Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [253_TEST 50_Passage 2]

Chọn tab phù hợp

Homing pigeons are placed in a training program from about the time they are twenty-eight days of age. They are taught to enter the loft through a trap and to exercise above and around the loft, and gradually they are taken away for short distances in wicker baskets and released. They are then expected to find their way home in the shortest possible time.

In their training flights or in actual races, the birds are taken to prearranged distant points and released to find their way back to their own lofts. Once the birds are liberated, their owners, who are standing by at the home lofts, anxiously watch the sky for the return of their entries. Since time is of the essence, the speed with which the birds can be induced to enter the loft trap may make the difference between gaining a win or a second place.

The head of a homing pigeon is comparatively small, but its brain is one quarter larger than that of the ordinary pigeon. The homing pigeon is very intelligent and will persevere to the point of stubbornness some have been known to fly a hundred miles off course to avoid a storm.

Some homing pigeon experts claim that this bird is gifted with a form of built-in radar that helps it find its own loft after hours of flight, for hidden under the head feathers are two very sensitive ears, while the sharp, prominent eyes can see great distances in daytime.

Why do homing pigeons fly home? They are not unique in this inherent skill: it is found in most migratory birds, in bees, ants, toads, and even turtles, which have been known to travel hundreds of miles to return to their homes. But in the animal world. the homing pigeon alone can be trusted with its freedom and trained to carry out the missions that people demand.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the purpose of the passage?

 
 
 
 

2. According to the passage, what happens to homing pigeons when they are about a month old?

 
 
 
 

3. In line 8, when the author states that the owners “anxiously watch the sky” there is the implication that the owners

 
 
 
 

4. According to the passage, what is the difference between a homing pigeon and an ordinary one?

 
 
 
 

5. The author mentions all of the following at tributes that enable a homing pigeon to return home EXCEPT

 
 
 
 

6. In line 16, the pronoun “it” refers to which of the following?

 
 
 
 

