Chọn tab phù hợp
By the 1820’s in the United States, when steamboats were common on western
waters, these boats were mostly powered by engines built in the West (Pittsburgh,
Cincinnati, or Louisville), and of a distinctive western design specially suited to
Line western needs. The first steam engines in practical use in England and the United
(5) States were of low-pressure design. This was the type first developed by James Watt,
then manufactured by the firn of Boulton and Watt, and long the standard industrial
engine. Steam was accumulated in a large, double-acting vertical cylinder, but the
steam reached only a few pounds of pressure per square inch. It was low-pressure
engines of this type that were first introduced into the United States by Robert Fulton.
(10) He imported such a Boulton and Watt engine from England to run the Clermont. But
this type of engine was expensive and complicated, requiring many precision-fitted
moving parts.
The engine that became standard on western steamboats was of a different and
novel design. It was the work primarily of an unsung hero of American industrial
(15) progress, Oliver Evans(1755-1819). The self-educated son of a Delaware farmer.
Evans early became obsessed by the possibilities of mechanized production and steam
power. As early as 1802 he was using a stationary steam engine of high-pressure
design in his mill. Engines of this type were not unknown, but before Evans they were
generally considered impractical and dangerous.
(20) Within a decade the high-pressure engine, the new type, had become standard on
western waters. Critics ignorant of western conditions often attacked it as wasteful and
dangerous. But people who really knew the Ohio, the Missouri, and the Mississippi
insisted, with good reasons, that it was the only engine for them. In shallow western
rivers the weight of vessel and engine was important; a heavy engine added to the
(25) problem of navigation. The high-pressure engine was far lighter in proportion to
horsepower, and with less than half as many moving parts, was much easier and
cheaper to repair. The main advantages of low-pressure engines were safe operation
and economy of fuel consumption, neither of which meant much in the West.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
engine | 23 | /en’ʤin/ | n | máy, động cơ |
western | 12 | /ˈwes.tɚn/ | adj | về phía tây, ở phía tây |
pressure | 9 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
power | 7 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
state | 6 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
steamboat | 6 | /’sti:mbout/ | n | tàu thủy chạy bằng hơi nước |
use | 5 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
type | 5 | /taip/ | n | loại (người, vật |
design | 4 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
first | 4 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
steam | 4 | /stim/ | n | hơi nước; năng lượng hơi nước |
import | 4 | /im´pɔ:t/ | n | sự nhập, sự nhập khẩu (hàng hoá) |
work | 4 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
river | 4 | /’rivə/ | n | dòng sông |
water | 3 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
west | 3 | /west/ | n | ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn |
practical | 3 | /ˈpræktɪkəl/ | adj | thực hành (đối với lý thuyết) |
low-pressure | 3 | /ˌloʊˈpreʃ.ɚ/ | adj | áp lực thấp |
standard | 3 | /’stændəd/ | n | tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu |
standard | 3 | /’stændəd/ | n | tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu |
early | 3 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
dangerous | 3 | /´deindʒərəs/ | adj | nguy hiểm; hiểm nghèo, nguy ngập, nguy cấp (bệnh) |
fuel | 3 | /ˈfjuəl/ | n | chất đốt, nhiên liệu |
boat | 2 | /boʊt/ | n | tàu thuyền |
develop | 2 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
industrial | 2 | /in´dʌstriəl/ | adj | (thuộc) công nghiệp, (thuộc) kỹ nghệ |
expensive | 2 | /iks’pensiv/ | adj | đắt tiền |
moving | 2 | /’mu:viɳ/ | adj | động, hoạt động |
part | 2 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
became | 2 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
unsung | 2 | /ʌn´sʌη/ | adj | không được hát |
son | 2 | /sʌn/ | n | con trai của bố mẹ |
possibility | 2 | /¸pɔsi´biliti/ | n | khả năng; sự có thể, tình trạng có thể |
production | 2 | /prə´dʌkʃən/ | n | sự đưa ra, sự trình bày |
stationary | 2 | /´steiʃnəri/ | adj | đứng ở một chỗ, không chuyển động |
decade | 2 | /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ | n | thời kỳ mười năm, thập kỷ |
critic | 2 | /´kritik/ | n | nhà phê bình (văn nghệ) |
people | 2 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
weight | 2 | /’weit/ | n | (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng |
vessel | 2 | /’vesl/ | n | bình, chậu, vại, lọ, thùng, chai, chén (bất cứ đồ chứa rỗng nào, nhất là thứ dùng để chứa các chất lỏng) |
problem | 2 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
far | 2 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
main | 2 | /mein/ | adj | chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất |
common | 1 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
