Trắc nghiệm phần đọc đề tàu hơi nước [175_TEST 34_33-44]

Chọn tab phù hợp

By the 1820’s in the United States, when steamboats were common on western

waters, these boats were mostly powered by engines built in the West (Pittsburgh,

Cincinnati, or Louisville), and of a distinctive western design specially suited to

Line    western needs. The first steam engines in practical use in England and the United

(5)      States were of low-pressure design. This was the type first developed by James Watt,

then manufactured by the firn of Boulton and Watt, and long the standard industrial

engine. Steam was accumulated in a large, double-acting vertical cylinder, but the

steam reached only a few pounds of pressure per square inch. It was low-pressure

engines of this type that were first introduced into the United States by Robert Fulton.

(10)    He imported such a Boulton and Watt engine from England to run the Clermont. But

this type of engine was expensive and complicated, requiring many precision-fitted

moving parts.

 

The engine that became standard on western steamboats was of a different and

novel design. It was the work primarily of an unsung hero of American industrial

(15)    progress, Oliver Evans(1755-1819). The self-educated son of a Delaware farmer.

Evans early became obsessed by the possibilities of mechanized production and steam

power. As early as 1802 he was using a stationary steam engine of high-pressure

design in his mill. Engines of this type were not unknown, but before Evans they were

generally considered impractical and dangerous.

 

(20)              Within a decade the high-pressure engine, the new type, had become standard on

western waters. Critics ignorant of western conditions often attacked it as wasteful and

dangerous. But people who really knew the Ohio, the Missouri, and the Mississippi

insisted, with good reasons, that it was the only engine for them. In shallow western

rivers the weight of vessel and engine was important; a heavy engine added to the

(25)    problem of navigation. The high-pressure engine was far lighter in proportion to

horsepower, and with less than half as many moving parts, was much easier and

cheaper to repair. The main advantages of low-pressure engines were safe operation

and economy of fuel consumption, neither of which meant much in the West.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

33. What is the passage mainly about?

 
 
 
 

34. What was the Clermont (line 10)?

 
 
 
 

35. Who developed the kind of steam engine used on western steamboats?

 
 
 
 

36. The word “novel” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

37. What opinion of Evans is suggested by the use of the term “unsung hero” in line 14?

 
 
 
 

38. What does the author imply about Evans?

 
 
 
 

39. The work “stationary” in line 17 is closest in meaning to

 
 
 
 

40. The word “they” in line 18 refers to

 
 
 
 

41. What does the author imply about the western rivers?

 
 
 
 

42. The word “it” in line 23 refers to

 
 
 
 

