Chọn tab phù hợp
One of the more discernible trends in the financial – service industry in recent times has been the adoption of programs designed to encourage more personalized relationships between an institution’s employees and its clients, particularly those clients who are major depositors. The expression most commonly used to describe this type of program is “relationship banking”. A good definition is provided in the 1985 book Marketing
Financial Services:
In relationship banking the emphasis is on establishing a long-term multiple – service relationship; on satisfying the totality of the client’s financial service needs; on minimizing the need or desire of clients to splinter their financial business among various institutions.
Implicit within any definition of relationship banking is recognition that the financial -service requirements of one individual or relatively homogeneous group will likely be substantially different from those of another individual or group. A successful relationship banking program is’ therefore dependent in a large part on the development of a series of financial – service “packages” each designed to meet the needs of identifiable homogeneous groups.
Another dimension of relationship banking is the development of highly personalized relationships between employee and client. In most financial institutions today the client is serviced by any employee who happens to be free at the time regardless of the nature of the transaction. Personalized relationships are therefore difficult to establish. In a full relationship banking program, however, the client knows there is one individual within the institution who has intimate knowledge of the client’s requirements and preferences regarding complex transactions. Over time, the client develops a high level of confidence in this employee. In short, a personalized relationship evolves between client and employee.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
relationship | 14 | /ri’lei∫әn∫ip/ | n | mối quan hệ, mối liên hệ |
banking | 13 | /’bæɳkiɳ/ | n | công việc ngân hàng |
client | 12 | /´klaiənt/ | n | khách hàng (của luật sư, cửa hàng…) |
financial | 11 | /fai’næn∫l/ | adj | (thuộc) tài chính, (về) tài chính |
Financial | 11 | /fai’næn∫l/ | adj | (thuộc) tài chính, (về) tài chính |
service | 9 | /’sə:vis/ | n | sự phục vụ, sự hầu hạ |
service | 9 | /’sə:vis/ | n | sự phục vụ, sự hầu hạ |
employee | 6 | /¸emplɔi´i:/ | n | người lao động, người làm công |
program | 5 | /´prougræm/ | n | chương trình |
need | 5 | /ni:d/ | n | sự cần |
program | 5 | /´prougræm/ | n | chương trình |
personalize | 4 | /´pə:sənə¸laiz/ | v | cá nhân hoá (biến thành chuyện riêng tư) |
institution | 4 | /insti’tju:ʃn/ | n | sự thành lập, sự lập |
use | 4 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
institution | 4 | /insti’tju:ʃn/ | n | sự thành lập, sự lập |
individual | 4 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
design | 3 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
definition | 3 | /defini∫n/ | n | sự định nghĩa, lời định nghĩa |
within | 3 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
definition | 3 | /defini∫n/ | n | sự định nghĩa, lời định nghĩa |
requirement | 3 | /rɪˈkwaɪərmənt/ | n | nhu cầu, yêu cầu; |
part | 3 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
transaction | 3 | /træn’zæk∫n/ | n | sự thực hiện; sự giải quyết |
within | 3 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
requirement | 3 | /rɪˈkwaɪərmənt/ | n | nhu cầu, yêu cầu; |
industry | 2 | /’indəstri/ | n | công nghiệp, kỹ nghệ |
recent | 2 | /´ri:sənt/ | adj | gần đây, xảy ra gần đây, mới đây, mới xảy ra |
encourage | 2 | /ɪn’kʌrɪdʒ/ | v | làm can đảm, làm mạnh dạn |
type | 2 | /taip/ | n | loại (người, vật |
establish | 2 | /ɪˈstæblɪʃ/ | v | lập, thành lập, thiết lập, kiến lập |
business | 2 | /’bizinis/ | n | việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại |
homogeneous | 2 | /¸hɔmə´dʒi:niəs/ | adj | đồng nhất, đồng đều, thuần nhất |
another | 2 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
therefore | 2 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
development | 2 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
know | 2 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
