Trắc nghiệm phần đọc đề nghệ thuật [84_TEST 15_20-29]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

The end of the nineteenth century and the early years of the twentieth century were

marked by the development of an international Art Nouveau style, characterized by sinuous

lines, floral and vegetable motifs, and soft evanescent coloration. The Art Nouveau style

Line    was an eclectic one, bringing together elements of Japanese art, motifs of ancient cultures,

(5)      and natural forms. The glass objects of this style were elegant in outline, although often

deliberately distorted, with pale or iridescent surfaces. A favored device of the style was to

imitate the iridescent surface seen on ancient glass that had been buried. Much of the Art

Nouveau glass produced during the years of its greatest popularity had been generically

termed “art glass.” Art glass was intended for decorative purposes and relied for its effect

(10)    on carefully chosen color combinations and innovative techniques.

 

France produced a number of outstanding exponents of the Art Nouveau style; among

the most celebrated was Emile Galle (1846-1904). In the United States, Louis Comfort

Tiffany (1843-1933) was the most noted exponent of this style, producing a great variety of

glass forms and surfaces, which were widely copied in their time and are highly prized

(15)    today. Tiffany was a brilliant designer, successfully combining ancient Egyptian, Japanese,

and Persian motifs.

 

The Art Nouveau style was a major force in the decorative arts from 1895 until 1915,

although its influence continued throughout the mid-1920’s. It was eventually to be

overtaken by a new school of thought known as Functionalism that had been present since

(20)    the turn of the century. At first restricted to a small avant-garde group of architects and

designers, Functionalism emerged as the dominant influence upon designers after the First

World War. The basic tenet of the movement-that function should determine from-was

not a new concept. Soon a distinct aesthetic code evolved: from should be simple, surfaces

plain, and any ornament should be based on geometric relationships. This new design

(25)    concept, coupled with the sharp postwar reactions to the styles and conventions of the

preceding decades, created an entirely new public taste which caused Art Nouveau types of

glass to fall out of favor. The new taste demanded dramatic effects of contrast, stark outline

and complex textural surfaces.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

20. What does paragraph 1 mainly discuss?

 
 
 
 

21. The word “one” in line 4 refers to

 
 
 
 

22. Para.1 mentions that Art Nouveau glass was sometimes similar to which aspect of ancient buried glass

 
 
 
 

23. What is the main purpose of paragraph 2?

 
 
 
 

24. The word “prized” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

25. The word “overtaken” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

26. What does the author mean by stating that “function should determine form” (line 22)?

 
 
 
 

27. It can be inferred from the passage that one reason Functionalism became popular was that it

 
 
 
 

28. Paragraph 3 supports which of the following statements about Functionalism?

 
 
 
 

