Trắc nghiệm phần đọc đề động thực vật [51_TEST 08_41-50]

Chọn tab phù hợp

Naturalists and casual observers alike have been struck by the special relationship

between squirrels and acorns (the seeds of oak trees). Ecologists, though, cannot observe

these energetic mammals scurrying up and down oak trees and eating and burying acorns

Line    without wondering about their complex relationship with trees. Are squirrels dispersers

(5)      and planters of oak forests or pesky seed predators? The answer is not simple. Squirrels

may devour many acorns, but by storing and failing to recover up to 74 percent of them

(as they do when seeds are abundant), these arboreal orodents can also aid regeneration

and dispersal of the oaks.

 

Their destructive powers are well documented. According to one report, squirrels

(10)    destroyed tens of thousands of fallen acorns from an oak stand on the University of

Indiana campus. A professor there estimated that each of the large while oaks had

produced between two and eight thousand acorns, but within weeks of seed maturity,

hardly an intact acorn could be found among the fallen leaves.

 

Deer, turkey, wild pigs, and bears also feed heavily on acorns, but do not store them,

(15)    and are therefore of no benefit to the trees. Flying squirrels, chipmunks, and mice are

also unlikely to promote tree dispersal – whose behavior of caching (hiding) acorns below

the leaf litter often promotes successful germination of acorns – and perhaps blue jays,

important long-distance dispersers, seem to help oaks spread and reproduce.

 

Among squirrels, though, there is a particularly puzzling behavior pattern. Squirrels

(20)    pry off the caps of acorns, bite through the shells to get at the nutritious inner kernels,

and then discard them half-eaten. The ground under towing oaks is often littered with

thousands of half -eaten acorns, each one only bitten from the top. Why would any animal

waste so much time and energy and risk exposure to such predators as red-tail hawks only

to leave a large part of each acorn uneaten? While research is not conclusive at this point,

(25)    one thing that is certain is that squirrels do hide some of the uneaten portions, and these

acorn halves, many of which contain the seeds, may later germinate.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

41. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

42. The word “they” in line 7 refers to

 
 
 
 

43. According to the passage, what do squirrels do when large quantities of acorns are available?

 
 
 
 

44. The word “estimated” in line 11 is closest in meaning to

 
 
 
 

45. Why does the author mention “the University of Indiana campus” in line 10-11

 
 
 
 

46. It can be inferred from paragraph 3 that chipmunks do not aid in the dispersal of oak trees because

 
 
 
 

47. According to the passage, which of the following do squirrels and blue jays have in common?

 
 
 
 

48. The phrase “pry off” in line 21 is closest in meaning to

 
 
 
 

