Trắc nghiệm phần đọc đề động vật, hàu [292_TEST 59_Passage 1]

Chọn tab phù hợp

In the past oysters were raised in much the same way as dirt farmers raised tomatoes – by transplanting them. First, farmers selected the oyster bed, cleared the bottom of old shells and other debris, then scattered clean shells about. Next, they” planted” fertilized oyster eggs, which within two or three weeks hatched into larvae. The larvae drifted until they attached themselves to the clean shells on the bottom. There they remained and in time grew into baby oysters called seed or spat. The spat grew larger by drawing in seawater from which they derived microscopic particles of food. Before long farmers gathered the baby oysters transplanted them in other waters to speed up their growth, then transplanted them once more into another body of water to fatten them up.

Until recently; the supply of wild oysters and those crudely farmed were more than enough to satisfy people’s needs. But today the delectable seafood is no longer available in abundance. The problem has become so serious that some oyster beds have vanished entirely.

Fortunately, as far back as the early 1900’s marine biologists realized that if new measures were not taken, oysters would become extinct or at best a luxury food. So they set up well equipped hatcheries and went to work. But they did not have the proper equipment or the skill to handle the eggs. They did not know when, what, and how to feed the larvae. And they knew little about the predators that attack and eat baby oysters by the millions. They failed, but they doggedly kept at it. Finally. in the 1940’s a significant breakthrough was made.

The marine biologists discovered that by raising the temperature of the water, they could induce oysters to spawn not only in the summer but also in the fall, winter, and spring. Later they developed a technique for feeding the larvae and rearing them to spat. Going still further, they succeeded in breeding new strains that were resistant to diseases, grew faster and larger, and flourished in water of different salinities and temperatures. In addition, the cultivated oysters tasted better.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. Which of the following would be the best title for the passage?

 
 
 
 

2. In the first paragraph, the production of oysters is compared to what other industry?

 
 
 
 

3. In the passage, which of the following is NOT mentioned as a stage of an oyster’s life?

 
 
 
 

4. When did scientists discover that oysters were in danger?

 
 
 
 

5. According to the passage, which of the following words best describes the efforts of the marine biologists working with oysters?

 
 
 
 

6. In the passage, the author mentions that the new strains of oyster are

 
 
 
 

7. In what paragraph does the author describe successful methods for increasing the oyster population?

 
 
 
 