29. According to the passage, an object made in the Art Nouveau style would most likely include

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
art 24 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
glass 15 /glɑ:s/ n kính, thuỷ tinh
style 14 /stail/ n phong cách, tác phong, cách, lối
line 9 /lain/ n vạch đường, đường kẻ
surface 7 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
form 5 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
color 5 /´kʌlə/ n màu sắc
new 5 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
century 4 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
ancient 4 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
decorative 4 /´dekərətiv/ adj để trang hoàng
designer 4 /di´zainə/ n người phác hoạ, người vẽ kiểu, người phác thảo cách trình bày (một quyển sách…), người trang trí (sân khấu).., người thiết kế (vườn, công viên…)
functionalism 4 /´fʌηkʃənə¸lizəm/ n thuyết chức năng
motif 3 /moʊˈtif/ n (văn học) chủ đề quán xuyến
purpose 3 /’pɜ:pəs/ n mục đích, ý định
influence 3 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
first 3 /fə:st/ adj thứ nhất
concept 3 /ˈkɒnsept/ n khái niệm
end 2 /end/ v kết thúc, chấm dứt
early 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
development 2 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
coloration 2 /¸kʌlə´reiʃən/ n sự tô màu, sự nhuộm màu, sự sơn màu
outline 2 /´aut¸lain/ n đường nét, hình dáng, nét ngoài
distort 2 /dis’tɔ:t/ v vặn vẹo, bóp méo, làm méo mó
iridescent 2 /¸iri´desnt/ adj phát ngũ sắc; óng ánh nhiều màu
favor 2 /’feivə/ n thiện ý; sự quý mến
produce 2 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
popularity 2 /ˌpɒpyəˈlærɪti/ n tính đại chúng; tính phổ biến
effect 2 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
technique 2 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
exponent 2 /iks´pounənt/ n người trình bày, người dẫn giải, người giải thích (một luận điểm…); điều trình bày, điều dẫn giải, điều giải thích
great 2 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
prize 2 /praiz/ n giải, giải thưởng (tại một cuộc thi, cuộc đua ngựa..)
tiffany 2 /´tifəni/ n (ngành dệt) the, sa
force 2 /fɔ:s/ n sức, lực, sức mạnh
overtake 2 /¸ouvə´teik/ v bắt kịp, vượt
small 2 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
determine 2 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
public 2 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
mark 1 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
international 1 /intə’næʃən(ə)l/ adj quốc tế
characterize 1 /’kæriktəraiz/ v biểu thị đặc điểm, mô tả đặc điểm; định rõ đặc điểm
sinuous 1 /’sinjuəs/ adj ngoằn ngoèo, khúc khuỷu, quanh co, uốn khúc
floral 1 /´flɔ:rəl/ n (thuộc) hoa, (thuộc) cây cỏ
vegetable 1 /ˈvɛdʒtəbəl , ˈvɛdʒɪtəbəl/ adj (thực vật học) (thuộc) thực vật
soft 1 /sɔft/ adj mềm, dẻo, dễ uốn, dễ cắt
evanescent 1 /¸evə´nesənt/ adj chóng phai mờ (ấn tượng…); phù du (thanh danh…)
eclectic 1 /ek’lek.tik/ adj (triết học) chiết trung
bring 1 /briɳ/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
element 1 /ˈɛləmənt/ n Yếu tố
culture 1 /ˈkʌltʃər/ n sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi
natural 1 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
object 1 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
elegant 1 /´eligənt/ adj thanh lịch, tao nhã, đoan trang, thanh thoát, thùy mị
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
deliberately 1 /di´libəritli/ adv có suy nghĩ cân nhắc; thận trọng
pale 1 /peil/ v làm rào bao quanh, quây rào,làm lu mờ
device 1 /di’vais/ n phương sách, phương kế; chước mưu
imitate 1 /ˈɪmɪˌteɪ/ v theo gương, noi gương
seen 1 /si:n/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