7. Why does the author mention bees, ants, toads, and turtles in the last paragraph?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
pigeon 17 /’pɪdʒɪn/ n chim bồ câu, chim thuộc họ chim bồ câu; thịt chim cu (loài bồ câu hoang dã)
homing 14 /´houmiη/ adj về nhà, trở về nhà
own 9 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
loft 9 /lɔft/ n gác xép
bird 7 /bɜ:rd/ n con chim
home 6 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
win 6 /win/ n sự thắng cuộc
age 5 /eɪʤ/ n tuổi
time 5 /taim/ n thời gian, thì giờ
training 4 /’trainiŋ/ n sự dạy dỗ, sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự đào tạo; quá trình huấn luyện, quá trình đào tạo
find 4 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
race 4 /reis/ n (sinh vật học) loài, giới
owner 4 /´ounə/ n người chủ, chủ nhân
ear 4 /iə/ n tai
enter 3 /´entə/ v đi vào
trap 3 /træp/ n đồ đạc quần áo, đồ dùng riêng; hành lý
distance 3 /’distəns/ n khoảng cách, tầm xa
return 3 /ri’tə:n/ n sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại
trap 3 /træp/ n đồ đạc quần áo, đồ dùng riêng; hành lý
form 3 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
radar 3 /’reidə/ n (viết tắt) của radio detection and ranging hệ thống ra-đa; máy ra-đa
eye 3 /ai/ n mắt, con mắt
distance 3 /’distəns/ n khoảng cách, tầm xa
animal 3 /’æniməl/ n động vật, thú vật
place 2 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
program 2 /´prougræm/ n chương trình
day 2 /dei/ n ngày
taken 2 /teikn/ n sự cầm, sự nắm, sự lấy
short 2 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
release 2 /ri’li:s/ n sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…)
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
flight 2 /flait/ n sự bỏ chạy, sự rút chạy
point 2 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
anxiously 2 /´æηʃəsli/ adv áy náy, lo âu, lo lắng, băn khoăn
watch 2 /wɔtʃ/ v xem
sky 2 /skaɪ/ n trời, bầu trời
difference 2 /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ n sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch
gain 2 /geɪn/ n lợi, lời; lợi lộc; lợi ích
place 2 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
head 2 /hed/ n cái đầu (người, thú vật)
brain 2 /brein/ n Óc, não
ordinary 2 /’o:dinәri/ adj thường, thông thường, bình thường, tầm thường
point 2 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
known 2 /nəυn/ v biết; hiểu biết
fly 2 /flaɪ/ n sự bay; quãng đường bay
hundred 2 /’hʌndred/ n một trăm (100)
mile 2 /mail/ n dặm; lý
feather 2 /’feðə/ n lông vũ, lông chim
sensitive 2 /’sensitiv/ adj dễ bị thương, dễ bị hỏng
bee 2 /bi:/ n (động vật học) con ong
ant 2 /ænt/ n (động vật học) con kiến
toad 2 /toʊd/ n con cóc
turtle 2 /tə:tl/ n (động vật học) rùa (bò sát lớn sống ở biển có chân chèo và một mai to)
travel 2 /’trævl/ n đi lại, đi du lịch; du hành
trust 2 /trʌst/ n sự tín nhiệm, lòng tin, sự tin cậy
taught 1 /tɔ:t/ v dạy, dạy học; dạy bảo, dạy dỗ
exercise 1 /’eksəsaiz/ n sự thi hành, sự thực hiện; sự sử dụng (quyền, nghề nghiệp, chức năng…)
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
above 1 /ə’bʌv/ adv trên đầu, trên đỉnh đầu
gradually 1 /’grædʒuәli/ adv dần dần, từ từ
away 1 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
basket 1 /’bɑ:skit/ n cái rổ, cái giỏ, cái thúng
wicker 1 /wikə(r)/ n (thực vật học) liễu gai
expect 1 /ɪk’spekt/ v chờ đợi, trông đợi, mong ngóng, trông chờ, trông ngóng (ai đó, việc gì đó)
shortest 1 /ʃɔ:t/ adj ngắn nhất
possible 1 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
actual 1 /’æktjuəl/ adj thực sự, thực tế, có thật
prearranged 1 /ˌpriː.əˈreɪndʒd/ v sắp xếp trước, thu xếp trước, chuẩn bị trước
distant 1 /’distənt/ adj xa, cách, xa cách
liberate 1 /´libəreit/ v tha, thả, giải phóng, phóng thích, cho tự do
standing 1 /´stændiη/ n sự đứng; thế đứng
entries 1 /ˈɛntri/ n sự đi vào
essence 1 /ˈɛsəns/ n cốt lõi, điều cốt yếu
speed 1 /spi:d/ n sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..)
induce 1 /in´dju:s/ v xui, xui khiến
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
second 1 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
comparatively 1 /kəmˈpærətɪvli/ adv tương đối
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
quarter 1 /’kwɔ:tə/ n một phần tư
larger 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
intelligent 1 /in’teliʤənt/ adj thông minh, sáng dạ
persevere 1 /¸pə:si´viə/ v ( + in, at, with) kiên nhẫn, kiên trì; bền gan, bền chí
stubbornness 1 /ˈstʌb.ɚn.nəs/ n tính bướng bỉnh, tính ương ngạnh, tính ngoan cố
course 1 /kɔ:s/ n tiến trình, dòng; quá trình diễn biến
avoid 1 /ә’void/ v tránh, tránh xa, ngăn ngừa
storm 1 /stɔ:m/ n giông tố, cơn bão
expert 1 /’ekspɜ:t/ adj ( + at, in) chuyên môn, thành thạo, thông thạo, lão luyện
claim 1 /kleim/ n sự đòi, sự yêu sách, sự thỉnh cầu
gift 1 /gift/ n quà tặng, quà biếu
built 1 /bilt/ v được đắp lên
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
find 1 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
hour 1 /aʊər/ n giờ, tiếng (đồng hồ)
hidden 1 /hidn/ n ẩn
sharp 1 /ʃɑrp/ adj sắc, nhọn, bén
prominent 1 /´prɔminənt/ adj lồi lên, nhô lên
see 1 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
great 1 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
daytime 1 /ˈdeɪ.taɪm/ n ban ngày
unique 1 /ju:´ni:k/ adj đơn nhất; độc nhất vô nhị, chỉ có một
inherent 1 /in´hiərənt/ adj vốn có, cố hữu
skill 1 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
migratory 1 /ˈmaɪ.ɡrə.tɔːr.i/ adj di trú, nay đây mai đó
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
alone 1 /ə’loun/ adv một mình, trơ trọi, cô đơn, đơn độc
freedom 1 /ˈfriː.dəm/ n sự tự do
carry 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
mission 1 /’mi∫(ә)n/ n sứ mệnh, nhiệm vụ
demand 1 /dɪˈmɑ:nd/ n sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Homing pigeons are placed in a training program from about the time they are twenty-eight days of age. They are taught to enter the loft through a trap and to exercise above and around the loft, and gradually they are taken away for short distances in wicker baskets and released. They are then expected to find their way home in the shortest possible time.

Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã BJc5ZRxYI2U

In their training flights or in actual races, the birds are taken to prearranged distant points and released to find their way back to their own lofts. Once the birds are liberated, their owners, who are standing by at the home lofts, anxiously watch the sky for the return of their entries. Since time is of the essence, the speed with which the birds can be induced to enter the loft trap may make the difference between gaining a win or a second place.

The head of a homing pigeon is comparatively small, but its brain is one quarter larger than that of the ordinary pigeon. The homing pigeon is very intelligent and will persevere to the point of stubbornness some have been known to fly a hundred miles off course to avoid a storm.

Some homing pigeon experts claim that this bird is gifted with a form of built-in radar that helps it find its own loft after hours of flight, for hidden under the head feathers are two very sensitive ears, while the sharp, prominent eyes can see great distances in daytime.

Why do homing pigeons fly home? They are not unique in this inherent skill: it is found in most migratory birds, in bees, ants, toads, and even turtles, which have been known to travel hundreds of miles to return to their homes. But in the animal world the homing pigeon alone can be trusted with its freedom and trained to carry out the missions that people demand.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Chim bồ câu Homing (chuyển thư) được đưa vào một chương trình huấn luyện từ khi chúng được hai mươi tám ngày tuổi. Chúng được dạy để vào chuồng bồ câu thông qua một cái bẫy (lỗ tròn của vào chuồng) và luyện tập bên trên và xung quanh chuồng, và dần dần chúng được mang đi khỏi chuồng trong những khoảng cách ngắn trong giỏ đan lát và được thả. Sau đó, chúng dự kiến ​​sẽ tìm được đường về chuồng trong thời gian ngắn nhất có thể.

Trong các chuyến bay huấn luyện hoặc trong các cuộc đua thực tế của chúng, những con chim được đưa đến các điểm xa đã sắp xếp trước và được thả để tìm đường trở về chuồng của riêng chúng. Một khi những con chim được giải thoát, chủ của chúng, những người đang đứng ở gác xép trong nhà bên cạnh chuồng bồ câu, lo lắng nhìn bầu trời mong sự trở lại rồi chui vào cửa chuồng của chúng. Vì thời gian là yếu tố quan trọng, nên tốc độ chui vào chuồng của những chú chim có thể tạo ra sự khác biệt giữa việc giành chiến thắng hay giành vị trí thứ hai.

Đầu của một con chim bồ câu Homing có mỏ tương đối nhỏ, nhưng bộ não của nó lớn hơn một phần tư so với bộ não của chim bồ câu bình thường. Chim bồ câu Homing rất thông minh và sẽ kiên trì đến mức ngoan cố, thậm chí có những con được biết đến với việc huấn luyện bay tới cả trăm dặm để tránh bão.