49. The word “littered” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

50. According to the passage, scientists cannot explain which of the following aspects of squirrel behavior?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
acorn 30 /’eikɔ:n/ n hạt dẻ
squirrel 21 /skwɪrəl/ n (động vật học) con sóc; bộ lông sóc
oak 17 /ouk/ n (thực vật học) cây sồi
tree 13 /tri:/ n cây
seed 8 /sid/ n hạt, hạt giống
eat 8 /i:t/ v Ăn
store 8 /stɔ:/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop
dispersal 6 /dis´pə:sl/ n sự giải tán, sự phân tán
promote 4 /prəˈmoʊt/ v thăng chức, thăng cấp; đề bạt; cho lên lớp
relationship 3 /ri’lei∫әn∫ip/ n mối quan hệ, mối liên hệ
predator 3 /’predətə/ n dã thú, động vật ăn thịt
fallen 3 /fɔ:ln/ n những người thiệt mạng vì chiến tranh
leave 3 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
behavior 3 /bɪˈheɪvyər/ n thái độ, hành vi
litter 3 /’lɪtә(r)/ n rác rưởi bừa bãi
though 2 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
bury 2 /’beri/ v chôn, chôn cất; mai táng
disperser 2 /dis´pə:sə/ n (vật lý) chất làm tản mạn
planter 2 /´pla:ntə/ n người trồng cây; quản lý đồn điền
forest 2 /’forist/ n rừng
destructive 2 /dis’trʌktiv/ adj phá hoại, phá huỷ, tàn phá, huỷ diệt
stand 2 /stænd/ n sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển
university 2 /¸ju:ni´və:siti/ n trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật)
campus 2 /´kæmpəs/ n (từ mỹ,nghĩa mỹ) khu sân bãi (của các trường trung học, đại học)
feed 2 /fi:d/ n sự ăn, sự cho ăn
jay 2 /dʒei/ n chim giẻ cùi
pry 2 /praɪ/ v ( + into, about) nhìn tò mò, nhìn tọc mạch, nhìn xoi mói
get 2 /get/ v được, có được, kiếm được, lấy được
animal 2 /’æniməl/ n động vật, thú vật
part 2 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
uneaten 2 /ʌn´i:tn/ adj chưa ăn
hide 2 /haid/ n da sống (chưa luộc, mới chỉ cạo và rửa)
germinate 2 /´dʒə:mi¸neit/ v nảy mầm
naturalist 1 /’nætʃərəlist/ n nhà tự nhiên học
casual 1 /’kæʤjuəl/ adj tình cờ, bất chợt, ngẫu nhiên, vô tình, không có chủ định
observer 1 /ə’bzɜ:ver/ n người theo dõi, người quan sát
alike 1 /ə´laik/ adj giống nhau, tương tự
struck 1 /strʌk/ ved đánh, đập
special 1 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
Ecologist 1 /i’kɔləʤist/ n nhà sinh thái học
energetic 1 /¸enə´dʒetik/ adj mạnh mẽ, mãnh liệt, đầy nghị lực
mammal 1 /´mæml/ n (động vật học) loài động vật có vú; loài hữu nhũ
scurrying 1 /´skʌri/ n sự chạy gấp; sự chạy nhốn nháo; tiếng chạy nhốn nháo
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
wonder 1 /’wʌndə/ n vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công
complex 1 /’kɔmleks/ adj phức tạp, rắc rối
pesky 1 /´peski/ adj (từ mỹ,nghĩa mỹ), (từ lóng) làm phiền; làm khó chịu; quấy rầy
answer 1 /’ɑ:nsə/ n sự trả lời; câu trả lời; thư trả lời; lời đối đáp
simple 1 /’simpl/ adj đơn
devour 1 /di’vauə/ v Ăn sống nuốt tươi; cắn xé, ăn ngấu nghiến
storing 1 /stɔ:/ n sự cất giữ vào kho
failing 1 n sự thiếu
recover 1 /’ri:’kʌvə/ v lấy lại, giành lại, tìm lại được
percent 1 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
abundant 1 /ə´bʌndənt/ adj phong phú, nhiều, chan chứa; thừa thãi, dư dật
arboreal 1 /a:´bɔ:riəl/ adj (động vật học) ở trên cây, sống trên cây
aid 1 /eɪd/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự viện trợ
regeneration 1 /ri¸dʒenə´reiʃən/ n sự tái sinh, sự phục hồi
power 1 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
document 1 /’dɒkjʊmənt/ n văn kiện; tài liệu, tư liệu
according 1 /ə’kɔ:diɳ/ adj phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến
report 1 /ri’pɔ:t/ n bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản
destroy 1 /dis’trɔi/ v phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
professor 1 /prəˈfɛsər/ n giáo sư (đại học)
estimate 1 /’estimit – ‘estimeit/ n sự đánh giá, sự ước lượng
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sự sản xuất
week 1 /wi:k/ n (viết tắt) wk tuần, tuần lễ (thời gian bảy ngày)
maturity 1 /mə’tjuəriti/ n tính chín; tính thuần thục, tính trưởng thành
