Chọn tab phù hợp
The end of the nineteenth century and the early years of the twentieth century were
marked by the development of an international Art Nouveau style, characterized by sinuous
lines, floral and vegetable motifs, and soft evanescent coloration. The Art Nouveau style
Line was an eclectic one, bringing together elements of Japanese art, motifs of ancient cultures,
(5) and natural forms. The glass objects of this style were elegant in outline, although often
deliberately distorted, with pale or iridescent surfaces. A favored device of the style was to
imitate the iridescent surface seen on ancient glass that had been buried. Much of the Art
Nouveau glass produced during the years of its greatest popularity had been generically
termed “art glass.” Art glass was intended for decorative purposes and relied for its effect
(10) on carefully chosen color combinations and innovative techniques.
France produced a number of outstanding exponents of the Art Nouveau style; among
the most celebrated was Emile Galle (1846-1904). In the United States, Louis Comfort
Tiffany (1843-1933) was the most noted exponent of this style, producing a great variety of
glass forms and surfaces, which were widely copied in their time and are highly prized
(15) today. Tiffany was a brilliant designer, successfully combining ancient Egyptian, Japanese,
and Persian motifs.
The Art Nouveau style was a major force in the decorative arts from 1895 until 1915,
although its influence continued throughout the mid-1920’s. It was eventually to be
overtaken by a new school of thought known as Functionalism that had been present since
(20) the turn of the century. At first restricted to a small avant-garde group of architects and
designers, Functionalism emerged as the dominant influence upon designers after the First
World War. The basic tenet of the movement-that function should determine from-was
not a new concept. Soon a distinct aesthetic code evolved: from should be simple, surfaces
plain, and any ornament should be based on geometric relationships. This new design
(25) concept, coupled with the sharp postwar reactions to the styles and conventions of the
preceding decades, created an entirely new public taste which caused Art Nouveau types of
glass to fall out of favor. The new taste demanded dramatic effects of contrast, stark outline
and complex textural surfaces.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
art | 24 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
glass | 15 | /glɑ:s/ | n | kính, thuỷ tinh |
style | 14 | /stail/ | n | phong cách, tác phong, cách, lối |
line | 9 | /lain/ | n | vạch đường, đường kẻ |
surface | 7 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
form | 5 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
color | 5 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
new | 5 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
century | 4 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
ancient | 4 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
decorative | 4 | /´dekərətiv/ | adj | để trang hoàng |
designer | 4 | /di´zainə/ | n | người phác hoạ, người vẽ kiểu, người phác thảo cách trình bày (một quyển sách…), người trang trí (sân khấu).., người thiết kế (vườn, công viên…) |
functionalism | 4 | /´fʌηkʃənə¸lizəm/ | n | thuyết chức năng |
motif | 3 | /moʊˈtif/ | n | (văn học) chủ đề quán xuyến |
purpose | 3 | /’pɜ:pəs/ | n | mục đích, ý định |
influence | 3 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
first | 3 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
concept | 3 | /ˈkɒnsept/ | n | khái niệm |
end | 2 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
early | 2 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
development | 2 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
coloration | 2 | /¸kʌlə´reiʃən/ | n | sự tô màu, sự nhuộm màu, sự sơn màu |
outline | 2 | /´aut¸lain/ | n | đường nét, hình dáng, nét ngoài |
distort | 2 | /dis’tɔ:t/ | v | vặn vẹo, bóp méo, làm méo mó |
iridescent | 2 | /¸iri´desnt/ | adj | phát ngũ sắc; óng ánh nhiều màu |
