Trắc nghiệm phần đọc đề thiên văn học [3_TEST 21_22-31]

Chọn tab phù hợp

In July of 1994, an astounding series of events took place. The world anxiously

watched as, every few hours, a hurtling chunk of comet plunged into the atmosphere

of Jupiter. All of the twenty-odd fragments, collectively called comet Shoemaker-

Line    Levy 9 after its discoverers, were once part of the same object, now dismembered and

(5)      strung out along the same orbit. This cometary train, glistening like a string of pearls,

had been first glimpsed only a few months before its fateful impact with Jupiter, and

rather quickly scientists had predicted that the fragments were on a collision course

with the giant planet. The impact caused an explosion clearly visible from Earth, a

bright flaming fire that quickly expanded as each icy mass incinerated itself. When

(10)    each fragment slammed at 60 kilometers per second into the dense atmosphere, its

immense kinetic energy was transformed into heat, producing a superheated fireball

that was ejected back through the tunnel the fragment had made a few seconds earlier.

The residues from these explosions left huge black marks on the face of Jupiter, some

of which have stretched out to form dark ribbons.

 

(15)              Although this impact event was of considerable scientific import, it especially

piqued public curiosity and interest. Photographs of each collision made the evening

television newscast and were posted on the Internet. This was possibly the most open

scientific endeavor in history. The face of the largest planet in the solar system was

changed before our very eyes. And for the very first time, most of humanity came to

(20)    fully appreciate the fact that we ourselves live on a similar target, a world subject to

catastrophe by random assaults from celestial bodies. That realization was a surprise

to many, but it should not have been. One of the great truths revealed by the last few

decades of planetary exploration is that collisions between bodies of all sizes are

relatively commonplace, at least in geologic terms, and were even more frequent in

(25)    the early solar system.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

22. The passage mentions which of the following with respect to the fragments of comet Shoemaker-Levy 9?

 
 
 
 

23. The word “collectively” in line 3 is closest in meaning to

 
 
 
 

24. The author compares the fragments of comet Shoemaker-Levy 9 to all of the following EXCEPT

 
 
 
 

25. Before comet Shoemaker-Levy 9 hit Jupiter in July 1994, scientists

 
 
 
 

26. Before the comet fragments entered the atmosphere of Jupiter, they were most likely

 
 
 
 

27. Superheated fireballs were produced as soon as the fragments of comet shoemaker-Levy 9

 
 
 
 

28. The phrase “incinerated itself” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

29. Which of the following is mentioned as evidence of the explosions that is still visible on Jupiter?

 
 
 
 

30. Paragraph 2 discusses the impact of the comet Shoemaker-levy 9 primarily in terms of

 
 
 
 