8. Which of the following best describes the organization of the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
oyster 22 /’ɔistə/ n (động vật học) con hàu
far 6 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
marine 6 /mə´ri:n/ adj (thuộc) biển
larvae 5 /´la:və/ n (động vật học) ấu trùng
spat 4 /spæt/ n trứng (sò, trai…)
biologist 4 /bai´ɔlədʒist/ n nhà nghiên cứu về sinh vật học
new 4 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
best 4 /best/ adj tốt nhất, hay nhất, đẹp nhất, giỏi nhất
farmer 3 /’fɑ:mə(r)/ n người chủ trại
First 3 /fə:st/ adj thứ nhất
shell 3 /ʃɛl/ n vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..)
egg 3 /eg/ n trứng
grew 3 /’gru:/ n lớn, lớn lên (người)
baby 3 /’beibi/ n đứa bé mới sinh; trẻ thơ
food 3 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
transplant 3 /træns’plɑ:nt/ v cấy; trồng lại (lúa..)
water 3 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
discover 3 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
different 3 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
raise 2 /reiz/ v nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên
bed 2 /bed/ n cái giường
bottom 2 /’bɔtəm/ n phần dưới cùng; đáy
debris 2 /ˈdeb.riː/ n mảnh vỡ, mảnh vụn
clean 2 /kli:n/ adj sạch, sạch sẽ
hatch 2 /hætʃ/ n cửa sập, cửa hầm (dưới sàn nhà); cửa hầm chứa hàng (của tàu thuỷ)
larger 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
long 2 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
Until 2 /ʌn´til/ prep trước khi; cho đến khi
wild 2 /waɪld/ adj dại, hoang (ở) rừng
farm 2 /fa:m/ n trại, trang trại, đồn điền
become 2 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
bed 2 /bed/ n cái giường
early 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
extinct 2 /ɪkˈstɪŋkt/, /ɛkˈstɪŋkt / adj tuyệt giống, tuyệt chủng
equip 2 /i´kwip/ v trang bị (cho ai… cái gì)
work 2 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
feed 2 /fi:d/ n sự ăn, sự cho ăn
made 2 /meid/ v làm, chế tạo
temperature 2 /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
strain 2 /strein/ n sự căng, sự căng thẳng; trạng thái căng, trạng thái căng thẳng
past 1 /pɑ:st/ adj quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
dirt 1 /də:t/ n đồ bẩn thỉu, đồ dơ bẩn, đồ dơ dáy
tomato 1 /təˈmeɪ.t̬oʊ/ n quả cà chua
transplanting 1 /træns’plɑ:nt/ v cấy; trồng lại (lúa..)
select 1 /si´lekt/ adj tuyển, được lựa chọn
clear 1 /klɪər/ adj trong, trong trẻo, trong sạch
old 1 /ould/ adj già
scatter 1 /ˈskætər/ n sự tung rắc, sự rải ra, sự phân tán
next 1 /nekst/ adj sát, gần, ngay bên, bên cạnh
plant 1 /plænt , plɑnt/ n thực vật
fertilize 1 /´fə:ti¸laiz/ v làm cho phì nhiêu, làm cho màu mỡ (đất)
within 1 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
within 1 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
drift 1 /drift/ n sự trôi giạt (tàu bè…); tình trạng bị lôi cuốn đi ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
attach 1 /əˈtætʃ/ v gắn, dán, trói buộc
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
themselve 1 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
time 1 /taim/ n thời gian, thì giờ
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
seed 1 /sid/ n hạt, hạt giống
drawing 1 /’dro:iŋ/ n sự kéo, sự lấy ra, sự rút ra
seawater 1 n nước biển
derive 1 /di´raiv/ v nhận được từ, lấy được từ, tìm thấy nguồn gốc từ
microscopic 1 /¸maikrəs´kɔpik/ adj (thuộc) kính hiển vi; bằng kính hiển vi
particle 1 /’pɑ:tikl/ n một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì);
gather 1 /’gæðə/ v tập hợp, tụ họp lại