buried 1 /’beri/ v chôn, chôn cất; mai táng
greatest 1 /´greitist/ adj lớn nhất
generically 1 /dʒəˈnɛrɪkli/ adv khái quát, tổng quát
term 1 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
intend 1 /in’tend/ v định, có ý định, có ý muốn
relied 1 /ri´lai/ n ( + on, upon) tin vào, tin cậy vào, tin tưởng vào
carefully 1 /´kɛəfuli/ adv cẩn thận, chu đáo
chosen 1 /ˈtʃəʊ.zən/ v chọn, lựa chọn, kén chọn
combination 1 /,kɔmbi’neiʃn/ n sự kết hợp, sự phối hợp
innovative 1 /’inouveitiv/ adj có tính chất đổi mới; có tính chất sáng kiến
France 1 /fra:ns/ n quốc gia pháp, nước pháp
number 1 /´nʌmbə/ n số
outstand 1 /¸aut´stænd/ v lộ hẳn ra, nổi bật
celebrate 1 /’selibreit/ v kỷ niệm, làm lễ kỷ niệm
note 1 /nout/ n lời ghi chú, lời chú giải
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
widely 1 /´waidli/ adv nhiều, xa
copied 1 /’kɔpi/ v sao lại, chép lại; bắt chước, phỏng theo, mô phỏng
highly 1 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
brilliant 1 /´briljənt/ adj sáng chói, chói loà; rực rỡ
successfully 1 /səkˈses.fəl.i/ adv có kết quả, thành công, thắng lợi, thành đạt
combining 1 /kəmˈbaɪn/ n sự liên hợp
motif 1 /moʊˈtif/ n (văn học) chủ đề quán xuyến
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
decorative 1 /´dekərətiv/ adj để trang hoàng
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
throughout 1 /θru:’aut/ adv từ đầu đến cuối, khắp, suốt
eventually 1 /i´ventjuəli/ adv cuối cùng, suy cho cùng
school 1 /sku:l/ n trường học, học đường
thought 1 /θɔ:t/ n sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
restrict 1 /ris´trikt/ v hạn chế, giới hạn
avant-garde 1 adj tiên phong
group 1 /gru:p/ n nhóm
architect 1 /´a:kitekt/ n kiến trúc sư
emerge 1 /i´mə:dʒ/ v nổi lên, hiện ra, lòi ra
dominant 1 /´dɔminənt/ adj át, trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối
upon 1 /ə´pɔn/ n trên, ở trên
basic 1 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
tenet 1 /’tenit/ n nguyên lý; giáo lý; chủ nghĩa
movement 1 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
function 1 /ˈfʌŋkʃən/ n chức năng
soon 1 /su:n/ adv chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay
distinct 1 /dis’tiɳkt/ adj riêng, riêng biệt; khác biệt
aesthetic 1 /i:s’θetik/ adj có óc thẩm mỹ, có khiếu thẩm mỹ; hợp với nguyên tắc thẩm mỹ
code 1 /koud/ n bộ luật, luật
evolve 1 /i´vɔlv/ v làm tiến triển; làm tiến hoá
simple 1 /’simpl/ adj đơn
plain 1 /plein/ n đồng bằng
ornament 1 /´ɔ:nəmənt/ n đồ trang hoàng, đồ trang trí, đồ trang sức; sự trang hoàng
base 1 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
geometric 1 /ʤiə’metrik/ adj (thuộc) hình học
relationship 1 /ri’lei∫әn∫ip/ n mối quan hệ, mối liên hệ
couple 1 /’kʌpl/ n đôi, cặp
sharp 1 /ʃɑrp/ adj sắc, nhọn, bén
postwar 1 /ˈpəʊst.wɔː/ adj hậu chiến; tồn tại sau chiến tranh, xảy ra sau chiến tranh
reaction 1 /ri:’ækʃn/ n sự phản tác dụng, sự phản ứng lại
convention 1 /kən’ven∫n/ n hội nghị, sự triệu tập
precede 1 /pri´si:d/ v đi trước, đứng trước, đặt trước, ở trước, có trước, đến trước
decade 1 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
entirely 1 /in´taiəli/ adv toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn
taste 1 /teist/ n vị
cause 1 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
fall 1 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
demand 1 /dɪˈmɑ:nd/ n sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu
dramatic 1 /drə’mætik/ adj kịch, như kịch, như đóng kịch, thích hợp với sân khấu
contrast 1 /kən’træst/ or /’kɔntræst / n sự tương phản, sự trái ngược
stark 1 /stɑ:k/ adj khắc nghiệt; ảm đạm
complex 1 /’kɔmleks/ adj phức tạp, rắc rối
textural 1 /´tekstʃərəl/ adj (thuộc) sự dệt
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã MY1biDAsnKw