31. The “target” in line 20 most probably referred to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
Jupiter 13 /ˈdʒuː.pə.t̬ɚ/ n sao mộc
comet 10 /´kɔmit/ n (thiên văn học) sao chổi
fragment 9 /’frægmənt/ n mảnh, mảnh vỡ
atmosphere 5 /’ætməsfiə/ n khí quyển
planet 5 /´plænit/ n hành tinh
orbit 4 /´ɔ:bit/ n quỹ đạo
impact 4 /n. ˈɪmpækt ; v. ɪmˈpækt/ n sự va chạm, sự chạm mạnh; sức va chạm
fire 4 /’faiə/ n lửa, ánh lửa
event 3 /i’vent/ n sự việc, sự kiện
collision 3 /kə’liʤn/ n sự đụng, sự va
explosion 3 /iks’plouʤn/ n sự nổ; sự nổ bùng (cơn giận)
visible 3 /’vizəbl/ adj hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt
heat 3 /hi:t/ n nhiệt
fireball 3 n cầu lửa
tunnel 3 /’tʌnl/ n đường hầm (nhân tạo)
scientific 3 /,saiən’tifik/ adj (thuộc) khoa học; có tính khoa học
solar 3 /soulə/ n mặt trời, có liên quan đến mặt trời, quan hệ đến mặt trời; tính theo mặt trời (lịch, thời gian)
system 3 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
world 2 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
collective 2 /kə’lektiv/ adj tập thể; chung
dismember 2 /dis’membə/ n chia cắt (một nước…)
train 2 /trein/ n xe lửa, tàu hoả
pearl 2 /pə:l/ n đường viền quanh dải đăng ten (ở áo gối…)
scientist 2 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
giant 2 /ˈdʒaiənt/ n người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ
mass 2 /mæs/ n khối, đống
incinerate 2 /in´sinə¸reit/ v đốt ra tro, thiêu
superheat 2 /¸su:pə´hi:t/ v đun quá sôi; làm nóng già
eject 2 /i´dʒekt/ v ném bỏ
explosion 2 /iks’plouʤn/ n sự nổ; sự nổ bùng (cơn giận)
mark 2 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
import 2 /im´pɔ:t/ n sự nhập, sự nhập khẩu (hàng hoá)
collision 2 /kə’liʤn/ n sự đụng, sự va
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
target 2 /’ta:git/ n mục tiêu
collision 2 /kə’liʤn/ n sự đụng, sự va
commonplace 2 /´kɔmən¸pleis/ n việc tầm thường; lời nói tầm thường; chuyện tầm thường; chuyện cũ rích
frequent 2 /’fri:kwənt/ adj thường xuyên, hay xảy ra, có luôn
astounding 1 /əs’taundiŋ/ adj làm kinh ngạc, làm kinh hoàng
series 1 /ˈsɪəriz/ n loạt, dãy, chuỗi, đợt
anxiously 1 /´æηʃəsli/ adv áy náy, lo âu, lo lắng, băn khoăn
watch 1 /wɔtʃ/ v xem
hurtle 1 /hə:tl/ n sự va chạm, sự va mạnh
chunk 1 /tʃʌnk/ n khúc (gỗ), khoanh (bánh, phó mát…)
plung 1 /´plʌndʒ/ n sự lao xuống (nước..; đặc biệt rơi thẳng đứng); cái nhảy nhào xuống
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
discoverer 1 /dis’kʌvərə/ n người khám phá ra, người tìm ra, người phát hiện ra
part 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
object 1 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
string 1 /strɪŋ/ n dây; sợi xe; dây bện
cometary 1 /´kɔmitəri/ n (thuộc) sao chổi
glistening 1 /glisn/ n tia sáng long lanh, ánh lấp lánh
glimpse 1 /glɪmps/ n cái nhìn lướt qua, cái nhìn thoáng qua
fateful 1 /’feitful/ adj quyết định, có những hậu quả quan trọng
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
predict 1 /pri’dikt/ v báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo
course 1 /kɔ:s/ n tiến trình, dòng; quá trình diễn biến
cause 1 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
bright 1 /brait/ adj sáng, sáng chói
flaming 1 /ˈfleɪmɪŋ/ adj rực rỡ, chói lọi
expand 1 /ik ‘spænd/ v mở rộng, trải ra
icy 1 /’aisi/ adj đóng băng, phủ băng, có băng
slam 1 /slæm/ n tiếng cửa đóng sầm
dense 1 /dens/ adj dày đặc, chặt
immense 1 /i´mens/ adj mênh mông, bao la, rộng lớn
kinetic 1 /kai’netik/ adj (thuộc) động lực; do động lực
energy 1 /ˈɛnərdʒi/ n năng lượng
transform 1 /træns’fɔ:m/ v thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng)
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
residues 1 n
huge 1 /hjuːdʒ/ n to lớn, đồ sộ, khổng lồ
stretch 1 /stretʃ/ n sự căng ra, sự duỗi ra; sự bị căng ra, sự bị duỗi ra
ribbon 1 /ribn/ n dải ruy băng (bằng nhựa, ni lông để buộc, để trang trí)
dark 1 /dɑ:k/ adj tối, tối tăm, tối mò; mù mịt, u ám
considerable 1 /kən’sidərəbl/ adj đáng kể, to tát, lớn lao
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
pique 1 /pik/ n sự hờn giận, sự oán giận; tính khêu gợi, sự khêu gợi
curiosity 1 /,kjuəri’ɔsiti/ n sự ham biết; tính ham biết
interest 1 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
photograph 1 /´foutə¸gra:f/ n ảnh, bức ảnh
newscast 1 /´nju:z¸ka:st/ n bản tin ở đài
endeavor 1 /ɛnˈdɛvər/ n sự cố gắng, sự nỗ lực, sự gắng sức
humanity 1 /hju:’mæniti/ n loài người, nhân loại
appreciate 1 /əˈpriʃiˌeɪt/ v đánh giá
ourselves 1 /´awə´selvz/ đại từ bản thân chúng ta, bản thân chúng tôi, bản thân chúng mình; tự chúng mình
subject 1 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
catastrophe 1 /kə´tæstrəfi/ n tai ương, tai biến, thảm hoạ, tai hoạ lớn
random 1 /´rændəm/ n sự tình cờ, sự ngẫu nhiên
assault 1 /əˈsɔlt/ n cuộc tấn công, cuộc đột kích
celestial 1 /si’lestjəl/ n thuộc vũ trụ
realization 1 /,riəlai’zeiʃn/ n sự thực hiện, sự thực hành
surprise 1 /sə’praiz/ n sự ngạc nhiên; sự sửng sốt
truth 1 /tru:θ/ n sự thật
reveale 1 /riˈvi:l/ n bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai
decade 1 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
planetary 1 /´plænitəri/ n (thuộc) hành tinh
exploration 1 /¸eksplə´reiʃən/ n sự thăm dò, sự thám hiểm
geologic 1 /ˌdʒi.əˈlɑː.dʒɪ.kəl/ adj (thuộc) địa chất
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã FkHwWLSz_ic

