Chọn tab phù hợp
In July of 1994, an astounding series of events took place. The world anxiously
watched as, every few hours, a hurtling chunk of comet plunged into the atmosphere
of Jupiter. All of the twenty-odd fragments, collectively called comet Shoemaker-
Line Levy 9 after its discoverers, were once part of the same object, now dismembered and
(5) strung out along the same orbit. This cometary train, glistening like a string of pearls,
had been first glimpsed only a few months before its fateful impact with Jupiter, and
rather quickly scientists had predicted that the fragments were on a collision course
with the giant planet. The impact caused an explosion clearly visible from Earth, a
bright flaming fire that quickly expanded as each icy mass incinerated itself. When
(10) each fragment slammed at 60 kilometers per second into the dense atmosphere, its
immense kinetic energy was transformed into heat, producing a superheated fireball
that was ejected back through the tunnel the fragment had made a few seconds earlier.
The residues from these explosions left huge black marks on the face of Jupiter, some
of which have stretched out to form dark ribbons.
(15) Although this impact event was of considerable scientific import, it especially
piqued public curiosity and interest. Photographs of each collision made the evening
television newscast and were posted on the Internet. This was possibly the most open
scientific endeavor in history. The face of the largest planet in the solar system was
changed before our very eyes. And for the very first time, most of humanity came to
(20) fully appreciate the fact that we ourselves live on a similar target, a world subject to
catastrophe by random assaults from celestial bodies. That realization was a surprise
to many, but it should not have been. One of the great truths revealed by the last few
decades of planetary exploration is that collisions between bodies of all sizes are
relatively commonplace, at least in geologic terms, and were even more frequent in
(25) the early solar system.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
Jupiter | 13 | /ˈdʒuː.pə.t̬ɚ/ | n | sao mộc |
comet | 10 | /´kɔmit/ | n | (thiên văn học) sao chổi |
fragment | 9 | /’frægmənt/ | n | mảnh, mảnh vỡ |
atmosphere | 5 | /’ætməsfiə/ | n | khí quyển |
planet | 5 | /´plænit/ | n | hành tinh |
orbit | 4 | /´ɔ:bit/ | n | quỹ đạo |
impact | 4 | /n. ˈɪmpækt ; v. ɪmˈpækt/ | n | sự va chạm, sự chạm mạnh; sức va chạm |
fire | 4 | /’faiə/ | n | lửa, ánh lửa |
event | 3 | /i’vent/ | n | sự việc, sự kiện |
collision | 3 | /kə’liʤn/ | n | sự đụng, sự va |
explosion | 3 | /iks’plouʤn/ | n | sự nổ; sự nổ bùng (cơn giận) |
visible | 3 | /’vizəbl/ | adj | hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt |
heat | 3 | /hi:t/ | n | nhiệt |
fireball | 3 | n | cầu lửa | |
tunnel | 3 | /’tʌnl/ | n | đường hầm (nhân tạo) |
scientific | 3 | /,saiən’tifik/ | adj | (thuộc) khoa học; có tính khoa học |
solar | 3 | /soulə/ | n | mặt trời, có liên quan đến mặt trời, quan hệ đến mặt trời; tính theo mặt trời (lịch, thời gian) |
system | 3 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
world | 2 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
collective | 2 | /kə’lektiv/ | adj | tập thể; chung |
dismember | 2 | /dis’membə/ | n | chia cắt (một nước…) |
train | 2 | /trein/ | n | xe lửa, tàu hoả |
pearl | 2 | /pə:l/ | n | đường viền quanh dải đăng ten (ở áo gối…) |
scientist | 2 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
giant | 2 | /ˈdʒaiənt/ | n | người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ |
mass | 2 | /mæs/ | n | khối, đống |
incinerate | 2 | /in´sinə¸reit/ | v | đốt ra tro, thiêu |
superheat | 2 | /¸su:pə´hi:t/ | v | đun quá sôi; làm nóng già |
eject | 2 | /i´dʒekt/ | v | ném bỏ |
explosion | 2 | /iks’plouʤn/ | n | sự nổ; sự nổ bùng (cơn giận) |
mark | 2 | /mɑ:k/ | n | dấu, nhãn, nhãn hiệu |
import | 2 | /im´pɔ:t/ | n | sự nhập, sự nhập khẩu (hàng hoá) |
collision | 2 | /kə’liʤn/ | n | sự đụng, sự va |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
target | 2 | /’ta:git/ | n | mục tiêu |
collision | 2 | /kə’liʤn/ | n | sự đụng, sự va |
commonplace | 2 | /´kɔmən¸pleis/ | n | việc tầm thường; lời nói tầm thường; chuyện tầm thường; chuyện cũ rích |
frequent | 2 | /’fri:kwənt/ | adj | thường xuyên, hay xảy ra, có luôn |
astounding | 1 | /əs’taundiŋ/ | adj | làm kinh ngạc, làm kinh hoàng |
series | 1 | /ˈsɪəriz/ | n | loạt, dãy, chuỗi, đợt |
anxiously | 1 | /´æηʃəsli/ | adv | áy náy, lo âu, lo lắng, băn khoăn |
watch | 1 | /wɔtʃ/ | v | xem |
hurtle | 1 | /hə:tl/ | n | sự va chạm, sự va mạnh |
chunk | 1 | /tʃʌnk/ | n | khúc (gỗ), khoanh (bánh, phó mát…) |