43. The word “vessel” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

44. Which of the following points was made by the critics of high-pressure engines?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
engine 23 /en’ʤin/ n máy, động cơ
western 12 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
pressure 9 /’preʃə/ n sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất
power 7 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
state 6 /steit/ n trạng thái; tình trạng
steamboat 6 /’sti:mbout/ n tàu thủy chạy bằng hơi nước
use 5 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
type 5 /taip/ n loại (người, vật
design 4 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
first 4 /fə:st/ adj thứ nhất
steam 4 /stim/ n hơi nước; năng lượng hơi nước
import 4 /im´pɔ:t/ n sự nhập, sự nhập khẩu (hàng hoá)
work 4 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
river 4 /’rivə/ n dòng sông
water 3 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
west 3 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
practical 3 /ˈpræktɪkəl/ adj thực hành (đối với lý thuyết)
low-pressure 3 /ˌloʊˈpreʃ.ɚ/ adj áp lực thấp
standard 3 /’stændəd/ n tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu
standard 3 /’stændəd/ n tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu
early 3 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
dangerous 3 /´deindʒərəs/ adj nguy hiểm; hiểm nghèo, nguy ngập, nguy cấp (bệnh)
fuel 3 /ˈfjuəl/ n chất đốt, nhiên liệu
boat 2 /boʊt/ n tàu thuyền
develop 2 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
industrial 2 /in´dʌstriəl/ adj (thuộc) công nghiệp, (thuộc) kỹ nghệ
expensive 2 /iks’pensiv/ adj đắt tiền
moving 2 /’mu:viɳ/ adj động, hoạt động
part 2 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
unsung 2 /ʌn´sʌη/ adj không được hát
son 2 /sʌn/ n con trai của bố mẹ
possibility 2 /¸pɔsi´biliti/ n khả năng; sự có thể, tình trạng có thể
production 2 /prə´dʌkʃən/ n sự đưa ra, sự trình bày
stationary 2 /´steiʃnəri/ adj đứng ở một chỗ, không chuyển động
decade 2 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
critic 2 /´kritik/ n nhà phê bình (văn nghệ)
people 2 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
weight 2 /’weit/ n (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng
vessel 2 /’vesl/ n bình, chậu, vại, lọ, thùng, chai, chén (bất cứ đồ chứa rỗng nào, nhất là thứ dùng để chứa các chất lỏng)
problem 2 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
far 2 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
main 2 /mein/ adj chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
mostly 1 /´moustli/ adv hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là
built 1 /bilt/ v được đắp lên
distinctive 1 /dis´tiηktiv/ n đặc biệt; để phân biệt
specially 1 /´speʃəli/ adv đặc biệt, riêng biệt; chỉ dành cho
suit 1 /su:t/ v ( động tính từ quá khứ) thích hợp; quen; đủ điều kiện
need 1 /ni:d/ n sự cần
manufacture 1 /,mænju’fæktʃə/ n sự chế tạo, sự sản xuất
firn 1 /fə:n/ n tuyết hạt
long 1 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
accumulate 1 /ә’kju:mjuleit/ n chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
double-acting 1 adj tác động kép
vertical 1 /ˈvɜrtɪkəl/ adj thẳng đứng, đứng
cylinder 1 /’silində/ n (toán học) trụ, hình trụ
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
reach 1 /ri:tʃ/ v ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra
pound 1 /paund/ n (viết tắt) Ip pao (đơn vị (đo lường) trọng lượng, 16 ao xơ theo hệ thống (đo lường) của anh mỹ, bằng 0, 454 kg)
per 1 /pə:/ prep cho mỗi
square 1 /skweə/ adj vuông
inch 1 /intʃ/ n đảo nhỏ ( Ê-cốt)
introduce 1 /’intrədju:s/ v giới thiệu
run 1 /rʌn/ v chạy
complicate 1 /’komplikeit/ v làm phức tạp, làm rắc rối
require 1 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
precision-fitted 1 adj trang bị chính xác
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
primarily 1 /´praɪˈmɛərəli/ adv trước hết, đầu tiên
hero 1 /’hiərou/ n người anh hùng
progress 1 /’prougres/ n sự tiến tới, sự tiến bộ, sự đi lên
self-educated 1 adj tự học
farmer 1 /’fɑ:mə(r)/ n người chủ trại
obsess 1 /ǝb’ses/ v ám ảnh
mechanize 1 /´mekə¸naiz/ v cơ khí hoá
using 1 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
mill 1 /mɪl/ n đơn vị tiền tệ bằng một phần ngàn của một đô la mỹ
high-pressure 1 /ˌhaɪˈpreʃ.ɚ/ adj áp suất cao
unknown 1 /’ʌn’noun/ adj không biết, không được nhận ra
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
consider 1 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
impractical 1 /im´præktikəl/ adj không thực tế
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
ignorant 1 /ˈɪgnərənt/ adj ngu dốt, dốt nát
condition 1 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
attack 1 /ə’tæk/ n sự tấn công, sự công kích
wasteful 1 /´weistful/ adj gây ra lãng phí
really 1 /’riəli/ adv thực, thật, thực ra
knew 1 /nu , nyu/ v biết; hiểu biết
insist 1 /in’sist/ v cứ nhất định; khăng khăng đòi, cố nài, đeo bám, đeo đuổi
good 1 /gud/ adj tốt, hay, tuyệt
reason 1 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
shallow 1 /ʃælou/ adj nông, cạn, không sâu
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
heavy 1 /’hevi/ adj nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
add 1 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
navigation 1 /,nævi’gei∫n/ n nghề hàng hải, sự đi biển, sự đi sông
lighter 1 /´laitə/ n người thắp đèn
proportion 1 /prə’pɔ:ʃn/ n sự cân xứng, sự cân đối
horsepower 1 /ˈhɔːrs.paʊ.ɚ/ n sức ngựa
less 1 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
half 1 /hɑ:f/ n phân nửa, một nửa, phần chia đôi
easier 1 /’i:zi/ adj dễ dàng hơn
cheaper 1 /tʃi:p/ adj rẻ, rẻ tiền; đi tàu xe hạng ít tiền
repair 1 /rɪ’per/ n sự sửa chữa, sự tu sửa, sự hồi phục lại (cái gì bị hư hỏng..)
advantage 1 /əd’vɑ:ntidʤ/ n sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi
safe 1 /seif/ adj an toàn, chắc chắn (được che chở khỏi nguy hiểm, thiệt hại)
operation 1 /,ɔpə’reiʃn/ n sự hoạt động; quá trình hoạt động
economy 1 /iˈkɑː.nə.mi/ n nền kinh tế
consumption 1 /kənˈsʌmpʃən/ n sự tiêu thụ, sự tiêu dùng (hàng hoá, điện, than, nước…)
neither 1 /’naiðə/ adj không; không… này mà cũng không… kia
meant 1 /mint/ n nghĩa là
Đọc thêm  Đề ngữ pháp Toefl itp 1999-08

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

By the 1820’s in the United States, when steamboats were common on western waters, these boats were mostly powered by engines built in the West (Pittsburgh, Cincinnati, or Louisville), and of a distinctive western design specially suited to western needs. The first steam engines in practical use in England and the United States were of low-pressure design. This was the type first developed by James Watt, then manufactured by the firn of Boulton and Watt, and long the standard industrial engine. Steam was accumulated in a large, double-acting vertical cylinder, but the steam reached only a few pounds of pressure per square inch. It was low-pressure engines of this type that were first introduced into the United States by Robert Fulton. He imported such a Boulton and Watt engine from England to run the Clermont. But this type of engine was expensive and complicated, requiring many precision-fitted moving parts.