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

In July of 1994, an astounding series of events took place. The world anxiously watched as, every few hours, a hurtling chunk (khoanh, khúc, khối) of comet plunged into the atmosphereof Jupiter. All of the twenty-odd fragments, collectively called comet Shoemaker-Levy 9 after its discoverers, were once part of the same object, now dismembered and strung out along the same orbit. This cometary train, glistening like a string of pearls,had been first glimpsed only a few months before its fateful impact with Jupiter, and rather quickly scientists had predicted that the fragments were on a collision course with the giant planet. The impact caused an explosion clearly visible from Earth, a bright flaming fire that quickly expanded as each icy mass incinerated itself. When each fragment slammed at 60 kilometers per second into the dense atmosphere, its immense kinetic energy was transformed into heat, producing a superheated fireball that was ejected back through the tunnel the fragment had made a few seconds earlier.The residues from these explosions left huge black marks on the face of Jupiter, some of which have stretched out to form dark ribbons.

Although this impact event was of considerable scientific import, it especially piqued public curiosity and interest. Photographs of each collision made the evening television newscast and were posted on the Internet. This was possibly the most open scientific endeavor in history. The face of the largest planet in the solar system was changed before our very eyes. And for the very first time, most of humanity came to fully appreciate the fact that we ourselves live on a similar target, a world subject to catastrophe (= disaster) by random assaults from celestial bodies. That realization was a surprise to many, but it should not have been. One of the great truths revealed by the last few decades of planetary exploration is that collisions between bodies of all sizes are relatively commonplace, at least in geologic terms, and were even more frequent in the early solar system.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Vào tháng 7 năm 1994, một loạt các sự kiện đáng kinh ngạc đã diễn ra. Thế giới lo lắng theo dõi khi cứ sau vài giờ, một mảnh(khối) sao chổi lao vào bầu khí quyển của sao Mộc. Tất cả hai mươi mảnh vỡ lẻ, được gọi chung là sao chổi Shoemaker-Levy 9 theo tên những người phát hiện ra nó, đã từng là một phần của cùng một vật thể, giờ đã bị tách rời và xâu ra theo cùng một quỹ đạo. Đoàn tàu sao chổi này, lấp lánh như một chuỗi ngọc trai, lần đầu tiên được nhìn thấy chỉ vài tháng trước khi xảy ra vụ va chạm định mệnh với Sao Mộc, và khá nhanh chóng các nhà khoa học đã dự đoán rằng các mảnh vỡ này đang trong quá trình va chạm với hành tinh khổng lồ. Vụ va chạm gây ra một vụ nổ có thể nhìn thấy rõ ràng từ Trái đất, một ngọn lửa sáng rực nhanh chóng được mở rộng y như là từng khối băng giá tự thiêu (tan chảy quá nhanh). Khi mỗi mảnh vỡ va đập với tốc độ 60 km / giây vào bầu khí quyển dày đặc,động năng khổng lồ được chuyển hóa thành nhiệt, tạo ra một quả cầu lửa quá nóng được phóng ngược lại qua đường hầm mà mảnh vỡ đã tạo ra vài giây trước đó.Tàn dư từ những vụ nổ này để lại những vết đen khổng lồ trên mặt Sao Mộc, một số trong số đó đã kéo dài ra để tạo thành những dải băng sẫm màu.

Mặc dù sự kiện tác động này có ý nghĩa khoa học đáng kể, nhưng nó đặc biệt thu hút sự tò mò và quan tâm của công chúng. Những bức ảnh chụp mỗi vụ va chạm đã xuất hiện trên bản tin truyền hình buổi tối và được đăng trên Internet. Đây có thể là một “phát hiện mở”tích cực  nhất của khoa học trong lịch sử. Bề mặt của hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời đã thay đổi trước mắt chúng ta. Và lần đầu tiên, hầu hết nhân loại đã đưa ra một đánh giá đầy đủ rằng trên thực tế,bản thân chúng ta đang sống trên một mục tiêu(hành tinh) tương tự, một thảm họa của thế giới phụ thuộc vào các cuộc tấn công ngẫu nhiên từ các thiên thể. Điều đó được coi là một bất ngờ lớn đối với nhiều người, nhưng có lẽ không nên quá phải ngạc nhiên như vậy. Một trong những sự thật tuyệt vời được tiết lộ qua vài thập kỷ khám phá hành tinh là sự va chạm giữa các thiên thể ở mọi kích cỡ là tương đối phổ biến, ít nhất là về mặt địa chất, và thậm chí còn thường xuyên hơn trong thời kỳ đầu của hệ mặt trời.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now