plung | 1 | /´plʌndʒ/ | n | sự lao xuống (nước..; đặc biệt rơi thẳng đứng); cái nhảy nhào xuống |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
discoverer | 1 | /dis’kʌvərə/ | n | người khám phá ra, người tìm ra, người phát hiện ra |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
object | 1 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
string | 1 | /strɪŋ/ | n | dây; sợi xe; dây bện |
cometary | 1 | /´kɔmitəri/ | n | (thuộc) sao chổi |
glistening | 1 | /glisn/ | n | tia sáng long lanh, ánh lấp lánh |
glimpse | 1 | /glɪmps/ | n | cái nhìn lướt qua, cái nhìn thoáng qua |
fateful | 1 | /’feitful/ | adj | quyết định, có những hậu quả quan trọng |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
predict | 1 | /pri’dikt/ | v | báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo |
course | 1 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
cause | 1 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
bright | 1 | /brait/ | adj | sáng, sáng chói |
flaming | 1 | /ˈfleɪmɪŋ/ | adj | rực rỡ, chói lọi |
expand | 1 | /ik ‘spænd/ | v | mở rộng, trải ra |
icy | 1 | /’aisi/ | adj | đóng băng, phủ băng, có băng |
slam | 1 | /slæm/ | n | tiếng cửa đóng sầm |
dense | 1 | /dens/ | adj | dày đặc, chặt |
immense | 1 | /i´mens/ | adj | mênh mông, bao la, rộng lớn |
kinetic | 1 | /kai’netik/ | adj | (thuộc) động lực; do động lực |
energy | 1 | /ˈɛnərdʒi/ | n | năng lượng |
transform | 1 | /træns’fɔ:m/ | v | thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng) |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
residues | 1 | n | bã | |
huge | 1 | /hjuːdʒ/ | n | to lớn, đồ sộ, khổng lồ |
stretch | 1 | /stretʃ/ | n | sự căng ra, sự duỗi ra; sự bị căng ra, sự bị duỗi ra |
ribbon | 1 | /ribn/ | n | dải ruy băng (bằng nhựa, ni lông để buộc, để trang trí) |
dark | 1 | /dɑ:k/ | adj | tối, tối tăm, tối mò; mù mịt, u ám |
considerable | 1 | /kən’sidərəbl/ | adj | đáng kể, to tát, lớn lao |
especially | 1 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
pique | 1 | /pik/ | n | sự hờn giận, sự oán giận; tính khêu gợi, sự khêu gợi |
curiosity | 1 | /,kjuəri’ɔsiti/ | n | sự ham biết; tính ham biết |
interest | 1 | /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ | n | sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý |
photograph | 1 | /´foutə¸gra:f/ | n | ảnh, bức ảnh |
newscast | 1 | /´nju:z¸ka:st/ | n | bản tin ở đài |
endeavor | 1 | /ɛnˈdɛvər/ | n | sự cố gắng, sự nỗ lực, sự gắng sức |
humanity | 1 | /hju:’mæniti/ | n | loài người, nhân loại |
appreciate | 1 | /əˈpriʃiˌeɪt/ | v | đánh giá |
ourselves | 1 | /´awə´selvz/ | đại từ | bản thân chúng ta, bản thân chúng tôi, bản thân chúng mình; tự chúng mình |
subject | 1 | sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ | n | chủ đề; vấn đề; đề tài |
catastrophe | 1 | /kə´tæstrəfi/ | n | tai ương, tai biến, thảm hoạ, tai hoạ lớn |
random | 1 | /´rændəm/ | n | sự tình cờ, sự ngẫu nhiên |
assault | 1 | /əˈsɔlt/ | n | cuộc tấn công, cuộc đột kích |
celestial | 1 | /si’lestjəl/ | n | thuộc vũ trụ |
realization | 1 | /,riəlai’zeiʃn/ | n | sự thực hiện, sự thực hành |
surprise | 1 | /sə’praiz/ | n | sự ngạc nhiên; sự sửng sốt |
truth | 1 | /tru:θ/ | n | sự thật |
reveale | 1 | /riˈvi:l/ | n | bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai |
decade | 1 | /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ | n | thời kỳ mười năm, thập kỷ |
planetary | 1 | /´plænitəri/ | n | (thuộc) hành tinh |
exploration | 1 | /¸eksplə´reiʃən/ | n | sự thăm dò, sự thám hiểm |
geologic | 1 | /ˌdʒi.əˈlɑː.dʒɪ.kəl/ | adj | (thuộc) địa chất |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
In July of 1994, an astounding series of events took place. The world anxiously watched as, every few hours, a hurtling chunk (khoanh, khúc, khối) of comet plunged into the atmosphereof Jupiter. All of the twenty-odd fragments, collectively called comet Shoemaker-Levy 9 after its discoverers, were once part of the same object, now dismembered and strung out along the same orbit. This cometary train, glistening like a string of pearls,had been first glimpsed only a few months before its fateful impact with Jupiter, and rather quickly scientists had predicted that the fragments were on a collision course with the giant planet. The impact caused an explosion clearly visible from Earth, a bright flaming fire that quickly expanded as each icy mass incinerated itself. When each fragment slammed at 60 kilometers per second into the dense atmosphere, its immense kinetic energy was transformed into heat, producing a superheated fireball that was ejected back through the tunnel the fragment had made a few seconds earlier.The residues from these explosions left huge black marks on the face of Jupiter, some of which have stretched out to form dark ribbons.
