Trắc nghiệm phần đọc đề lò sưởi [93_TEST 17_11-20]

Chọn tab phù hợp

In seventeenth-century colonial North America, all day-to-day cooking was done in the

fireplace. Generally large, fireplaces were planned for cooking as well as for warmth. Those in

the Northeast were usually four or five feet high, and in the South, they were

Line   often high enough for a person to walk into. A heavy timber called the mantel tree was

(5)      used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be

scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.

 

Two ledges were built across from each other on the inside of the chimney. On these rested the ends of a “lug pole” from which pots were suspended when cooking. Wood

(10)    from a freshly cut tree was used for the lug pole, so it would resist heat, but it had to be replaced frequently because it dried out and charred, and was thus weakened. Sometimes the pole broke and the dinner fell into the fire. When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from.

 

Beside the fireplace and built as part of it was the oven. It was made like a small,

(15)    secondary fireplace with a flue leading into the main chimney to draw out smoke. Sometimes the door of the oven faced the room, but most ovens were built with the opening facing into the fireplace. On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of “oven wood,” consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot. The embers were later removed, bread dough was put into the oven, and the oven was sealed shut until the bread was fully baked.

 

Not all baking was done in a big oven, however. Also used was an iron “bake kettle,” which looked like a stewpot on legs and which had an iron lid. This is said to have worked well when it was placed in the fireplace, surrounded by glowing wood embers, with more embers piled on its lid.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

11. Which of the following aspects of domestic life in colonial North America does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

12. The author mentions the fireplaces built in the South to illustrate

 
 
 
 

13. The word “scorched” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

14. The word “it” in line 6 refers to

 
 
 
 

15. According to the passage, how was food usually cooked in a pot in the seventeenth century?

 
 
 
 

16. The word “obtain” in line 12 is closest in meaning to

 
 
 
 

17. Which of the following is mentioned in paragraph 2 as a disadvantage of using a wooden lug pole?

 
 
 
 

18. It can be inferred from paragraph 3 that, compared to other firewood, “oven wood” produced

 
 
 
 

19. According to paragraph 3, all of the following were true of a colonial oven EXCEPT:

 
 
 
 