The engine that became standard on western steamboats was of a different and novel design. It was the work primarily of an unsung hero of American industrial progress, Oliver Evans (1755-1819). The self-educated son of a Delaware farmer. Evans early became obsessed by the possibilities of mechanized production and steam power. As early as 1802 he was using a stationary steam engine of high-pressure design in his mill. Engines of this type were not unknown, but before Evans they were generally considered impractical and dangerous.

Within a decade the high-pressure engine, the new type, had become standard on western waters. Critics ignorant of western conditions often attacked it as wasteful and dangerous. But people who really knew the Ohio, the Missouri, and the Mississippi insisted, with good reasons, that it was the only engine for them. In shallow western rivers the weight of vessel and engine was important; a heavy engine added to the problem of navigation. The high-pressure engine was far lighter in proportion to horsepower, and with less than half as many moving parts, was much easier and cheaper to repair. The main advantages of low-pressure engines were safe operation and economy of fuel consumption, neither of which meant much in the West.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Vào những năm 1820 ở Hoa Kỳ, khi các thuyền hơi nước phổ biến trên các vùng biển phía Tây, những chiếc thuyền này chủ yếu chạy bằng động cơ được chế tạo ở miền Tây (Pittsburgh, Cincinnati, hoặc Louisville), và có thiết kế phương Tây đặc biệt phù hợp với nhu cầu của phương Tây. Động cơ hơi nước đầu tiên được sử dụng trong thực tế ở Anh và Hoa Kỳ là loại động cơ áp suất thấp. Đây là loại đầu tiên được phát triển bởi James Watt, sau đó được sản xuất bởi công ty Boulton và Watt, và trở thành động cơ công nghiệp tiêu chuẩn. Hơi nước được tích tụ trong một hình trụ đứng tác dụng kép lớn, nhưng hơi nước chỉ đạt áp suất vài pound trên inch vuông. Đó là động cơ áp suất thấp, loại này lần đầu tiên được giới thiệu vào Hoa Kỳ bởi Robert Fulton. Ông đã nhập khẩu một động cơ Boulton và Watt như vậy từ Anh để vận hành Clermont. Nhưng loại động cơ này đắt tiền và phức tạp, đòi hỏi nhiều bộ phận chuyển động được trang bị và lắp một cách chính xác.

Động cơ trở thành tiêu chuẩn trên các tàu hơi nước phương Tây có thiết kế khác biệt và mới lạ. Đó là tác phẩm chủ yếu của một anh hùng vô danh của tiến bộ công nghiệp Mỹ, Oliver Evans (1755-1819). Con trai tự học của một nông dân Delaware. Evans sớm bị ảnh hưởng bởi khả năng sản xuất cơ giới hóa và năng lượng hơi nước. Ngay từ năm 1802, ông đã sử dụng một động cơ hơi nước tĩnh có thiết kế áp suất cao trong nhà máy của mình. Những động cơ thuộc loại này không phải là chưa được biết đến, nhưng trước Evans, chúng thường được coi là không thực tế và nguy hiểm.

Trong vòng một thập kỷ, động cơ áp suất cao, kiểu mới, đã trở thành tiêu chuẩn ở các vùng biển phía Tây. Các nhà phê bình thiếu hiểu biết về các điều kiện phương Tây thường công kích nó là lãng phí và nguy hiểm. Nhưng những người thực sự biết Ohio, Missouri và Mississippi khẳng định, với những lý do chính đáng, rằng đó là động cơ duy nhất cho họ. Ở các sông cạn phía Tây, trọng lượng của tàu và động cơ là quan trọng; một công cụ nặng được thêm vào vấn đề điều hướng. Động cơ áp suất cao nhẹ hơn nhiều so với tỷ lệ mã lực và với số bộ phận chuyển động ít hơn một nửa, sửa chữa dễ dàng và rẻ hơn nhiều. Ưu điểm chính của động cơ áp suất thấp là vận hành an toàn và kinh tế cho việc tiêu thụ nhiên liệu, cả hai đều không có ý nghĩa nhiều ở phương Tây.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

2 thoughts on “Trắc nghiệm phần đọc đề tàu hơi nước [175_TEST 34_33-44]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now