growth 1 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
speed 1 /spi:d/ n sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..)
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
fatten 1 /´fætən/ v nuôi béo, vỗ béo (để giết thịt)
recently 1 /´ri:səntli/ adv gần đây, mới đây
supply 1 /sə’plai/ n sự cung cấp; sự được cung cấp
crudely 1 /ˈkruːd.li/ adv thô sơ
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
satisfy 1 /’sætisfai/ v làm thoả mãn, làm hài lòng
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
need 1 /ni:d/ n sự cần
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
delectable 1 /di´lektəbl/ adj ngon lành, thú vị, khoái trá
seafood 1 /ˈsiː.fuːd/ n hải sản
longer 1 adv nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
abundance 1 /ə’bʌndəns/ n sự nhiều, sự giàu có, sự phong phú, sự dư dật
problem 1 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
serious 1 /’siәriәs/ adj đứng đắn, nghiêm trang, nghiêm nghị
vanish 1 /’væniʃ/ v tan biến, loại trừ, khử bỏ
entirely 1 /in´taiəli/ adv toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn
Fortunately 1 /´fɔ:tʃənitli/ adv may mắn, may thay
back 1 /bæk/ n mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay)
realize 1 /’riәlaiz/ v thực hiện, thực hành (kế hoạch hy vọng…)
measure 1 /’meʤə/ v đo, đo lường
taken 1 /teikn/ n sự cầm, sự nắm, sự lấy
luxury 1 /lʌk.ʃər.i/ n sự xa xỉ, sự xa hoa
set 1 /set/ v để, đặt
hatcheries 1 /’hæt∫əri/ n nơi ấp trứng (gà)
proper 1 /’prɔpə/ adj đúng, thích đáng, thích hợp; (thuộc ngữ) theo quy tắc
equipment 1 /i’kwipmənt/ n sự trang bị
skill 1 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
handle 1 /’hændl/ n cán, tay cầm, móc quai
know 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
knew 1 /nu , nyu/ v biết; hiểu biết
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
predator 1 /’predətə/ n dã thú, động vật ăn thịt
attack 1 /ə’tæk/ n sự tấn công, sự công kích
eat 1 /i:t/ v Ăn
million 1 /´miljən/ n một triệu
fail 1 /feɪl/ adj thất bại
doggedly 1 /ˈdɑː.ɡɪd.li/ adv gan lì, bền chí
kept 1 /kept/ v giữ, giữ lại
Finally 1 /´fainəli/ adv cuối cùng, sau cùng
significant 1 /sɪgˈnɪfɪkənt/ adj đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý
breakthrough 1 /ˈbreɪkˌθru/ n chỗ thủng
biologist 1 /bai´ɔlədʒist/ n nhà nghiên cứu về sinh vật học
raising 1 /reɪz/ n sự đưa lên
induce 1 /in´dju:s/ v xui, xui khiến
spawn 1 /spɔ:n/ n trứng (cá, ếch, sò, tôm…)
fall 1 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
summer 1 /ˈsʌmər/ n mùa hạ, mùa hè
winter 1 /ˈwɪntər/ n mùa đông
spring 1 /sprɪŋ/ n mùa xuân (đen & bóng)
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
develop 1 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
technique 1 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
feeding 1 /’fi:diɳ/ n sự cho ăn; sự nuôi lớn
rearing 1 /rɪr/ n cách nuôi dạy
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
further 1 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
succeed 1 /sәk’si:d/ v nối tiếp; kế tục; kế tiếp, tiếp theo
breeding 1 /ˈbriː.dɪŋ/ n sự sinh sản
resistant 1 ri´zistənt/ adj có sức chống cự, có sức kháng cự
disease 1 /di’zi:z/ n căn bệnh, bệnh tật
faster 1 /fa:st/ adj nhanh, mau
flourish 1 /’flʌri∫/ n sự trang trí bay bướm; nét trang trí hoa mỹ; nét viền hoa mỹ
salinities 1 /sə´liniti/ n tính mặn, độ mặn (của nước…)
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
cultivate 1 /´kʌlti¸veit/ v cày cấy, trồng trọt
taste 1 /teist/ n vị
better 1 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