Một số chuyên gia về chim bồ câu cho rằng loài chim này được thiết lập tự nhiên một dạng radar tích hợp giúp nó tự tìm được chuồng của mình sau nhiều giờ bay, vì ẩn dưới lớp lông đầu là hai chiếc tai rất nhạy, trong khi đôi mắt sắc bén, nổi bật có thể nhìn thấy khoảng cách lớn vào ban ngày.

Tại sao chim bồ câu bay về nhà? Đây không phải kỹ năng duy nhất mà chỉ loài này mới có:  mà nó được tìm thấy ở hầu hết các loài chim di cư, ở ong, kiến, cóc và thậm chí cả rùa, những loài mà được biết rằng, chúng đã di chuyển hàng trăm dặm để trở về nhà của mình. Nhưng trong thế giới động vật thì chỉ riêng chim bồ câu có thể được tin cậy với sự tự do của nó và được huấn luyện để thực hiện các sứ mệnh mà con người yêu cầu.

Homing pigeons are placed in a training program from about the time they are twenty-eight days of age.
/ˈhoʊmɪŋ/ /ˈpɪʤənz/ /ɑr/ /pleɪst/ /ɪn/ /ə/ /ˈtreɪnɪŋ/ /ˈproʊˌgræm/ /frʌm/ /əˈbaʊt/ /ðə/ /taɪm/ /ðeɪ/ /ɑr/ /ˈtwɛnti/-/eɪt/ /deɪz/ /ʌv/ /eɪʤ/.
Chim bồ câu Homing (chuyển thư) được đưa vào một chương trình huấn luyện từ khi chúng được hai mươi tám ngày tuổi.
They are taught to enter the loft through a trap and to exercise above and around the loft, and gradually they are taken away for short distances in wicker baskets and released.
/ðeɪ/ /ɑr/ /tɔt/ /tu/ /ˈɛntər/ /ðə/ /lɔft/ /θru/ /ə/ /træp/ /ænd/ /tu/ /ˈɛksərˌsaɪz/ /əˈbʌv/ /ænd/ /əˈraʊnd/ /ðə/ /lɔft/, /ænd/ /ˈgræʤuəli/ /ðeɪ/ /ɑr/ /ˈteɪkən/ /əˈweɪ/ /fɔr/ /ʃɔrt/ /ˈdɪstənsəz/ /ɪn/ /ˈwɪkər/ /ˈbæskəts/ /ænd/ /riˈlist/.
Chúng được dạy để vào chuồng bồ câu thông qua một cái bẫy (lỗ tròn của vào chuồng) và luyện tập bên trên và xung quanh chuồng, và dần dần chúng được mang đi khỏi chuồng trong những khoảng cách ngắn trong giỏ đan lát và được thả.
They are then expected to find their way home in the shortest possible time.
/ðeɪ/ /ɑr/ /ðɛn/ /ɪkˈspɛktəd/ /tu/ /faɪnd/ /ðɛr/ /weɪ/ /hoʊm/ /ɪn/ /ðə/ /ˈʃɔrtɪst/ /ˈpɑsəbəl/ /taɪm/.
Sau đó, chúng dự kiến ​​sẽ tìm được đường về chuồng trong thời gian ngắn nhất có thể.
In their training flights or in actual races, the birds are taken to prearranged distant points and released to find their way back to their own lofts.
/ɪn/ /ðɛr/ /ˈtreɪnɪŋ/ /flaɪts/ /ɔr/ /ɪn/ /ˈækʧuəl/ /ˈreɪsəz/, /ðə/ /bɜrdz/ /ɑr/ /ˈteɪkən/ /tu/ /ˌpriəˈreɪnʤd/ /ˈdɪstənt/ /pɔɪnts/ /ænd/ /riˈlist/ /tu/ /faɪnd/ /ðɛr/ /weɪ/ /bæk/ /tu/ /ðɛr/ /oʊn/ /lɔfts/.