favor | 2 | /’feivə/ | n | thiện ý; sự quý mến |
produce | 2 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
popularity | 2 | /ˌpɒpyəˈlærɪti/ | n | tính đại chúng; tính phổ biến |
effect | 2 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
technique | 2 | /tek’ni:k/ | n | kỹ xảo |
exponent | 2 | /iks´pounənt/ | n | người trình bày, người dẫn giải, người giải thích (một luận điểm…); điều trình bày, điều dẫn giải, điều giải thích |
great | 2 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
prize | 2 | /praiz/ | n | giải, giải thưởng (tại một cuộc thi, cuộc đua ngựa..) |
tiffany | 2 | /´tifəni/ | n | (ngành dệt) the, sa |
force | 2 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
overtake | 2 | /¸ouvə´teik/ | v | bắt kịp, vượt |
small | 2 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
determine | 2 | /di’tз:min/ | v | định, xác định, định rõ |
public | 2 | /’pʌblik/ | adj | chung, công, công cộng |
mark | 1 | /mɑ:k/ | n | dấu, nhãn, nhãn hiệu |
international | 1 | /intə’næʃən(ə)l/ | adj | quốc tế |
characterize | 1 | /’kæriktəraiz/ | v | biểu thị đặc điểm, mô tả đặc điểm; định rõ đặc điểm |
sinuous | 1 | /’sinjuəs/ | adj | ngoằn ngoèo, khúc khuỷu, quanh co, uốn khúc |
floral | 1 | /´flɔ:rəl/ | n | (thuộc) hoa, (thuộc) cây cỏ |
vegetable | 1 | /ˈvɛdʒtəbəl , ˈvɛdʒɪtəbəl/ | adj | (thực vật học) (thuộc) thực vật |
soft | 1 | /sɔft/ | adj | mềm, dẻo, dễ uốn, dễ cắt |
evanescent | 1 | /¸evə´nesənt/ | adj | chóng phai mờ (ấn tượng…); phù du (thanh danh…) |
eclectic | 1 | /ek’lek.tik/ | adj | (triết học) chiết trung |
bring | 1 | /briɳ/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
element | 1 | /ˈɛləmənt/ | n | Yếu tố |
culture | 1 | /ˈkʌltʃər/ | n | sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi |
natural | 1 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
object | 1 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
elegant | 1 | /´eligənt/ | adj | thanh lịch, tao nhã, đoan trang, thanh thoát, thùy mị |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
deliberately | 1 | /di´libəritli/ | adv | có suy nghĩ cân nhắc; thận trọng |
pale | 1 | /peil/ | v | làm rào bao quanh, quây rào,làm lu mờ |
device | 1 | /di’vais/ | n | phương sách, phương kế; chước mưu |
imitate | 1 | /ˈɪmɪˌteɪ/ | v | theo gương, noi gương |
seen | 1 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
buried | 1 | /’beri/ | v | chôn, chôn cất; mai táng |
greatest | 1 | /´greitist/ | adj | lớn nhất |
generically | 1 | /dʒəˈnɛrɪkli/ | adv | khái quát, tổng quát |
term | 1 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
intend | 1 | /in’tend/ | v | định, có ý định, có ý muốn |
relied | 1 | /ri´lai/ | n | ( + on, upon) tin vào, tin cậy vào, tin tưởng vào |
carefully | 1 | /´kɛəfuli/ | adv | cẩn thận, chu đáo |
chosen | 1 | /ˈtʃəʊ.zən/ | v | chọn, lựa chọn, kén chọn |
combination | 1 | /,kɔmbi’neiʃn/ | n | sự kết hợp, sự phối hợp |
innovative | 1 | /’inouveitiv/ | adj | có tính chất đổi mới; có tính chất sáng kiến |
France | 1 | /fra:ns/ | n | quốc gia pháp, nước pháp |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
outstand | 1 | /¸aut´stænd/ | v | lộ hẳn ra, nổi bật |
celebrate | 1 | /’selibreit/ | v | kỷ niệm, làm lễ kỷ niệm |
note | 1 | /nout/ | n | lời ghi chú, lời chú giải |
variety | 1 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
widely | 1 | /´waidli/ | adv | nhiều, xa |
copied | 1 | /’kɔpi/ | v | sao lại, chép lại; bắt chước, phỏng theo, mô phỏng |
highly | 1 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
brilliant | 1 | /´briljənt/ | adj | sáng chói, chói loà; rực rỡ |
successfully | 1 | /səkˈses.fəl.i/ | adv | có kết quả, thành công, thắng lợi, thành đạt |
combining | 1 | /kəmˈbaɪn/ | n | sự liên hợp |
motif | 1 | /moʊˈtif/ | n | (văn học) chủ đề quán xuyến |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
decorative | 1 | /´dekərətiv/ | adj | để trang hoàng |
continue | 1 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
throughout | 1 | /θru:’aut/ | adv | từ đầu đến cuối, khắp, suốt |