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The end of the nineteenth century and the early years of the twentieth century were marked by the development of an international Art Nouveau style, characterized by sinuous lines, floral and vegetable motifs, and soft evanescent coloration. The Art Nouveau style was an eclectic one, bringing together elements of Japanese art, motifs of ancient cultures, and natural forms. The glass objects of this style were elegant in outline, although often deliberately distorted, with pale or iridescent surfaces. A favored device of the style was to imitate the iridescent surface seen on ancient glass that had been buried. Much of the Art Nouveau glass produced during the years of its greatest popularity had been generically termed “art glass”. Art glass was intended for decorative purposes and relied for its effect on carefully chosen color combinations and innovative techniques.

France produced a number of outstanding exponents of the Art Nouveau style; among the most celebrated was Emile Galle (1846-1904). In the United States, Louis Comfort Tiffany (1843-1933) was the most noted exponent of this style, producing a great variety of glass forms and surfaces, which were widely copied in their time and are highly prized today. Tiffany was a brilliant designer, successfully combining ancient Egyptian, Japanese, and Persian motifs.

The Art Nouveau style was a major force in the decorative arts from 1895 until 1915, although its influence continued throughout the mid-1920’s. It was eventually to be overtaken by a new school of thought known as Functionalism that had been present since the turn of the century. At first restricted to a small avant-garde group of architects and designers, Functionalism emerged as the dominant influence upon designers after the First World War. The basic tenet of the movement-that function should determine from-was not a new concept. Soon a distinct aesthetic code evolved: from should be simple, surfaces plain, and any ornament should be based on geometric relationships. This new design concept, coupled with the sharp postwar reactions to the styles and conventions of the preceding decades, created an entirely new public taste which caused Art Nouveau types of glass to fall out of favor. The new taste demanded dramatic effects of contrast, stark outline and complex textural surfaces.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Cuối thế kỷ 19 và những năm đầu thế kỷ 20 được đánh dấu bằng sự phát triển của phong cách Tân nghệ thuật quốc tế, đặc trưng bởi những đường nét uốn lượn, họa tiết hoa và rau củ, và màu sắc nhẹ nhàng. Phong cách Art Nouveau là một phong cách chiết trung, kết hợp các yếu tố của nghệ thuật Nhật Bản, các mô típ của nền văn hóa cổ đại và các hình thức tự nhiên. Các đồ vật bằng kính của phong cách này có đường viền trang nhã, mặc dù thường bị bóp méo có chủ ý, với bề mặt nhạt hoặc ánh kim. Một thiết bị ưa thích của phong cách này là mô phỏng bề mặt óng ánh nhìn thấy trên thủy tinh cổ đã bị chôn vùi. Phần lớn kính theo trường phái Tân nghệ thuật được sản xuất trong những năm phổ biến nhất của nó đã được gọi chung là “kính nghệ thuật”. Kính nghệ thuật được thiết kế cho mục đích trang trí và dựa trên tác dụng của nó với sự kết hợp màu sắc được lựa chọn cẩn thận và các kỹ thuật sáng tạo.

Pháp đã sản sinh ra một số tác phẩm nổi bật của phong cách Art Nouveau; trong số những người nổi tiếng thì nổi bật nhất là Emile Galle (1846-1904). Tại Hoa Kỳ, Louis Comfort Tiffany (1843-1933) là người nổi tiếng nhất của phong cách này, đã tạo ra rất nhiều hình dạng và bề mặt thủy tinh, được sao chép rộng rãi vào thời của họ và được đánh giá cao cho đến ngày nay. Tiffany là một nhà thiết kế lỗi lạc, khi kết hợp thành công các họa tiết Ai Cập, Nhật Bản và Ba Tư cổ đại.

Phong cách Tân nghệ thuật là một lực lượng chính trong nghệ thuật trang trí từ năm 1895 cho đến năm 1915, mặc dù ảnh hưởng của nó vẫn tiếp tục trong suốt giữa những năm 1920. Cuối cùng nó đã bị vượt qua bởi một trường phái tư tưởng mới được gọi là Chủ nghĩa Công năng đã có mặt từ đầu thế kỷ này. Lúc đầu chỉ giới hạn trong một nhóm nhỏ các kiến ​​trúc sư và nhà thiết kế tiên phong, Chủ nghĩa Công năng nổi lên như một ảnh hưởng chủ đạo đối với các nhà thiết kế sau Thế chiến thứ nhất. Nguyên lý cơ bản của chuyển động – từ việc cần phải xác định chức năng – không phải là một khái niệm mới. Chẳng bao lâu sau, một quy tắc thẩm mỹ riêng biệt đã phát triển: từ việc nên đơn giản, bề mặt đơn giản và bất kỳ vật trang trí nào cũng phải dựa trên mối quan hệ hình học. Ý tưởng thiết kế mới này, cùng với những phản ứng gay gắt sau chiến tranh đối với các phong cách và quy ước của những thập kỷ trước, đã tạo ra một thị hiếu công chúng hoàn toàn mới khiến các loại kính Art Nouveau không còn được ưa chuộng. Thị hiếu mới đòi hỏi hiệu ứng ấn tượng của độ tương phản, đường viền rõ ràng và bề mặt kết cấu phức tạp.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now