc chắn là sóc có giấu một số phần còn sót lại, và những nửa quả sồi này, nhiều trong số đó vẫn còn chứa hạt, sau này có thể nảy mầm.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.