Trong các chuyến bay huấn luyện hoặc trong các cuộc đua thực tế của chúng, những con chim được đưa đến các điểm xa đã sắp xếp trước và được thả để tìm đường trở về chuồng của riêng chúng.
Once the birds are liberated, their owners, who are standing by at the home lofts, anxiously watch the sky for the return of their entries.
/wʌns/ /ðə/ /bɜrdz/ /ɑr/ /ˈlɪbəˌreɪtɪd/, /ðɛr/ /ˈoʊnərz/, /hu/ /ɑr/ /ˈstændɪŋ/ /baɪ/ /æt/ /ðə/ /hoʊm/ /lɔfts/, /ˈæŋkʃəsli/ /wɑʧ/ /ðə/ /skaɪ/ /fɔr/ /ðə/ /rɪˈtɜrn/ /ʌv/ /ðɛr/ /ˈɛntriz/.
Một khi những con chim được giải thoát, chủ của chúng, những người đang đứng ở gác xép trong nhà bên cạnh chuồng bồ câu, lo lắng nhìn bầu trời mong sự trở lại rồi chui vào cửa chuồng của chúng.
Since time is of the essence, the speed with which the birds can be induced to enter the loft trap may make the difference between gaining a win or a second place.
/sɪns/ /taɪm/ /ɪz/ /ʌv/ /ði/ /ˈɛsəns/, /ðə/ /spid/ /wɪð/ /wɪʧ/ /ðə/ /bɜrdz/ /kæn/ /bi/ /ɪnˈdust/ /tu/ /ˈɛntər/ /ðə/ /lɔft/ /træp/ /meɪ/ /meɪk/ /ðə/ /ˈdɪfərəns/ /bɪˈtwin/ /ˈgeɪnɪŋ/ /ə/ /wɪn/ /ɔr/ /ə/ /ˈsɛkənd/ /pleɪs/.
Vì thời gian là yếu tố quan trọng, nên tốc độ chui vào chuồng của những chú chim có thể tạo ra sự khác biệt giữa việc giành chiến thắng hay giành vị trí thứ hai.
The head of a homing pigeon is comparatively small, but its brain is one quarter larger than that of the ordinary pigeon.
/ðə/ /hɛd/ /ʌv/ /ə/ /ˈhoʊmɪŋ/ /ˈpɪʤən/ /ɪz/ /kəmˈpɛrətɪvli/ /smɔl/, /bʌt/ /ɪts/ /breɪn/ /ɪz/ /wʌn/ /ˈkwɔrtər/ /ˈlɑrʤər/ /ðæn/ /ðæt/ /ʌv/ /ði/ /ˈɔrdəˌnɛri/ /ˈpɪʤən/.
Đầu của một con chim bồ câu Homing có mỏ tương đối nhỏ, nhưng bộ não của nó lớn hơn một phần tư so với bộ não của chim bồ câu bình thường.
The homing pigeon is very intelligent and will persevere to the point of stubbornness some have been known to fly a hundred miles off course to avoid a storm.
/ðə/ /ˈhoʊmɪŋ/ /ˈpɪʤən/ /ɪz/ /ˈvɛri/ /ɪnˈtɛləʤənt/ /ænd/ /wɪl/ /pərsəˈvɪr/ /tu/ /ðə/ /pɔɪnt/ /ʌv/ /ˈstʌbərnnəs/ /sʌm/ /hæv/ /bɪn/ /noʊn/ /tu/ /flaɪ/ /ə/ /ˈhʌndrəd/ /maɪlz/ /ɔf/ /kɔrs/ /tu/ /əˈvɔɪd/ /ə/ /stɔrm/.
Chim bồ câu Homing rất thông minh và sẽ kiên trì đến mức ngoan cố, thậm chí có những con được biết đến với việc huấn luyện bay tới cả trăm dặm để tránh bão.