In the past oysters were raised in much the same way as dirt farmers raised tomatoes – by transplanting them. First, farmers selected the oyster bed, cleared the bottom of old shells and other debris, then scattered clean shells about. Next, they” planted” fertilized oyster eggs, which within two or three weeks hatched into larvae. The larvae drifted until they attached themselves to the clean shells on the bottom. There they remained and in time grew into baby oysters called seed or spat. The spat grew larger by drawing in seawater from which they derived microscopic particles of food. Before long farmers gathered the baby oysters transplanted them in other waters to speed up their growth, then transplanted them once more into another body of water to fatten them up.

Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã YyAYS0krOgk

Until recently; the supply of wild oysters and those crudely farmed were more than enough to satisfy people’s needs. But today the delectable seafood is no longer available in abundance. The problem has become so serious that some oyster beds have vanished entirely.

Fortunately, as far back as the early 1900’s marine biologists realized that if new measures were not taken, oysters would become extinct or at best a luxury food. So they set up well equipped hatcheries and went to work. But they did not have the proper equipment or the skill to handle the eggs. They did not know when, what, and how to feed the larvae. And they knew little about the predators that attack and eat baby oysters by the millions. They failed, but they doggedly kept at it. Finally. in the 1940’s a significant breakthrough was made.

The marine biologists discovered that by raising the temperature of the water, they could induce oysters to spawn not only in the summer but also in the fall, winter, and spring. Later they developed a technique for feeding the larvae and rearing them to spat. Going still further, they succeeded in breeding new strains that were resistant to diseases, grew faster and larger, and flourished in water of different salinities and temperatures. In addition, the cultivated oysters tasted better.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trước đây, hàu được nuôi trồng theo cách tương tự như nông dân trồng cà chua – bằng cách cấy ghép chúng. Đầu tiên, bà con chọn rặng hàu bám tự nhiên, nhặt sạch đáy vỏ già và các mảnh vụn khác, sau đó sâu vỏ hàu vào thành một chuỗi. Tiếp theo, họ “gieo-cấy” những quả trứng hàu đã thụ tinh, trong vòng hai hoặc ba tuần sẽ nở thành ấu trùng. Ấu trùng trôi dạt cho đến khi chúng bám vào các lớp vỏ sạch ở đáy. Ở đó, chúng vẫn ở đó và theo thời gian phát triển thành những con hàu con được gọi là nhân hoặc hàu giống. Con hàu giống lớn hơn nhờ hút nước biển mà từ đó chúng tạo ra các hạt thức ăn cực nhỏ- ăn sinh vật phù du trong nước. Trước khi thu hoạch hàu con không lâu, những người nông dân đã cấy chúng ở vùng nước khác để tăng tốc độ lớn của chúng, sau đó cấy chúng một lần nữa vào vùng nước khác để vỗ béo.

Cho đến gần đây; nguồn cung hàu tự nhiên và những con hàu được nuôi thô sơ này đã quá đủ để đáp ứng nhu cầu của người dân. Nhưng ngày nay hải sản ngon không còn nhiều nữa. Vấn đề đã trở nên nghiêm trọng đến mức một số rặng đá hàu bám vào đã biến mất hoàn toàn.

May mắn thay, vào đầu những năm 1900, các nhà sinh vật học biển đã nhận ra rằng nếu các biện pháp mới không được thực hiện, hàu sẽ tuyệt chủng hoặc là một loại thực phẩm xa xỉ tốt nhất. Vì vậy, họ đã thành lập các trại giống được trang bị đầy đủ và bắt tay vào làm việc. Nhưng họ không có thiết bị thích hợp hoặc kỹ năng để xử lý những quả trứng. Họ không biết khi nào, cần những gì và cách cho ấu trùng ăn. Và họ biết rất ít về những kẻ săn mồi tấn công và ăn thịt hàu con lên tới hàng triệu con. Họ đã thất bại, nhưng họ vẫn kiên trì tiếp tục. Cuối cùng. trong những năm 1940, một bước đột phá đáng kể đã được thực hiện.

Các nhà sinh vật học biển phát hiện ra rằng bằng cách tăng nhiệt độ của nước, họ có thể khiến hàu sinh sản không chỉ vào mùa hè mà còn vào mùa thu, mùa đông và mùa xuân. Sau đó, họ phát triển một kỹ thuật cho ấu trùng ăn và nuôi chúng để nở thành hàu giống. Đi xa hơn nữa, họ đã thành công trong việc lai tạo ra các dòng mới có khả năng chống lại bệnh tật, lớn nhanh hơn và to hơn, và sống tốt trong nước có độ mặn và nhiệt độ khác nhau. Ngoài ra, hàu nuôi ăn ngon hơn.