20. According to the passage, which of the following was an advantage of a “bake kettle”?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
replace 17 /rɪpleɪs/ v thay thế, thay chỗ của ai/cái gì
fireplace 16 /ˈfaɪə.pleɪs/ lò sưởi
use 12 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
oven 12 /ʌvn/ n lò (để hấp bánh, để dùng trong thí nghiệm (hoá học))
fire 10 /’faiə/ n lửa, ánh lửa
wood 9 /wud/ n gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc)
pot 8 /pɒt/ n ấm, bình, lọ, chậu, hủ, ca (uống nước); ấm (đầy), bình (đầy), lọ (đầy), chậu (đầy), hủ (đầy), ca (đầy)
north 6 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
heat 6 /hi:t/ n nhiệt
pole 6 /poul/ n cực (của trái đất)
main 6 /mein/ adj chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất
built 5 /bilt/ v được đắp lên
cooking 4 /kʊkiɳ/ n sự nấu; cách nấu ăn
northeast 4 /¸nɔ:t´i:st/ n đông-bắc
lug 4 /lʌg/ n giun cát (thuộc loại giun nhiều tơ, dùng làm mồi câu cá biển) ( (cũng) lugworm)
iron 4 /aɪən / n sắt
day 4 /dei/ n ngày
ember 4 /ˈɛmbər/ n than hồng trong đám lửa sắp tắt (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)); đám tro tàn còn lẫn những cục than hồng
colonial 3 /kə´lounjəl/ adj thuộc địa; thực dân
tree 3 /tri:/ n cây
opening 3 /´oupniη/ v bắt đầu, mở đầu, khai mạc, đầu tiên
chimney 3 /´tʃimni/ n Ống khói
chimney 3 /´tʃimni/ n Ống khói
smoke 3 /smouk/ v bốc khói, lên khói, toả khói; bốc hơi
baking 3 /’beikiɳ/ n sự nướng (bánh…)
hot 3 /hɒt/ adj nóng, nóng bức
bread 3 /bred/ n bánh mì
kettle 3 /’ketl/ n ấm đun nước
work 3 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
century 2 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
high 2 /hai/ adj cao
enough 2 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
timber 2 /ˈtɪm.bər/ n gỗ
mantel 2 /’mæntl/ n mặt lò sưởi
stonework 2 stonework n nghề thợ nề, nghề xây đá
scorch 2 /skɔ:tʃ/ n sự cháy sém; vết sém (như) scorch-mark
occasionally 2 /ə’keizhənəli/ adv thỉnh thoảng, đôi khi
rising 2 /´raiziη/ n sự dậy, sự trở dậy, sự đứng dậy
column 2 /’kɔləm/ n cột, trụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
safe 2 /seif/ adj an toàn, chắc chắn (được che chở khỏi nguy hiểm, thiệt hại)
cut 2 /kʌt/ n sự cắt, sự đốn, sự chặt, sự thái; nhát chém, nhát thái, vết đứt, vết xẻ, vết mổ
sometime 2 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
obtain 2 /əb’teɪn/ v đạt được, giành được, thu được
instead 2 /in’sted/ prep thay cho, thay vì
rod 2 /rɒd/ n cái que, cái gậy, cái cần
hang 2 /hæŋ/ v treo lên
part 2 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
made 2 /meid/ v làm, chế tạo
like 2 /laik/ adj giống nhau, như nhau
maple 2 /’meipl/ n (thực vật học) cây thích/phong
stick 2 /stick/ n cái gậy
maintain 2 /mein´tein/ v giữ gìn, duy trì; bảo vệ
put 2 /put/ v để, đặt, bỏ, đút, cho vào (ở đâu, vào cái gì…)
lid 2 /lid/ n nắp, vung
day-to-day 1 n ngày qua ngày
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
plan 1 /plæn/ n kế hoạch; dự kiến, dự định
warmth 1 /wɔ:mθ/ n trạng thái ấm, sự ấm áp (như) warmness
usually 1 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
feet 1 /fiːt/ n chân
south 1 /saʊθ/ n hướng nam
person 1 /ˈpɜrsən/ n con người, người
walk 1 /wɔ:k/ v đi, đi bộ
heavy 1 /’hevi/ adj nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
lintel 1 /lintəl/ n (kiến trúc) lanhtô, rầm đỡ (cửa sổ hay cửa ra vào)
support 1 /sə´pɔ:t/ n sự chống đỡ; sự được chống đỡ
above 1 /ə’bʌv/ adv trên đầu, trên đỉnh đầu
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
far 1 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
front 1 /frʌnt/ n cái mặt
catching 1 /´kætʃiη/ adj truyền nhiễm, hay lây
ledge 1 /ledʒ/ n gờ, rìa (tường, cửa…)
across 1 /ə’krɔs/ adv qua, ngang, ngang qua
inside 1 /’in’said/ n mặt trong, phía trong, phần trong, bên trong
rest 1 /rest / n sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ
end 1 /end/ v kết thúc, chấm dứt
suspend 1 /sə’spend/ v treo, treo lên
freshly 1 /´freʃli/ adv ( (thường) + động tính từ quá khứ) mới mẻ, vừa mới
resist 1 /ri’zist/ v kháng cự, chống lại
frequently 1 /´fri:kwəntli/ n thường xuyên
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
dried 1 /´draid¸ʌp/ adj khô; sấy khô
charred 1 /tʃɑːd/ v từ thiện
weaken 1 /ˈwikən/ v làm cho yếu đi, làm cho yếu hơn
broke 1 /brouk/ v đã phá vỡ
dinner 1 /’dinə/ n bữa cơm (trưa, chiều)
fell 1 /fel/ n da lông (của thú vật)
easier 1 /’i:zi/ adj dễ dàng hơn
pivoting 1 /ˈpɪv.ət/ n sự quay trục đứng, sự xoay tàu quanh neo
metal 1 /’metl/ n kim loại
beside 1 /bi´said/ prep bên, bên cạnh
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
secondary 1 /´sekəndəri/ adj thứ yếu (sau cái chủ yếu..)
flue 1 /flu/ n lưới đánh cá ba lớp mắt
leading 1 /´li:diη/ n sự lãnh đạo, sự hướng dẫn, sự dẫn đầu
draw 1 /drɔ:/ n sự kéo; sự cố gắng, sự nỗ lực
door 1 /dɔ:/ n cửa,cánh cửa ra vào (nhà, xe ô tô…)
face 1 /feis/ n mặt
room 1 /rum/ n buồng, phòng
built 1 /bilt/ v được đắp lên
usually 1 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
twice 1 /twaɪs/ adv hai lần
week 1 /wi:k/ n (viết tắt) wk tuần, tuần lễ (thời gian bảy ngày)
roaring 1 /´rɔ:riη/ n tiếng gầm
consisting 1 /kən’sist/ v ( + of) gồm có
brown 1 /braun/ adj nâu
wall 1 /wɔ:l/ n tường, vách
extremely 1 /iks´tri:mli/ adv vô cùng, cực độ
remove 1 /ri’mu:v/ v dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn
dough 1 /doʊ/ n bột nhào
seal 1 /si:l/ n (động vật học) chó biển, hải cẩu
shut 1 /ʃʌt/ v đóng, khép, đậy, nút
fully 1 /´fuli/ adv đầy đủ, hoàn toàn
big 1 /big/ adj to, lớn
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
look 1 /luk/ v cái nhìn, cái dòm
stewpot 1 n hầm
leg 1 /´leg/ n chân, cẳng (người, thú…)
said 1 /sed/ v nói
surround 1 /sә’raƱnd/ v vây quanh; bao vây (quân địch..)
glow 1 /glou/ n ánh sáng rực rỡ
piled 1 /paild/ v đóng cọc, đóng cừ (trên một miếng đất…)
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã Dwena_ECBO4