Some homing pigeon experts claim that this bird is gifted with a form of built-in radar that helps it find its own loft after hours of flight, for hidden under the head feathers are two very sensitive ears, while the sharp, prominent eyes can see great distances in daytime.
/sʌm/ /ˈhoʊmɪŋ/ /ˈpɪʤən/ /ˈɛkspərts/ /kleɪm/ /ðæt/ /ðɪs/ /bɜrd/ /ɪz/ /ˈgɪftəd/ /wɪð/ /ə/ /fɔrm/ /ʌv/ /bɪlt/-/ɪn/ /ˈreɪˌdɑr/ /ðæt/ /hɛlps/ /ɪt/ /faɪnd/ /ɪts/ /oʊn/ /lɔft/ /ˈæftər/ /ˈaʊərz/ /ʌv/ /flaɪt/, /fɔr/ /ˈhɪdən/ /ˈʌndər/ /ðə/ /hɛd/ /ˈfɛðərz/ /ɑr/ /tu/ /ˈvɛri/ /ˈsɛnsətɪv/ /ɪrz/, /waɪl/ /ðə/ /ʃɑrp/, /ˈprɑmənənt/ /aɪz/ /kæn/ /si/ /greɪt/ /ˈdɪstənsəz/ /ɪn/ /ˈdeɪˌtaɪm/.
Một số chuyên gia về chim bồ câu cho rằng loài chim này được thiết lập tự nhiên một dạng radar tích hợp giúp nó tự tìm được chuồng của mình sau nhiều giờ bay, vì ẩn dưới lớp lông đầu là hai chiếc tai rất nhạy, trong khi đôi mắt sắc bén, nổi bật có thể nhìn thấy khoảng cách lớn vào ban ngày.
Why do homing pigeons fly home?
/waɪ/ /du/ /ˈhoʊmɪŋ/ /ˈpɪʤənz/ /flaɪ/ /hoʊm/?
Tại sao chim bồ câu bay về nhà?
They are not unique in this inherent skill:
/ðeɪ/ /ɑr/ /nɑt/ /juˈnik/ /ɪn/ /ðɪs/ /ɪnˈhɪrənt/ /skɪl/:
Đây không phải kỹ năng duy nhất mà chỉ loài này mới có:
it is found in most migratory birds, in bees, ants, toads, and even turtles, which have been known to travel hundreds of miles to return to their homes.
/ɪt/ /ɪz/ /faʊnd/ /ɪn/ /moʊst/ /ˈmaɪgrəˌtɔri/ /bɜrdz/, /ɪn/ /biz/, /ænts/, /toʊdz/, /ænd/ /ˈivɪn/ /ˈtɜrtəlz/, /wɪʧ/ /hæv/ /bɪn/ /noʊn/ /tu/ /ˈtrævəl/ /ˈhʌndrədz/ /ʌv/ /maɪlz/ /tu/ /rɪˈtɜrn/ /tu/ /ðɛr/ /hoʊmz/.
mà nó được tìm thấy ở hầu hết các loài chim di cư, ở ong, kiến, cóc và thậm chí cả rùa, những loài mà được biết rằng, chúng đã di chuyển hàng trăm dặm để trở về nhà của mình.
But in the animal world the homing pigeon alone can be trusted with its freedom and trained to carry out the missions that people demand.
/bʌt/ /ɪn/ /ði/ /ˈænəməl/ /wɜrld/ /ðə/ /ˈhoʊmɪŋ/ /ˈpɪʤən/ /əˈloʊn/ /kæn/ /bi/ /ˈtrʌstɪd/ /wɪð/ /ɪts/ /ˈfridəm/ /ænd/ /treɪnd/ /tu/ /ˈkæri/ /aʊt/ /ðə/ /ˈmɪʃənz/ /ðæt/ /ˈpipəl/ /dɪˈmænd/.
Nhưng trong thế giới động vật thì chỉ riêng chim bồ câu có thể được tin cậy với sự tự do của nó và được huấn luyện để thực hiện các sứ mệnh mà con người yêu cầu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now