eventually | 1 | /i´ventjuəli/ | adv | cuối cùng, suy cho cùng |
school | 1 | /sku:l/ | n | trường học, học đường |
thought | 1 | /θɔ:t/ | n | sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
restrict | 1 | /ris´trikt/ | v | hạn chế, giới hạn |
avant-garde | 1 | adj | tiên phong | |
group | 1 | /gru:p/ | n | nhóm |
architect | 1 | /´a:kitekt/ | n | kiến trúc sư |
emerge | 1 | /i´mə:dʒ/ | v | nổi lên, hiện ra, lòi ra |
dominant | 1 | /´dɔminənt/ | adj | át, trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối |
upon | 1 | /ə´pɔn/ | n | trên, ở trên |
basic | 1 | /’beisik/ | adj | cơ bản, cơ sở |
tenet | 1 | /’tenit/ | n | nguyên lý; giáo lý; chủ nghĩa |
movement | 1 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
function | 1 | /ˈfʌŋkʃən/ | n | chức năng |
soon | 1 | /su:n/ | adv | chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay |
distinct | 1 | /dis’tiɳkt/ | adj | riêng, riêng biệt; khác biệt |
aesthetic | 1 | /i:s’θetik/ | adj | có óc thẩm mỹ, có khiếu thẩm mỹ; hợp với nguyên tắc thẩm mỹ |
code | 1 | /koud/ | n | bộ luật, luật |
evolve | 1 | /i´vɔlv/ | v | làm tiến triển; làm tiến hoá |
simple | 1 | /’simpl/ | adj | đơn |
plain | 1 | /plein/ | n | đồng bằng |
ornament | 1 | /´ɔ:nəmənt/ | n | đồ trang hoàng, đồ trang trí, đồ trang sức; sự trang hoàng |
base | 1 | /beis/ | n | cơ sở, nền, nền tảng, nền móng |
geometric | 1 | /ʤiə’metrik/ | adj | (thuộc) hình học |
relationship | 1 | /ri’lei∫әn∫ip/ | n | mối quan hệ, mối liên hệ |
couple | 1 | /’kʌpl/ | n | đôi, cặp |
sharp | 1 | /ʃɑrp/ | adj | sắc, nhọn, bén |
postwar | 1 | /ˈpəʊst.wɔː/ | adj | hậu chiến; tồn tại sau chiến tranh, xảy ra sau chiến tranh |
reaction | 1 | /ri:’ækʃn/ | n | sự phản tác dụng, sự phản ứng lại |
convention | 1 | /kən’ven∫n/ | n | hội nghị, sự triệu tập |
precede | 1 | /pri´si:d/ | v | đi trước, đứng trước, đặt trước, ở trước, có trước, đến trước |
decade | 1 | /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ | n | thời kỳ mười năm, thập kỷ |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
entirely | 1 | /in´taiəli/ | adv | toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn |
taste | 1 | /teist/ | n | vị |
cause | 1 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
fall | 1 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
demand | 1 | /dɪˈmɑ:nd/ | n | sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu |
dramatic | 1 | /drə’mætik/ | adj | kịch, như kịch, như đóng kịch, thích hợp với sân khấu |
contrast | 1 | /kən’træst/ or /’kɔntræst / | n | sự tương phản, sự trái ngược |
stark | 1 | /stɑ:k/ | adj | khắc nghiệt; ảm đạm |
complex | 1 | /’kɔmleks/ | adj | phức tạp, rắc rối |
textural | 1 | /´tekstʃərəl/ | adj | (thuộc) sự dệt |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The end of the nineteenth century and the early years of the twentieth century were marked by the development of an international Art Nouveau style, characterized by sinuous lines, floral and vegetable motifs, and soft evanescent coloration. The Art Nouveau style was an eclectic one, bringing together elements of Japanese art, motifs of ancient cultures, and natural forms. The glass objects of this style were elegant in outline, although often deliberately distorted, with pale or iridescent surfaces. A favored device of the style was to imitate the iridescent surface seen on ancient glass that had been buried. Much of the Art Nouveau glass produced during the years of its greatest popularity had been generically termed “art glass”. Art glass was intended for decorative purposes and relied for its effect on carefully chosen color combinations and innovative techniques.
France produced a number of outstanding exponents of the Art Nouveau style; among the most celebrated was Emile Galle (1846-1904). In the United States, Louis Comfort Tiffany (1843-1933) was the most noted exponent of this style, producing a great variety of glass forms and surfaces, which were widely copied in their time and are highly prized today. Tiffany was a brilliant designer, successfully combining ancient Egyptian, Japanese, and Persian motifs.