high | 2 | /hai/ | adj | cao |
short | 2 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
discernible | 1 | /dis´ə:nibl/ | adj | có thể nhận thức rõ, có thể thấy rõ |
trend | 1 | /trend/ | n | phương hướng |
adoption | 1 | /ə´dɔpʃən/ | n | sự nhận làm con nuôi, nghĩa dưỡng |
particularly | 1 | /pə´tikjuləli/ | adv | một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
depositor | 1 | /di’pɔzitə/ | n | người gửi đồ vật; người gửi tiền (ở ngân hàng) |
expression | 1 | /iks’preʃn/ | n | sự vắt, sự ép, sự bóp |
commonly | 1 | /´kɔmənli/ | adv | thường thường, thông thường, bình thường |
describe | 1 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
good | 1 | /gud/ | adj | tốt, hay, tuyệt |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
book | 1 | /buk/ | n | sách |
marketing | 1 | /’mɑ:kitiɳ/ | n | sự tiếp thị |
emphasis | 1 | /´emfəsis/ | n | sự nhấn mạnh; (ngôn ngữ học) sự nhấn giọng |
long-term | 1 | /ˌlɑːŋˈtɝːm/ | adj | lâu dài |
multiple | 1 | /’mʌltipl/ | adj | nhiều, nhiều mối, phức tạp |
satisfy | 1 | /’sætisfai/ | v | làm thoả mãn, làm hài lòng |
totality | 1 | /tou’tæliti/ | n | toàn bộ |
minimizing | 1 | /’mɪnɪməm/ | adj | số lượng tối thiểu; mức tối thiểu |
desire | 1 | /di’zaiə/ | v | mong ước cháy bỏng |
splinter | 1 | /´splintə/ | n | mảnh vụn (gỗ, đá, đạn…) |
among | 1 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
various | 1 | /veri.əs/ | adj | khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại |
Implicit | 1 | /im’plisit/ | adj | ngấm, ngấm ngầm; ẩn tàng |
recognition | 1 | /,rekəg’niʃn/ | n | sự công nhận, sự thừa nhận; sự được công nhận, sự được thừa nhận |
relatively | 1 | /’relətivli/ | adv | tương đối |
group | 1 | /gru:p/ | n | nhóm |
likely | 1 | /´laikli/ | adj | có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng… |
substantially | 1 | /səb´stænʃəli/ | adv | về thực chất, về căn bản |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
successful | 1 | /səkˈsɛsfəl/ | adj | có kết quả, thành công, thắng lợi, thành đạt |
dependent | 1 | /dɪˈpɛndənt/ | adj | phụ thuộc, lệ thuộc |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
series | 1 | /ˈsɪəriz/ | n | loạt, dãy, chuỗi, đợt |
package | 1 | /pæk.ɪdʒ/ | n | gói đồ, bưu kiện; hộp để đóng hàng, thùng hàng |
identifiable | 1 | /ai´denti¸faiəbl/ | adj | có thể làm thành đồng nhất, có thể coi như nhau |
meet | 1 | /mi:t/ | v | gặp, gặp gỡ |
dimension | 1 | /dɪˈmɛnʃən, daɪˈmɛnʃən/ | n | chiều, kích thước, khổ, cỡ |
highly | 1 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
happen | 1 | /’hæpən/ | v | xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
free | 1 | /fri:/ | adj | tự do |
regardless | 1 | /ri´ga:dlis/ | adj | bất chấp, không đếm xỉa tới, không chú ý tới |
nature | 1 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
full | 1 | /ful/ | adj | đầy, đầy đủ, nhiều, tràn trề, tràn ngập, chan chứa |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
intimate | 1 | /’intimət/ | adj | thân mật, mật thiết, thân tình |
knowledge | 1 | /’nɒliʤ/ | n | sự nhận biết, sự nhận ra |
preference | 1 | /’prefərəns/ | n | sở thích; sự thích hơn, sự ưa hơn, hành động ưa thích |
regard | 1 | /ri’gɑ:d/ | n | cái nhìn |
complex | 1 | /’kɔmleks/ | adj | phức tạp, rắc rối |
level | 1 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
confidence | 1 | /’konfid(ә)ns/ | n | sự tự tin; sự tin tưởng |
evolve | 1 | /i´vɔlv/ | v | làm tiến triển; làm tiến hoá |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
BÀI ĐỌC TOEFL ITP TIẾNG ANH
One of the more discernible trends in the financial – service industry in recent times has been the adoption of programs designed to encourage more personalized relationships between an institution’s employees and its clients, particularly those clients who are major depositors. The expression most commonly used to describe this type of program is “relationship banking”. A good definition is provided in the 1985 book Marketing
Financial Services:
In relationship banking the emphasis is on establishing a long-term multiple – service relationship; on satisfying the totality of the client’s financial service needs; on minimizing the need or desire of clients to splinter their financial business among various institutions.
