Trắc nghiệm phần đọc đề hoa lá [36_TEST 05__30-39]

Chọn tab phù hợp

Tulips are Old World, rather than New World, plants, with the origins of the species

lying in Central Asia. They became an integral part of the gardens of the Ottoman Empire

from the sixteenth century onward, and, soon after, part of European life as well. Holland,

Line    in particular, became famous for its cultivation of the flower.

 

(5)                A tenuous line marked the advance of the tulip to the New World, where it was

unknown in the wild. The first Dutch colonies in North America had been established

in New Netherlands by the Dutch West India Company in 1624, and one individual who

settled in New Amsterdam (today’s Manhattan section of New York City) in 1642

described the flowers that bravely colonized the settlers’ gardens. They were the same

(10)    flowers seen in Dutch still-life paintings of the time: crown imperials, roses, carnations,

and of course tulips. They flourished in Pennsylvania too, where in 1698 William Penn

received a report of John Tateham’s “Great and Stately Palace,” its garden full of tulips.

By 1760, Boston newspapers were advertising 50 different kinds of mixed tulip “roots.”

But the length of the journey between Europe and North America created many

(15)    difficulties. Thomas Hancock, an English settler, wrote thanking his plant supplier for

a gift of some tulip bulbs from England, but his letter the following year grumbled that

they were all dead.

 

Tulips arrived in Holland, Michigan, with a later wave of early nineteenth-century

Dutch immigrants who quickly colonized the plains of Michigan. Together with many

(20)    other Dutch settlements, such as the one at Pella. Iowa, they established a regular demand

for European plants. The demand was bravely met by a new kind of tulip entrepreneur, the

traveling salesperson. One Dutchman, Hendrick van de Schoot, spent six months in 1849

traveling through the United States taking orders for tulip bulbs. While tulip bulbs were

traveling from Europe to the United States to satisfy the nostalgic longings of homesick

(25)    English and Dutch settlers, North American plants were traveling in the opposite

direction. In England, the enthusiasm for American plants was one reason why tulips

dropped out of fashion in the gardens of the rich and famous.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

30. Which of the following questions does the passage mainly answer?

 
 
 
 

31. The word “integral” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

32. The passage mentions that tulips were first found in which of the following regions?

 
 
 
 

33. The word “flourished” in line 11 is closest in meaning to

 
 
 
 

34. The author mentions tulip growing in New Netherlands, Pennsylvania, and Michigan in order to illustrate how

 
 
 
 

35. The word “grumbled” in line 16 is closest in meaning to

 
 
 
 

36. The passage mentions that one reason English and Dutch settlers planted tulips in their gardens was that tulips

 
 
 
 

37. The word “they” in line 20 refers to

 
 
 
 

38. According to the passage, which of the following changes occurred in English gardens during the European settlement of North America?

 
 
 
 