The Art Nouveau style was a major force in the decorative arts from 1895 until 1915, although its influence continued throughout the mid-1920’s. It was eventually to be overtaken by a new school of thought known as Functionalism that had been present since the turn of the century. At first restricted to a small avant-garde group of architects and designers, Functionalism emerged as the dominant influence upon designers after the First World War. The basic tenet of the movement-that function should determine from-was not a new concept. Soon a distinct aesthetic code evolved: from should be simple, surfaces plain, and any ornament should be based on geometric relationships. This new design concept, coupled with the sharp postwar reactions to the styles and conventions of the preceding decades, created an entirely new public taste which caused Art Nouveau types of glass to fall out of favor. The new taste demanded dramatic effects of contrast, stark outline and complex textural surfaces.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Cuối thế kỷ 19 và những năm đầu thế kỷ 20 được đánh dấu bằng sự phát triển của phong cách Tân nghệ thuật quốc tế, đặc trưng bởi những đường nét uốn lượn, họa tiết hoa và rau củ, và màu sắc nhẹ nhàng. Phong cách Art Nouveau là một phong cách chiết trung, kết hợp các yếu tố của nghệ thuật Nhật Bản, các mô típ của nền văn hóa cổ đại và các hình thức tự nhiên. Các đồ vật bằng kính của phong cách này có đường viền trang nhã, mặc dù thường bị bóp méo có chủ ý, với bề mặt nhạt hoặc ánh kim. Một thiết bị ưa thích của phong cách này là mô phỏng bề mặt óng ánh nhìn thấy trên thủy tinh cổ đã bị chôn vùi. Phần lớn kính theo trường phái Tân nghệ thuật được sản xuất trong những năm phổ biến nhất của nó đã được gọi chung là “kính nghệ thuật”. Kính nghệ thuật được thiết kế cho mục đích trang trí và dựa trên tác dụng của nó với sự kết hợp màu sắc được lựa chọn cẩn thận và các kỹ thuật sáng tạo.
Pháp đã sản sinh ra một số tác phẩm nổi bật của phong cách Art Nouveau; trong số những người nổi tiếng thì nổi bật nhất là Emile Galle (1846-1904). Tại Hoa Kỳ, Louis Comfort Tiffany (1843-1933) là người nổi tiếng nhất của phong cách này, đã tạo ra rất nhiều hình dạng và bề mặt thủy tinh, được sao chép rộng rãi vào thời của họ và được đánh giá cao cho đến ngày nay. Tiffany là một nhà thiết kế lỗi lạc, khi kết hợp thành công các họa tiết Ai Cập, Nhật Bản và Ba Tư cổ đại.
Phong cách Tân nghệ thuật là một lực lượng chính trong nghệ thuật trang trí từ năm 1895 cho đến năm 1915, mặc dù ảnh hưởng của nó vẫn tiếp tục trong suốt giữa những năm 1920. Cuối cùng nó đã bị vượt qua bởi một trường phái tư tưởng mới được gọi là Chủ nghĩa Công năng đã có mặt từ đầu thế kỷ này. Lúc đầu chỉ giới hạn trong một nhóm nhỏ các kiến trúc sư và nhà thiết kế tiên phong, Chủ nghĩa Công năng nổi lên như một ảnh hưởng chủ đạo đối với các nhà thiết kế sau Thế chiến thứ nhất. Nguyên lý cơ bản của chuyển động – từ việc cần phải xác định chức năng – không phải là một khái niệm mới. Chẳng bao lâu sau, một quy tắc thẩm mỹ riêng biệt đã phát triển: từ việc nên đơn giản, bề mặt đơn giản và bất kỳ vật trang trí nào cũng phải dựa trên mối quan hệ hình học. Ý tưởng thiết kế mới này, cùng với những phản ứng gay gắt sau chiến tranh đối với các phong cách và quy ước của những thập kỷ trước, đã tạo ra một thị hiếu công chúng hoàn toàn mới khiến các loại kính Art Nouveau không còn được ưa chuộng. Thị hiếu mới đòi hỏi hiệu ứng ấn tượng của độ tương phản, đường viền rõ ràng và bề mặt kết cấu phức tạp.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.