Although this impact event was of considerable scientific import, it especially piqued public curiosity and interest. Photographs of each collision made the evening television newscast and were posted on the Internet. This was possibly the most open scientific endeavor in history. The face of the largest planet in the solar system was changed before our very eyes. And for the very first time, most of humanity came to fully appreciate the fact that we ourselves live on a similar target, a world subject to catastrophe (= disaster) by random assaults from celestial bodies. That realization was a surprise to many, but it should not have been. One of the great truths revealed by the last few decades of planetary exploration is that collisions between bodies of all sizes are relatively commonplace, at least in geologic terms, and were even more frequent in the early solar system.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Vào tháng 7 năm 1994, một loạt các sự kiện đáng kinh ngạc đã diễn ra. Thế giới lo lắng theo dõi khi cứ sau vài giờ, một mảnh(khối) sao chổi lao vào bầu khí quyển của sao Mộc. Tất cả hai mươi mảnh vỡ lẻ, được gọi chung là sao chổi Shoemaker-Levy 9 theo tên những người phát hiện ra nó, đã từng là một phần của cùng một vật thể, giờ đã bị tách rời và xâu ra theo cùng một quỹ đạo. Đoàn tàu sao chổi này, lấp lánh như một chuỗi ngọc trai, lần đầu tiên được nhìn thấy chỉ vài tháng trước khi xảy ra vụ va chạm định mệnh với Sao Mộc, và khá nhanh chóng các nhà khoa học đã dự đoán rằng các mảnh vỡ này đang trong quá trình va chạm với hành tinh khổng lồ. Vụ va chạm gây ra một vụ nổ có thể nhìn thấy rõ ràng từ Trái đất, một ngọn lửa sáng rực nhanh chóng được mở rộng y như là từng khối băng giá tự thiêu (tan chảy quá nhanh). Khi mỗi mảnh vỡ va đập với tốc độ 60 km / giây vào bầu khí quyển dày đặc,động năng khổng lồ được chuyển hóa thành nhiệt, tạo ra một quả cầu lửa quá nóng được phóng ngược lại qua đường hầm mà mảnh vỡ đã tạo ra vài giây trước đó.Tàn dư từ những vụ nổ này để lại những vết đen khổng lồ trên mặt Sao Mộc, một số trong số đó đã kéo dài ra để tạo thành những dải băng sẫm màu.
Mặc dù sự kiện tác động này có ý nghĩa khoa học đáng kể, nhưng nó đặc biệt thu hút sự tò mò và quan tâm của công chúng. Những bức ảnh chụp mỗi vụ va chạm đã xuất hiện trên bản tin truyền hình buổi tối và được đăng trên Internet. Đây có thể là một “phát hiện mở”tích cực nhất của khoa học trong lịch sử. Bề mặt của hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời đã thay đổi trước mắt chúng ta. Và lần đầu tiên, hầu hết nhân loại đã đưa ra một đánh giá đầy đủ rằng trên thực tế,bản thân chúng ta đang sống trên một mục tiêu(hành tinh) tương tự, một thảm họa của thế giới phụ thuộc vào các cuộc tấn công ngẫu nhiên từ các thiên thể. Điều đó được coi là một bất ngờ lớn đối với nhiều người, nhưng có lẽ không nên quá phải ngạc nhiên như vậy. Một trong những sự thật tuyệt vời được tiết lộ qua vài thập kỷ khám phá hành tinh là sự va chạm giữa các thiên thể ở mọi kích cỡ là tương đối phổ biến, ít nhất là về mặt địa chất, và thậm chí còn thường xuyên hơn trong thời kỳ đầu của hệ mặt trời.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.