39. The passage mentions which of the following as a problem associated with the importation of tulips into North America?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
tulip 25 /´tju:lip/ n (thực vật học) cây uất kim hương
plant 10 /plænt , plɑnt/ n thực vật
settle 8 /ˈsɛtl/ n ghế tủ (ghế dài bằng gỗ cho hai người hoặc nhiều hơn, có lưng dựa cao và tay tựa, chỗ ngồi (thường) là mặt trên của cái tủ)
garden 6 /’gɑ:dn/ n vườn
line 5 /lain/ n vạch đường, đường kẻ
follow 5 /’fɔlou/ v đi theo sau
plain 4 /plein/ n đồng bằng
traveling 4 /´trævəliη/ n đang chạy
part 3 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
flower 3 /’flauə/ n hoa, bông hoa, đoá hoa
bulb 3 /bʌlb/ n củ (hành, tỏi…); (thực vật học) (thân) hành
fashion 3 /’fæ∫ən/ n kiểu cách; hình dáng
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
integral 2 /’intigrəl/ n (toán học) tích phân
century 2 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
life 2 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
famous 2 /’feiməs/ adj nổi tiếng, nổi danh, trứ danh
mark 2 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
colony 2 /´kɔləni/ n thuộc địa
establish 2 /ɪˈstæblɪʃ/ v lập, thành lập, thiết lập, kiến lập
bravely 2 /breɪv.li/ adj dũng cảm, gan góc
kind 2 /kaind/ n loài, giống
journey 2 /ˈdʒɜːrni/ n cuộc hành trình (thường) là bằng đường bộ
grumble 2 /grʌmbl/ n sự càu nhàu, sự cằn nhằn; tiếng càu nhàu
arrive 2 /ə’raiv/ v đi đến,đến nơi,đạt tới
regular 2 /’rəgjulə/ adj đều đều, không thay đổi; thường lệ, thường xuyên
demand 2 /dɪˈmɑ:nd/ n sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu
reason 2 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
origin 1 /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ n gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên
specie 1 /’spi:ʃi:z/ n (sinh vật học) loài
lying 1 /’laiiɳ/ n sự nói dối, thói nói dối
onward 1 /’ɔnwəd/ adj về phía trước, tiến lên, hướng tới
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
particular 1 /pə´tikjulə/ adj riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ
cultivation 1 /¸kʌlti´veiʃən/ n sự cày cấy, sự trồng trọt
tenuous 1 /’tenjuəs/ adj mảnh, thanh, mỏng manh (chỉ..)
advance 1 /əd’vɑ:ns/ n sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ
unknown 1 /’ʌn’noun/ adj không biết, không được nhận ra
wild 1 /waɪld/ adj dại, hoang (ở) rừng
individual 1 /indivídʤuəl/ adj riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt
company 1 /´kʌmpəni/ n hội, công ty
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
section 1 /’sekʃn/ n khu, khu vực (của một tổ chức..)
city 1 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
describe 1 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
colonize 1 /´kɔlə¸naiz/ n chiếm làm thuộc địa, thực dân hoá
seen 1 /si:n/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
still-life 1 /ˌstɪl ˈlaɪf/ n tĩnh vật
painting 1 /’peintiɳ/ n bức hoạ, bức tranh
time 1 /taim/ n thời gian, thì giờ
crown 1 /kraun/ n vòng hoa, vòng lá (đội trên đầu); (nghĩa bóng) phần thưởng
imperial 1 /im´piəriəl/ n (thuộc) hoàng đế
rose 1 /roʊz/ n hoa hồng; cây hoa hồng
carnation 1 /ka:´neiʃən/ n (thực vật học) cây cẩm chướng
course 1 /kɔ:s/ n tiến trình, dòng; quá trình diễn biến
flourish 1 /’flʌri∫/ n sự trang trí bay bướm; nét trang trí hoa mỹ; nét viền hoa mỹ
receive 1 /rɪˈsiːv/ v nhận
report 1 /ri’pɔ:t/ n bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản
full 1 /ful/ adj đầy, đầy đủ, nhiều, tràn trề, tràn ngập, chan chứa
newspaper 1 /’nju:zpeipə/ n báo
advertising 1 /´ædvə¸taiziη/ n sự quảng cáo, nghề quảng cáo
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
mix 1 /miks/ v trộn, trộn lẫn, pha lẫn, hoà lẫn
root 1 /ru:t/ n gốc,rễ (cây)
length 1 /leɳθ/ n bề dài, chiều dài, độ dài
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
difficulty 1 /’difikəlti/ n sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại
wrote 1 /rəυt/ v viết
thanking 1 /θæŋk/ v cám ơn, bày tỏ sự biết ơn ai
supplier 1 /sə´plaiə/ n người (công ty) cung cấp, người tiếp tế
gift 1 /gift/ n quà tặng, quà biếu
letter 1 /’letə/ n chữ cái, mẫu tự
year 1 /jə:/ n năm
dead 1 /ded/ n chết (người, vật, cây cối)
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
wave 1 /weɪv/ n sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm)
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
immigrant 1 /´imigrənt/ adj nhập cư (dân…)
quickly 1 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
met 1 /met/ v gặp, gặp gỡ
entrepreneur 1 /,ɔntrəprə’nə:/ n người phụ trách hãng buôn
salesperson 1 /’seilz,pə:sn/ n người bán hàng
spent 1 /spent/ adj mệt lử, kiệt sức, hết nghị lực; hết đà (viên đạn, mũi tên…)
taking 1 /’teikiɳ/ n sự cầm, sự lấy, sự chiếm lấy
order 1 /’ɔ:də/ n thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp
satisfy 1 /’sætisfai/ v làm thoả mãn, làm hài lòng
nostalgic 1 /nɔs´tældʒik/ adj nhớ nhà, nhớ quê hương, bồi hồi
longing 1 /´lɔηiη/ n niềm khát khao, lòng ham muốn mãnh liệt
homesick 1 /´houm¸sik/ adj nhớ nhà, nhớ quê hương
opposite 1 /’ɔpəzit/ adj đối nhau, ngược nhau
direction 1 /di’rek∫n/ n sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản
enthusiasm 1 /ɛnˈθuziˌæzəm/ n sự hăng hái, sự nhiệt tình
drop 1 /drɒp/ n giọt (nước, máu, thuốc…)
rich 1 /ritʃ/ adj giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã -9rXAXkVXik

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Tulips are Old World, rather than New World, plants, with the origins of the species lying in Central Asia. They became an integral part of the gardens of the Ottoman Empire from the sixteenth century onward, and, soon after, part of European life as well  Holland,in particular, became famous for its cultivation of the flower.