mostly | 1 | /´moustli/ | adv | hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là |
built | 1 | /bilt/ | v | được đắp lên |
distinctive | 1 | /dis´tiηktiv/ | n | đặc biệt; để phân biệt |
specially | 1 | /´speʃəli/ | adv | đặc biệt, riêng biệt; chỉ dành cho |
suit | 1 | /su:t/ | v | ( động tính từ quá khứ) thích hợp; quen; đủ điều kiện |
need | 1 | /ni:d/ | n | sự cần |
manufacture | 1 | /,mænju’fæktʃə/ | n | sự chế tạo, sự sản xuất |
firn | 1 | /fə:n/ | n | tuyết hạt |
long | 1 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
accumulate | 1 | /ә’kju:mjuleit/ | n | chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
double-acting | 1 | adj | tác động kép | |
vertical | 1 | /ˈvɜrtɪkəl/ | adj | thẳng đứng, đứng |
cylinder | 1 | /’silində/ | n | (toán học) trụ, hình trụ |
few | 1 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
reach | 1 | /ri:tʃ/ | v | ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra |
pound | 1 | /paund/ | n | (viết tắt) Ip pao (đơn vị (đo lường) trọng lượng, 16 ao xơ theo hệ thống (đo lường) của anh mỹ, bằng 0, 454 kg) |
per | 1 | /pə:/ | prep | cho mỗi |
square | 1 | /skweə/ | adj | vuông |
inch | 1 | /intʃ/ | n | đảo nhỏ ( Ê-cốt) |
introduce | 1 | /’intrədju:s/ | v | giới thiệu |
run | 1 | /rʌn/ | v | chạy |
complicate | 1 | /’komplikeit/ | v | làm phức tạp, làm rắc rối |
require | 1 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
precision-fitted | 1 | adj | trang bị chính xác | |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
primarily | 1 | /´praɪˈmɛərəli/ | adv | trước hết, đầu tiên |
hero | 1 | /’hiərou/ | n | người anh hùng |
progress | 1 | /’prougres/ | n | sự tiến tới, sự tiến bộ, sự đi lên |
self-educated | 1 | adj | tự học | |
farmer | 1 | /’fɑ:mə(r)/ | n | người chủ trại |
obsess | 1 | /ǝb’ses/ | v | ám ảnh |
mechanize | 1 | /´mekə¸naiz/ | v | cơ khí hoá |
using | 1 | /ju:z/ | n | ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
mill | 1 | /mɪl/ | n | đơn vị tiền tệ bằng một phần ngàn của một đô la mỹ |
high-pressure | 1 | /ˌhaɪˈpreʃ.ɚ/ | adj | áp suất cao |
unknown | 1 | /’ʌn’noun/ | adj | không biết, không được nhận ra |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
consider | 1 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
impractical | 1 | /im´præktikəl/ | adj | không thực tế |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
ignorant | 1 | /ˈɪgnərənt/ | adj | ngu dốt, dốt nát |
condition | 1 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
often | 1 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
attack | 1 | /ə’tæk/ | n | sự tấn công, sự công kích |
wasteful | 1 | /´weistful/ | adj | gây ra lãng phí |
really | 1 | /’riəli/ | adv | thực, thật, thực ra |
knew | 1 | /nu , nyu/ | v | biết; hiểu biết |
insist | 1 | /in’sist/ | v | cứ nhất định; khăng khăng đòi, cố nài, đeo bám, đeo đuổi |
good | 1 | /gud/ | adj | tốt, hay, tuyệt |
reason | 1 | /’ri:zn/ | n | lý do, lẽ |
shallow | 1 | /ʃælou/ | adj | nông, cạn, không sâu |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
heavy | 1 | /’hevi/ | adj | nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
add | 1 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
navigation | 1 | /,nævi’gei∫n/ | n | nghề hàng hải, sự đi biển, sự đi sông |
lighter | 1 | /´laitə/ | n | người thắp đèn |
proportion | 1 | /prə’pɔ:ʃn/ | n | sự cân xứng, sự cân đối |
horsepower | 1 | /ˈhɔːrs.paʊ.ɚ/ | n | sức ngựa |
less | 1 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
half | 1 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
easier | 1 | /’i:zi/ | adj | dễ dàng hơn |
cheaper | 1 | /tʃi:p/ | adj | rẻ, rẻ tiền; đi tàu xe hạng ít tiền |
repair | 1 | /rɪ’per/ | n | sự sửa chữa, sự tu sửa, sự hồi phục lại (cái gì bị hư hỏng..) |
advantage | 1 | /əd’vɑ:ntidʤ/ | n | sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi |
safe | 1 | /seif/ | adj | an toàn, chắc chắn (được che chở khỏi nguy hiểm, thiệt hại) |
operation | 1 | /,ɔpə’reiʃn/ | n | sự hoạt động; quá trình hoạt động |
economy | 1 | /iˈkɑː.nə.mi/ | n | nền kinh tế |
consumption | 1 | /kənˈsʌmpʃən/ | n | sự tiêu thụ, sự tiêu dùng (hàng hoá, điện, than, nước…) |
neither | 1 | /’naiðə/ | adj | không; không… này mà cũng không… kia |
meant | 1 | /mint/ | n | nghĩa là |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
By the 1820’s in the United States, when steamboats were common on western waters, these boats were mostly powered by engines built in the West (Pittsburgh, Cincinnati, or Louisville), and of a distinctive western design specially suited to western needs. The first steam engines in practical use in England and the United States were of low-pressure design. This was the type first developed by James Watt, then manufactured by the firn of Boulton and Watt, and long the standard industrial engine. Steam was accumulated in a large, double-acting vertical cylinder, but the steam reached only a few pounds of pressure per square inch. It was low-pressure engines of this type that were first introduced into the United States by Robert Fulton. He imported such a Boulton and Watt engine from England to run the Clermont. But this type of engine was expensive and complicated, requiring many precision-fitted moving parts.