hardly 1 /´ha:dli/ adv khắc nghiệt, nghiêm khắc, tàn tệ, cứng rắn
intact 1 /in’tækt/ adj không bị đụng chạm đến, không bị sứt mẻ, còn nguyên vẹn
found 1 /faund/ v tìm thấy, nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…),
deer 1 /diə/ n (động vật học) hươu, nai
turkey 1 /ˈtɜrki/ n (động vật học) gà tây (loài chim to nuôi để ăn thịt, đặc biệt là vào dịp lễ giáng sinh); thịt gà tây
wild 1 /waɪld/ adj dại, hoang (ở) rừng
pig 1 /pig/ n con lợn, con heo (ở nhà, rừng); thịt lợn (như) pig-meat
bear 1 /beə/ n con gấu
heavily 1 /´hevili/ n nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
benefit 1 /’benɪfɪt/ n lợi, lợi ích
Flying 1 /´flaiiη/ adj bay, biết bay
chipmunk 1 /´tʃip¸mʌηk/ n (động vật học) sóc chuột
mice 1 /mais/ n chuột
unlikely 1 /ʌnˈlaɪkli/ adj không có thể xảy ra, không chắc xảy ra, không được chờ đợi sẽ xảy ra
caching 1 /´kæʃ/ n nơi giấu, nơi trữ (lương thực, đạn dược… nhất là các nhà thám hiểm để dùng sau này)
hiding 1 /´haidiη/ n sự đánh đập, sự đánh đòn
below 1 /bi’lou/ adv ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới
leaf 1 /li:f/ n lá cây; lá (vàng, bạc…)
successful 1 /səkˈsɛsfəl/ adj có kết quả, thành công, thắng lợi, thành đạt
germination 1 /¸dʒə:mi´neiʃən/ n sự mọc mộng, sự nảy mầm
perhap 1 /pə’hæps/ adv có thể, có lẽ
blue 1 /blu:/ adj xanh
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
long-distance 1 adj khoảng cách xa
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
spread 1 /spred/ adj khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…)
reproduce 1 /,ri:prə’dju:s/ n tái sản xuất
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
puzzling 1 /ˈpʌz.əl.ɪŋ/ adj làm bối rối, làm khó xử, gây hoang mang
pattern 1 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
cap 1 /kæp/ n mũ lưỡi trai, mũ vải (y tá cấp dưỡng…); mũ (công nhân, giáo sư, quan toà, lính thuỷ…)
bite 1 /bait/ n sự cắn, sự ngoạm; miếng cắn; vết cắn
shell 1 /ʃɛl/ n vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..)
nutritious 1 /nju:´triʃəs/ adj có chất dinh dưỡng, bổ dưỡng
inner 1 /’inə/ adj ở trong nước, nội bộ
kernel 1 /’kə:nl/ n hạt (lúa mì)
discard 1 /dis´ka:d/ n sự chui bài, sự dập bài
half-eaten 1 adj ăn một nửa
ground 1 /graund/ n mặt đất, đất
towing 1 /tou/ n sợi lanh, sợi gai thô (dùng để làm dây thừng..)
bitten 1 /bait/ n sự cắn, sự ngoạm; miếng cắn; vết cắn
top 1 /tɒp/ n chóp, đỉnh, ngọn, đầu; phần cao nhất, điểm cao nhất
waste 1 /weɪst/ adj bỏ hoang, không có người ở, không canh tác, không sử dụng, không thích hợp để sử dụng (đất)
energy 1 /ˈɛnərdʒi/ n nghị lực, sinh lực
risk 1 /risk/ n sự liều, sự mạo hiểm
exposure 1 /ɪkˈspoʊʒər/ n sự phơi nhiễm
red-tail 1 n đuôi đỏ
hawk 1 /hɔ:k/ n (động vật học) diều hâu, chim ưng
research 1 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
conclusive 1 /kən´klu:siv/ adj cuối cùng, để kết thúc
point 1 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
thing 1 /θiŋ/ n cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món
certain 1 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
portion 1 /’pɔ:∫n/ n phần chia
halve 1 /ha:v/ v chia đôi; chia đều (với một người nào)
contain 1 /kәn’tein/ v mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…)
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề khí hậu [26_TEST 03_21-29]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Naturalists and casual observers alike have been struck by the special relationship between squirrels and acorns (the seeds of oak trees). Ecologists, though, cannot observe these energetic mammals scurrying up and down oak trees and eating and burying acorns without wondering about their complex relationship with trees. Are squirrels dispersers and planters of oak forests or pesky seed predators? The answer is not simple. Squirrels may devour many acorns, but by storing and failing to recover up to 74 percent of them (as they do when seeds are abundant), these arboreal orodents can also aid regeneration and dispersal of the oaks.