In the past oysters were raised in much the same way as dirt farmers raised tomatoes – by transplanting them.
/ɪn/ /ðə/ /pæst/ /ˈɔɪstərz/ /wɜr/ /reɪzd/ /ɪn/ /mʌʧ/ /ðə/ /seɪm/ /weɪ/ /æz/ /dɜrt/ /ˈfɑrmərz/ /reɪzd/ /təˈmeɪtoʊz/ – /baɪ/ /trænˈsplæntɪŋ/ /ðɛm/.
Trước đây, hàu được nuôi trồng theo cách tương tự như nông dân trồng cà chua – bằng cách cấy ghép chúng.
First, farmers selected the oyster bed, cleared the bottom of old shells and other debris, then scattered clean shells about.
/fɜrst/, /ˈfɑrmərz/ /səˈlɛktəd/ /ði/ /ˈɔɪstər/ /bɛd/, /klɪrd/ /ðə/ /ˈbɑtəm/ /ʌv/ /oʊld/ /ʃɛlz/ /ænd/ /ˈʌðər/ /dəˈbri/, /ðɛn/ /ˈskætərd/ /klin/ /ʃɛlz/ /əˈbaʊt/.
Đầu tiên, bà con chọn rặng hàu bám tự nhiên, nhặt sạch đáy vỏ già và các mảnh vụn khác, sau đó sâu vỏ hàu vào thành một chuỗi.
Next, they” planted” fertilized oyster eggs, which within two or three weeks hatched into larvae.
/nɛkst/, /ðeɪ/” /ˈplæntəd/” /ˈfɜrtəˌlaɪzd/ /ˈɔɪstər/ /ɛgz/, /wɪʧ/ /wɪˈðɪn/ /tu/ /ɔr/ /θri/ /wiks/ /hæʧt/ /ˈɪntu/ /ˈlɑrvi/.
Tiếp theo, họ “gieo-cấy” những quả trứng hàu đã thụ tinh, trong vòng hai hoặc ba tuần sẽ nở thành ấu trùng.
The larvae drifted until they attached themselves to the clean shells on the bottom.
/ðə/ /ˈlɑrvi/ /ˈdrɪftəd/ /ənˈtɪl/ /ðeɪ/ /əˈtæʧt/ /ðɛmˈsɛlvz/ /tu/ /ðə/ /klin/ /ʃɛlz/ /ɑn/ /ðə/ /ˈbɑtəm/.
Ấu trùng trôi dạt cho đến khi chúng bám vào các lớp vỏ sạch ở đáy.
There they remained and in time grew into baby oysters called seed or spat.
/ðɛr/ /ðeɪ/ /rɪˈmeɪnd/ /ænd/ /ɪn/ /taɪm/ /gru/ /ˈɪntu/ /ˈbeɪbi/ /ˈɔɪstərz/ /kɔld/ /sid/ /ɔr/ /spæt/.
Ở đó, chúng vẫn ở đó và theo thời gian phát triển thành những con hàu con được gọi là nhân hoặc hàu giống.
The spat grew larger by drawing in seawater from which they derived microscopic particles of food.
/ðə/ /spæt/ /gru/ /ˈlɑrʤər/ /baɪ/ /ˈdrɔɪŋ/ /ɪn/ /ˈsiˌwɑtər/ /frʌm/ /wɪʧ/ /ðeɪ/ /dəˈraɪvd/ /ˌmaɪkrəˈskɑpɪk/ /ˈpɑrtəkəlz/ /ʌv/ /fud/.
Con hàu giống lớn hơn nhờ hút nước biển mà từ đó chúng tạo ra các hạt thức ăn cực nhỏ ăn sinh vật phù du trong nước.
Before long farmers gathered the baby oysters transplanted them in other waters to speed up their growth, then transplanted them once more into another body of water to fatten them up.
/bɪˈfɔr/ /lɔŋ/ /ˈfɑrmərz/ /ˈgæðərd/ /ðə/ /ˈbeɪbi/ /ˈɔɪstərz/ /trænˈsplæntɪd/ /ðɛm/ /ɪn/ /ˈʌðər/ /ˈwɔtərz/ /tu/ /spid/ /ʌp/ /ðɛr/ /groʊθ/, /ðɛn/ /trænˈsplæntɪd/ /ðɛm/ /wʌns/ /mɔr/ /ˈɪntu/ /əˈnʌðər/ /ˈbɑdi/ /ʌv/ /ˈwɔtər/ /tu/ /ˈfætən/ /ðɛm/ /ʌp/.