The engine that became standard on western steamboats was of a different and novel design. It was the work primarily of an unsung hero of American industrial progress, Oliver Evans (1755-1819). The self-educated son of a Delaware farmer. Evans early became obsessed by the possibilities of mechanized production and steam power. As early as 1802 he was using a stationary steam engine of high-pressure design in his mill. Engines of this type were not unknown, but before Evans they were generally considered impractical and dangerous.
Within a decade the high-pressure engine, the new type, had become standard on western waters. Critics ignorant of western conditions often attacked it as wasteful and dangerous. But people who really knew the Ohio, the Missouri, and the Mississippi insisted, with good reasons, that it was the only engine for them. In shallow western rivers the weight of vessel and engine was important; a heavy engine added to the problem of navigation. The high-pressure engine was far lighter in proportion to horsepower, and with less than half as many moving parts, was much easier and cheaper to repair. The main advantages of low-pressure engines were safe operation and economy of fuel consumption, neither of which meant much in the West.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Vào những năm 1820 ở Hoa Kỳ, khi các thuyền hơi nước phổ biến trên các vùng biển phía Tây, những chiếc thuyền này chủ yếu chạy bằng động cơ được chế tạo ở miền Tây (Pittsburgh, Cincinnati, hoặc Louisville), và có thiết kế phương Tây đặc biệt phù hợp với nhu cầu của phương Tây. Động cơ hơi nước đầu tiên được sử dụng trong thực tế ở Anh và Hoa Kỳ là loại động cơ áp suất thấp. Đây là loại đầu tiên được phát triển bởi James Watt, sau đó được sản xuất bởi công ty Boulton và Watt, và trở thành động cơ công nghiệp tiêu chuẩn. Hơi nước được tích tụ trong một hình trụ đứng tác dụng kép lớn, nhưng hơi nước chỉ đạt áp suất vài pound trên inch vuông. Đó là động cơ áp suất thấp, loại này lần đầu tiên được giới thiệu vào Hoa Kỳ bởi Robert Fulton. Ông đã nhập khẩu một động cơ Boulton và Watt như vậy từ Anh để vận hành Clermont. Nhưng loại động cơ này đắt tiền và phức tạp, đòi hỏi nhiều bộ phận chuyển động được trang bị và lắp một cách chính xác.
Động cơ trở thành tiêu chuẩn trên các tàu hơi nước phương Tây có thiết kế khác biệt và mới lạ. Đó là tác phẩm chủ yếu của một anh hùng vô danh của tiến bộ công nghiệp Mỹ, Oliver Evans (1755-1819). Con trai tự học của một nông dân Delaware. Evans sớm bị ảnh hưởng bởi khả năng sản xuất cơ giới hóa và năng lượng hơi nước. Ngay từ năm 1802, ông đã sử dụng một động cơ hơi nước tĩnh có thiết kế áp suất cao trong nhà máy của mình. Những động cơ thuộc loại này không phải là chưa được biết đến, nhưng trước Evans, chúng thường được coi là không thực tế và nguy hiểm.
Trong vòng một thập kỷ, động cơ áp suất cao, kiểu mới, đã trở thành tiêu chuẩn ở các vùng biển phía Tây. Các nhà phê bình thiếu hiểu biết về các điều kiện phương Tây thường công kích nó là lãng phí và nguy hiểm. Nhưng những người thực sự biết Ohio, Missouri và Mississippi khẳng định, với những lý do chính đáng, rằng đó là động cơ duy nhất cho họ. Ở các sông cạn phía Tây, trọng lượng của tàu và động cơ là quan trọng; một công cụ nặng được thêm vào vấn đề điều hướng. Động cơ áp suất cao nhẹ hơn nhiều so với tỷ lệ mã lực và với số bộ phận chuyển động ít hơn một nửa, sửa chữa dễ dàng và rẻ hơn nhiều. Ưu điểm chính của động cơ áp suất thấp là vận hành an toàn và kinh tế cho việc tiêu thụ nhiên liệu, cả hai đều không có ý nghĩa nhiều ở phương Tây.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.
hay
Nice