Their destructive powers are well documented. According to one report, squirrels destroyed tens of thousands of fallen acorns from an oak stand on the University of Indiana campus. A professor there estimated that each of the large while oaks had produced between two and eight thousand acorns, but within weeks of seed maturity, hardly an intact acorn could be found among the fallen leaves.

Deer, turkey, wild pigs, and bears also feed heavily on acorns, but do not store them, and are therefore of no benefit to the trees. Flying squirrels, chipmunks, and mice are also unlikely to promote tree dispersal – whose behavior of caching (hiding) acorns below the leaf litter often promotes successful germination of acorns – and perhaps blue jays, important long-distance dispersers, seem to help oaks spread and reproduce.

Among squirrels, though, there is a particularly puzzling behavior pattern. Squirrels pry off the caps of acorns, bite through the shells to get at the nutritious inner kernels, and then discard them half-eaten. The ground under towing oaks is often littered with thousands of half -eaten acorns, each one only bitten from the top. Why would any animal waste so much time and energy and risk exposure to such predators as red-tail hawks only to leave a large part of each acorn uneaten? While research is not conclusive at this point, one thing that is certain is that squirrels do hide some of the uneaten portions, and these acorn halves, many of which contain the seeds, may later germinate.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các nhà tự nhiên học và các nhà quan sát bình thường đều bị ấn tượng bởi mối quan hệ đặc biệt giữa sóc và quả sồi (hạt của cây sồi). Tuy nhiên, các nhà sinh thái học không thể quan sát thấy những loài động vật có vú tràn đầy năng lượng này chạy nhảy lên xuống những cây sồi và ăn và chôn những quả sồi mà không thắc mắc về mối quan hệ phức tạp của chúng với cây cối. Sóc là kẻ phát tán và trồng rừng sồi hay kẻ săn mồi hạt giống phiền phức? Câu trả lời là không đơn giản. Sóc có thể ăn nhiều quả sồi, nhưng bằng cách cất giữ và không phục hồi tới 74% trong số chúng (như khi hạt có nhiều), những loài gặm nhấm trên cây này cũng có thể hỗ trợ tái sinh và phân tán cây sồi.

Sức mạnh hủy diệt của chúng đã được ghi chép rõ ràng. Theo một báo cáo, những con sóc đã phá hủy hàng chục nghìn quả sồi bị rụng từ một cây sồi trong khuôn viên Đại học Indiana. Một giáo sư ở đó ước tính rằng mỗi cây sồi lớn đã sinh ra từ hai đến tám nghìn quả sồi, nhưng trong vòng vài tuần sau khi hạt trưởng thành, hầu như không thể tìm thấy một quả sồi nguyên vẹn giữa những chiếc lá rụng.

Hươu, nai, gà tây, lợn rừng và gấu cũng ăn nhiều quả sồi, nhưng không tích trữ chúng, và do đó không có lợi cho cây. Sóc bay, sóc chuột và chuột cũng không có khả năng thúc đẩy sự phát tán trên cây – chúng có hành vi lưu giữ (ẩn náu)- giấu các quả sồi bên dưới lớp lá điều đó thường thúc đẩy quá trình nảy mầm thành công của các loài hoa, quả – và có lẽ loài chim giẻ cùi xanh, loài phát tán đường dài quan trọng, dường như giúp cây sồi lây lan và mọc lại.

Tuy nhiên, giữa các loài sóc, có một kiểu hành vi đặc biệt khó hiểu. Sóc cạy vỏ quả sồi, cắn qua vỏ để lấy phần nhân bên trong bổ dưỡng, sau đó loại bỏ chúng rồi ăn một nửa. Mặt đất dưới và dọc những cây sồi thường rải rác hàng nghìn quả sồi bị ăn nửa như thế, mỗi quả chỉ bị cắn từ trên xuống. Tại sao bất kỳ loài động vật nào lại lãng phí quá nhiều thời gian và năng lượng và mạo hiểm tiếp xúc với những kẻ săn mồi như diều hâu đuôi đỏ chỉ để lại một phần lớn của mỗi hạt sồi? Mặc dù nghiên cứu vẫn chưa được kết luận tại thời điểm này, nhưng có một điều chắc chắn là sóc có giấu một số phần còn sót lại, và những nửa quả sồi này, nhiều trong số đó vẫn còn chứa hạt, sau này có thể nảy mầm.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now