Trước khi thu hoạch hàu con không lâu, những người nông dân đã cấy chúng ở vùng nước khác để tăng tốc độ lớn của chúng, sau đó cấy chúng một lần nữa vào vùng nước khác để vỗ béo.
Until recently; the supply of wild oysters and those crudely farmed were more than enough to satisfy people’s needs.
/ənˈtɪl/ /ˈrisəntli/; /ðə/ /səˈplaɪ/ /ʌv/ /waɪld/ /ˈɔɪstərz/ /ænd/ /ðoʊz/ /ˈkrudli/ /fɑrmd/ /wɜr/ /mɔr/ /ðæn/ /ɪˈnʌf/ /tu/ /ˈsætəˌsfaɪ/ /ˈpipəlz/ /nidz/.
Cho đến gần đây; nguồn cung hàu tự nhiên và những con hàu được nuôi thô sơ này đã quá đủ để đáp ứng nhu cầu của người dân.
But today the delectable seafood is no longer available in abundance.
/bʌt/ /təˈdeɪ/ /ðə/ /dɪˈlɛktəbəl/ /ˈsiˌfud/ /ɪz/ /noʊ/ /ˈlɔŋgər/ /əˈveɪləbəl/ /ɪn/ /əˈbʌndəns/.
Nhưng ngày nay hải sản ngon không còn nhiều nữa.
The problem has become so serious that some oyster beds have vanished entirely.
/ðə/ /ˈprɑbləm/ /hæz/ /bɪˈkʌm/ /soʊ/ /ˈsɪriəs/ /ðæt/ /sʌm/ /ˈɔɪstər/ /bɛdz/ /hæv/ /ˈvænɪʃt/ /ɪnˈtaɪərli/.
Vấn đề đã trở nên nghiêm trọng đến mức một số rặng đá hàu bám vào đã biến mất hoàn toàn.
Fortunately, as far back as the early 1900’s marine biologists realized that if new measures were not taken, oysters would become extinct or at best a luxury food.
/ˈfɔrʧənətli/, /æz/ /fɑr/ /bæk/ /æz/ /ði/ /ˈɜrli/ 1900/ɛs/ /məˈrin/ /baɪˈɑləʤɪsts/ /ˈriəˌlaɪzd/ /ðæt/ /ɪf/ /nu/ /ˈmɛʒərz/ /wɜr/ /nɑt/ /ˈteɪkən/, /ˈɔɪstərz/ /wʊd/ /bɪˈkʌm/ /ɪkˈstɪŋkt/ /ɔr/ /æt/ /bɛst/ /ə/ /ˈlʌgʒəri/ /fud/.
May mắn thay, vào đầu những năm 1900, các nhà sinh vật học biển đã nhận ra rằng nếu các biện pháp mới không được thực hiện, hàu sẽ tuyệt chủng hoặc là một loại thực phẩm xa xỉ tốt nhất.
So they set up well equipped hatcheries and went to work.
/soʊ/ /ðeɪ/ /sɛt/ /ʌp/ /wɛl/ /ɪˈkwɪpt/ /ˈhæʧəriz/ /ænd/ /wɛnt/ /tu/ /wɜrk/.
Vì vậy, họ đã thành lập các trại giống được trang bị đầy đủ và bắt tay vào làm việc.
But they did not have the proper equipment or the skill to handle the eggs.
/bʌt/ /ðeɪ/ /dɪd/ /nɑt/ /hæv/ /ðə/ /ˈprɑpər/ /ɪˈkwɪpmənt/ /ɔr/ /ðə/ /skɪl/ /tu/ /ˈhændəl/ /ði/ /ɛgz/.
Nhưng họ không có thiết bị thích hợp hoặc kỹ năng để xử lý những quả trứng.
They did not know when, what, and how to feed the larvae.
/ðeɪ/ /dɪd/ /nɑt/ /noʊ/ /wɛn/, /wʌt/, /ænd/ /haʊ/ /tu/ /fid/ /ðə/ /ˈlɑrvi/.
Họ không biết khi nào, cần những gì và cách cho ấu trùng ăn.