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

In seventeenth-century colonial North America, all day-to-day cooking was done in the fireplace. Generally large, fireplaces were planned for cooking as well as for warmth. Those in the Northeast were usually four or five feet high, and in the South, they were often high enough for a person to walk into. A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.

In seventeenth-century colonial North America, all day-to-day cooking was done in the fireplace. Generally large, fireplaces were planned for cooking as well as for warmth. Those in the Northeast were usually four or five feet high, and in the South, they were often high enough for a person to walk into. A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.

Beside the fireplace and built as part of it was the oven. It was made like a small, secondary fireplace with a flue leading into the main chimney to draw out smoke. Sometimes the door of the oven faced the room, but most ovens were built with the opening facing into the fireplace. On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of “oven wood,” consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot. The embers were later removed, bread dough was put into the oven, and the oven was sealed shut until the bread was fully baked.

Not all baking was done in a big oven, however, also used was an iron “bake kettle,” which looked like a stewpot on legs and which had an iron lid. This is said to have worked well when it was placed in the fireplace, surrounded by glowing wood embers, with more embers piled on its lid.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Ở thuộc địa Bắc Mỹ thế kỷ XVII, tất cả việc nấu nướng hàng ngày đều được thực hiện với lò sưởi. Phần lớn, lò sưởi đã được thiết kế, xây dựng để nấu nướng cũng như để sưởi ấm. Những người ở phía Đông Bắc thường làm lò cao bốn hoặc năm feet, và ở phía Nam, họ thường làm đủ cao để một người bước vào. Một loại gỗ nặng được gọi là cây mantel được sử dụng như một rầm đỡ để hỗ trợ đồ đá phía trên cửa lò sưởi. Cây gỗ này thỉnh thoảng có thể bị cháy xém, nhưng nó đủ xa trước cột nhiệt bốc lên để an toàn không bắt lửa.

Hai gờ (phần chìa ra) được xây đối diện nhau ở bên trong ống khói. Trên những cái gờ này đặt các đầu của một “vấu” (móc hoặc thanh ngang) mà có cái vấu đó thì các nồi được treo khi nấu. Gỗ từ một cây mới cắt được sử dụng cho cột vấu, vì nó sẽ chống nhiệt được, nhưng nó phải được thay thế thường xuyên vì nó hay bị khô và cháy, và do đó sẽ yếu đi. Đôi khi cây sào bị gãy và bữa tối (cái nồi đang nấu) rơi vào lửa. Khi sắt trở nên dễ kiếm hơn, nó được sử dụng thay vì gỗ làm vấu, và những lò sưởi sau này có các thanh kim loại xoay để treo nồi.

Bên cạnh lò sưởi thì lò nướng cũng được xây ngay sát như một phần của lò sưởi. Nó được làm giống như một lò sưởi nhỏ, phụ với một ống khói dẫn vào ống khói chính để hút khói. Đôi khi cửa lò quay đối diện với phòng, nhưng hầu hết các lò được chế tạo với cửa quay vào lò sưởi. Vào những ngày nướng (thường một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa ầm ầm – lớn của “lò đốt củi”, bao gồm các thanh gỗ phong màu nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng. Than hồng sau đó được lấy ra, bột bánh mì được đưa vào lò nướng, và đóng cửa lò cho đến khi bánh mì được nướng hoàn toàn.

Tuy nhiên không phải tất cả các món nướng đều được thực hiện trong một lò nướng lớn,mà còn sử dụng là một “ấm đun nước nướng” (nồi nướng) bằng sắt, trông giống như một cái nồi hầm có chân và có nắp bằng sắt. Nồi nướng này được cho là đã hoạt động tốt khi nó được đặt trong lò sưởi, xung quanh là than hồng bằng gỗ phát sáng, với nhiều than hồng chất đống trên nắp của nó.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now