A tenuous line marked the advance of the tulip to the New World, where it was unknown in the wild. The first Dutch colonies in North America had been established in New Netherlands by the Dutch West India Company in 1624, and one individual who settled in New Amsterdam (today’s Manhattan section of New York City) in 1642 described the flowers that bravely colonized the settlers’ gardens. They were the same flowers seen in Dutch still-life paintings of the time: crown imperials, roses, carnations, and of course tulips. They flourished in Pennsylvania too, where in 1698 William Penn received a report of John Tateham’s “Great and Stately Palace,” its garden full of tulips. By 1760, Boston newspapers were advertising 50 different kinds of mixed tulip “roots.” But the length of the journey between Europe and North America created many difficulties. Thomas Hancock, an English settler, wrote thanking his plant supplier for a gift of some tulip bulbs from England, but his letter the following year grumbled that they were all dead.

Tulips arrived in Holland, Michigan, with a later wave of early nineteenth-century Dutch immigrants who quickly colonized the plains of Michigan. Together with many other Dutch settlements, such as the one at Pella. Iowa, they established a regular demand for European plants. The demand was bravely met by a new kind of tulip entrepreneur, the traveling salesperson. One Dutchman, Hendrick van de Schoot, spent six months in 1849 traveling through the United States taking orders for tulip bulbs. While tulip bulbs were traveling from Europe to the United States to satisfy the nostalgic longings of homesick English and Dutch settlers, North American plants were traveling in the opposite direction. In England, the enthusiasm for American plants was one reason why tulips dropped out of fashion in the gardens of the rich and famous.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Hoa tulip ở Old World, chứ không phải New World,là loài thực vật, có nguồn gốc của các loài nằm ở Trung Á. Chúng trở thành một phần không thể thiếu trong các khu vườn của Đế quốc Ottoman từ thế kỷ XVI trở đi, và ngay sau đó, là một phần của cuộc sống châu Âu. đặc biệt, Hà Lan trở nên nổi tiếng với việc trồng hoa.

Một dòng đơn giản đánh dấu sự tiến bộ của hoa tulip đến New World, nơi mà nó chưa được biết đến trong tự nhiên. Các thuộc địa đầu tiên của Hà Lan ở Bắc Mỹ đã được Công ty Tây Ấn Hà Lan thành lập ở Hà Lan mới vào năm 1624, và một cá nhân định cư ở New Amsterdam (khu Manhattan ngày nay của Thành phố New York) vào năm 1642 mô tả những bông hoa đã dũng cảm xâm chiếm khu vườn của những người định cư. Chúng giống những loài hoa được thấy trong các bức tranh tĩnh vật của Hà Lan thời bấy giờ: vương miện, hoa hồng, hoa cẩm chướng, và tất nhiên là hoa tulip. Chúng cũng nở rộ ở Pennsylvania, nơi mà vào năm 1698, William Penn nhận được báo cáo về “Cung điện vĩ đại và trang nghiêm” của John Tateham, với  khu vườn đầy hoa tulip. Đến năm 1760, các tờ báo ở Boston đã quảng cáo 50 loại “rễ” tulip hỗn hợp khác nhau. Nhưng quãng đường dài giữa châu Âu và Bắc Mỹ tạo ra nhiều khó khăn. Thomas Hancock, một người định cư ở Anh, đã viết lời cảm ơn nhà cung cấp cây trồng của mình về món quà là một số củ hoa tulip từ Anh, nhưng lá thư của anh ta vào năm sau đã than phiền rằng tất cả chúng đã chết.

Hoa tulip đến Hà Lan, Michigan, sau đó là một làn sóng nhập cư Hà Lan vào đầu thế kỷ 19, những người nhanh chóng chiếm đóng các vùng đồng bằng của Michigan. Cùng với nhiều khu định cư Hà Lan khác, chẳng hạn như khu định cư tại Pella. Iowa, họ đã thiết lập một nhu cầu thường xuyên đối với thực vật châu Âu. Nhu cầu đã được đáp ứng một cách dũng cảm – bởi một doanh nhân có loại hoa tulip mới, anh ta là nhân viên bán hàng đi du lịch. Một người Hà Lan, Hendrick van de Schoot, đã ở sáu tháng vào năm 1849 đi du lịch qua Hoa Kỳ để nhận đơn đặt hàng củ tulip. Trong khi những củ hoa tulip được di chuyển từ châu Âu đến Hoa Kỳ để thỏa mãn nỗi nhớ nhà của những người định cư Anh và Hà Lan ,thì những loại cây ở Bắc Mỹ lại đi theo hướng ngược lại. Ở Anh, sự thích thú đối với các loài thực vật của Mỹ là một lý do khiến hoa tulip không còn là một trong các giống cây được trồng trong khu vườn của những người giàu có và nổi tiếng.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now