And they knew little about the predators that attack and eat baby oysters by the millions.
/ænd/ /ðeɪ/ /nu/ /ˈlɪtəl/ /əˈbaʊt/ /ðə/ /ˈprɛdətərz/ /ðæt/ /əˈtæk/ /ænd/ /it/ /ˈbeɪbi/ /ˈɔɪstərz/ /baɪ/ /ðə/ /ˈmɪljənz/.
Và họ biết rất ít về những kẻ săn mồi tấn công và ăn thịt hàu con lên tới hàng triệu con.
They failed, but they doggedly kept at it.
/ðeɪ/ /feɪld/, /bʌt/ /ðeɪ/ /ˈdɔgədli/ /kɛpt/ /æt/ /ɪt/.
Họ đã thất bại, nhưng họ vẫn kiên trì tiếp tục.
Finally. in the 1940’s a significant breakthrough was made.
/ˈfaɪnəli/. /ɪn/ /ði/ 1940/ɛs/ /ə/ /səgˈnɪfɪkənt/ /ˈbreɪkˌθru/ /wʌz/ /meɪd/.
 Cuối cùng. trong những năm 1940, một bước đột phá đáng kể đã được thực hiện.
The marine biologists discovered that by raising the temperature of the water, they could induce oysters to spawn not only in the summer but also in the fall, winter, and spring.
/ðə/ /məˈrin/ /baɪˈɑləʤɪsts/ /dɪˈskʌvərd/ /ðæt/ /baɪ/ /ˈreɪzɪŋ/ /ðə/ /ˈtɛmprəʧər/ /ʌv/ /ðə/ /ˈwɔtər/, /ðeɪ/ /kʊd/ /ɪnˈdus/ /ˈɔɪstərz/ /tu/ /spɑn/ /nɑt/ /ˈoʊnli/ /ɪn/ /ðə/ /ˈsʌmər/ /bʌt/ /ˈɔlsoʊ/ /ɪn/ /ðə/ /fɔl/, /ˈwɪntər/, /ænd/ /sprɪŋ/.
Các nhà sinh vật học biển phát hiện ra rằng bằng cách tăng nhiệt độ của nước, họ có thể khiến hàu sinh sản không chỉ vào mùa hè mà còn vào mùa thu, mùa đông và mùa xuân.
Later they developed a technique for feeding the larvae and rearing them to spat.
/ˈleɪtər/ /ðeɪ/ /dɪˈvɛləpt/ /ə/ /tɛkˈnik/ /fɔr/ /ˈfidɪŋ/ /ðə/ /ˈlɑrvi/ /ænd/ /ˈrɪrɪŋ/ /ðɛm/ /tu/ /spæt/.
Sau đó, họ phát triển một kỹ thuật cho ấu trùng ăn và nuôi chúng để nở thành hàu giống.
Going still further, they succeeded in breeding new strains that were resistant to diseases, grew faster and larger, and flourished in water of different salinities and temperatures.
/ˈgoʊɪŋ/ /stɪl/ /ˈfɜrðər/, /ðeɪ/ /səkˈsidəd/ /ɪn/ /ˈbridɪŋ/ /nu/ /streɪnz/ /ðæt/ /wɜr/ /rɪˈzɪstənt/ /tu/ /dɪˈzizəz/, /gru/ /ˈfæstər/ /ænd/ /ˈlɑrʤər/, /ænd/ /ˈflərɪʃt/ /ɪn/ /ˈwɔtər/ /ʌv/ /ˈdɪfərənt/ /səˈlɪnətiz/ /ænd/ /ˈtɛmprəʧərz/.
Đi xa hơn nữa, họ đã thành công trong việc lai tạo ra các dòng mới có khả năng chống lại bệnh tật, lớn nhanh hơn và to hơn, và sống tốt trong nước có độ mặn và nhiệt độ khác nhau.
In addition, the cultivated oysters tasted better.
/ɪn/ /əˈdɪʃən/, /ðə/ /ˈkʌltəˌveɪtɪd/ /ˈɔɪstərz/ /ˈteɪstəd/ /ˈbɛtər/.
Ngoài ra, hàu nuôi ăn ngon hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now