Implicit within any definition of relationship banking is recognition that the financial -service requirements of one individual or relatively homogeneous group will likely be substantially different from those of another individual or group. A successful relationship banking program is’ therefore dependent in a large part on the development of a series of financial – service “packages” each designed to meet the needs of identifiable homogeneous groups.
Another dimension of relationship banking is the development of highly personalized relationships between employee and client. In most financial institutions today the client is serviced by any employee who happens to be free at the time regardless of the nature of the transaction. Personalized relationships are therefore difficult to establish. In a full relationship banking program, however, the client knows there is one individual within the institution who has intimate knowledge of the client’s requirements and preferences regarding complex transactions. Over time, the client develops a high level of confidence in this employee. In short, a personalized relationship evolves between client and employee.
BÀI ĐỌC TOEFL ITP TIẾNG VIỆT
Một trong những xu hướng rõ ràng hơn trong ngành tài chính – dịch vụ trong thời gian gần đây là việc áp dụng các chương trình được thiết kế để khuyến khích các mối quan hệ cá nhân hóa hơn giữa nhân viên của một tổ chức và khách hàng, đặc biệt là những khách hàng là những người gửi tiền lớn. Cụm từ phổ biến nhất được sử dụng để mô tả loại chương trình này là “quan hệ ngân hàng”. Một định nghĩa hay được đưa ra trong cuốn sách Tiếp thị năm 1985
Các dịch vụ tài chính:
Trong mối quan hệ ngân hàng, trọng tâm là thiết lập một mối quan hệ nhiều dịch vụ lâu dài; về việc đáp ứng toàn bộ nhu cầu dịch vụ tài chính của khách hàng; về việc giảm thiểu nhu cầu hoặc mong muốn của khách hàng để chia nhỏ hoạt động kinh doanh tài chính của họ giữa các tổ chức khác nhau.
Ngụ ý trong bất kỳ định nghĩa nào về quan hệ ngân hàng là sự thừa nhận rằng các yêu cầu về dịch vụ tài chính của một cá nhân hoặc một nhóm tương đối đồng nhất có thể sẽ khác đáng kể so với các yêu cầu của một cá nhân hoặc nhóm khác. Do đó, một chương trình quan hệ ngân hàng thành công ‘phụ thuộc phần lớn vào sự phát triển của một loạt các “gói” dịch vụ – tài chính, mỗi “gói” được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của các nhóm đồng nhất có thể xác định được.
Một khía cạnh khác của quan hệ ngân hàng là sự phát triển của các mối quan hệ được cá nhân hóa cao giữa nhân viên và khách hàng. Ở hầu hết các tổ chức tài chính ngày nay, khách hàng được phục vụ bởi bất kỳ nhân viên nào, những khách hàng được phục vụ miễn phí vào thời điểm đó bất kể bản chất của giao dịch là gì. Các mối quan hệ cá nhân hóa do đó rất khó thiết lập. Tuy nhiên, trong một chương trình quan hệ ngân hàng đầy đủ, khách hàng biết có một cá nhân trong tổ chức có kiến thức sâu sắc về các yêu cầu và sở thích của khách hàng liên quan đến các giao dịch phức tạp. Theo thời gian, khách hàng phát triển mức độ tin tưởng cao đối với nhân viên này. Nói tóm lại, một mối quan hệ được cá nhân hóa phát triển giữa khách hàng và nhân viên.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.