Trắc nghiệm phần đọc đề ăn uống [145_TEST 28_20-30]

Chọn tab phù hợp

Before the mid-nineteenth century, people in the United States ate most foods only

in season. Drying, smoking, and salting could preserve meat for a short time, but the

availability of fresh meat, like that of fresh milk, was very limited; there was no way to

Line    prevent spoilage. But in 1810 a French inventor named Nicolas Appert developed the

(5)      cooking-and-sealing process of canning. And in the 1850’s an American named Gail

Borden developed a means of condensing and preserving milk. Canned goods and

condensed milk became more common during the 1860’s, but supplies remained low

because cans had to be made by hand. By 1880, however, inventors had fashioned

stamping and soldering machines that mass-produced cans from tinplate. Suddenly all

(10)    kinds of food could be preserved and bought at all times of the year.

 

Other trends and inventions had also helped make it possible for Americans to vary

their daily diets. Growing urban populations created demand that encouraged fruit and

vegetable farmers to raise more produce. Railroad refrigerator cars enabled growers

and meat packers to ship perishables great distances and to preserve them for longer

(15)    periods. Thus, by the 1890’s, northern city dwellers could enjoy southern and western

strawberries, grapes, and tomatoes, previously available for a month at most, for up to

six months of the year. In addition, increased use of iceboxes enabled families to store

perishables. An easy means of producing ice commercially had been invented in the

1870’s, and by 1900 the nation had more than two thousand commercial ice plants,

(20)    most of which made home deliveries. The icebox became a fixture in most homes and

remained so until the mechanized refrigerator replaced it in the 1920’s and 1930’s.

 

Almost everyone now had a more diversified diet. Some people continued to eat

mainly foods that were heavy in starches or carbohydrates, and not everyone could

afford meat. Nevertheless, many families could take advantage of previously

(25)    unavailable fruits, vegetables, and dairy products to achieve more varied fare.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

20. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

21. The phrase “in season” in line 2 refers to

 
 
 
 

22. The word “prevent” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

23. During the 1860’s, canned food products were

 
 
 
 

24. It can be inferred that railroad refrigerator cars came into use

 
 
 
 

25. The word “them” in line 14 refers to

 
 
 
 

26. The word “fixture” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

27. The author implies that in the 1920’s and 1930’s home deliveries of ice

 
 
 
 

28. The word “Nevertheless” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

29. Which of the following types of food preservation was NOT mentioned in the passage?

 
 
 
 

30. Which of the following statements is supported by the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
food 9 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
ate 8 /eit/ v Ăn
ice 8 /ais/ n băng,cục đá đông lạnh, nước đá
mean 5 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
refrigerator 5 /rɪˈfrɪdʒ.ər.eɪ.tər/ n tủ lạnh (như) ice-box
car 5 /kɑ:/ n xe ô tô; xe
available 5 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
use 5 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
invent 5 /in’vent/ v phát minh, sáng chế
meat 4 /mi:t/ n thịt
diet 4 /ˈdaɪ.ət/ n chế độ ăn
home 4 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
people 3 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
state 3 /steit/ n trạng thái; tình trạng
preserve 3 /pri’zə:v/ n trái cây được bảo quản; mứt
milk 3 /milk/ n sữa
develop 3 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
low 3 /lou/ adj thấp, bé, lùn
grow 3 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
fruit 3 /fru:t/ n quả, trái cây
vegetable 3 /ˈvɛdʒtəbəl , ˈvɛdʒɪtəbəl/ adj (thực vật học) (thuộc) thực vật
railroad 3 /´reil¸roud/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) đường sắt, đường xe lửa
perishable 3 /’peri∫əbl/ adj có thể bị diệt vong; có thể chết
icebox 3 /´ais¸bɔks/ n quầy lạnh
people 3 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
product 3 /´prɔdʌkt/ n sản vật, sản phẩm
century 2 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
season 2 /´si:zən/ n mùa (trong năm)
dry 2 /drai/ adj khô, cạn, ráo
fresh 2 /freʃ/ n tươi (hoa, trứng, sữa, cá, thịt…)
limit 2 /’limit/ n giới hạn, ranh giới, hạn định
prevent 2 /pri’vent/ v ngăn cản; ngăn chặn, ngăn ngừa
spoilage 2 /´spɔilidʒ/ n sự làm hỏng, sự làm hư (thức ăn.. do thối rửa); sự bị hỏng
inventor 2 /in´ventə/ n người phát minh, người sáng chế, người sáng tạo
name 2 /neim/ n tên, danh tánh
canning 2 /´kæniη/ n đóng hộp
canned 2 /kænd/ adj được đóng hộp
common 2 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
during 2 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
remain 2 /riˈmein/ v còn lại
because 2 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
made 2 /meid/ v làm, chế tạo
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
kind 2 /kaind/ n loài, giống
invention 2 /ɪnˈvɛnʃən/ sự phát minh, sự sáng chế; vật phát minh, vật sáng chế; sáng kiến
help 2 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
make 2 /meik/ v làm, chế tạo
population 2 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
demand 2 /dɪˈmɑ:nd/ n sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu
farmer 2 /’fɑ:mə(r)/ n người chủ trại
raise 2 /reiz/ v nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên
produce 2 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
enable 2 /i’neibl/ v làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì)
grower 2 /´grouə/ n người trồng
ship 2 /ʃɪp/ n tàu, tàu thủy
distance 2 /’distəns/ n khoảng cách, tầm xa
previously 2 /´pri:viəsli/ adv trước, trước đây
month 2 /mʌnθ/ n tháng
increase 2 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
families 2 /ˈfæməl:z/ n gia đình
deliveries 2 /di’livəri/ n sự phân phát, sự phân phối, sự giao hàng
fixture 2 /’fikst∫ə/ n vật cố định, đồ đạc đặt ở chỗ cố định
everyone 2 /´evri¸wʌn/ đại từ bất định tất cả mọi người
mainly 2 /´meinli/ adv chính, chủ yếu
nevertheless 2 /,nevəðə’les/ adv tuy nhiên, tuy thế mà
unavailable 2 /¸ʌnə´veiləbl/ adj không sẵn sàng để dùng; không dùng được
smoke 1 /smouk/ v bốc khói, lên khói, toả khói; bốc hơi
salting 1 /´sɔ:ltiη/ n sự ướp muối; sự phun muối; sự nhúng dung dịch muối
short 1 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
availability 1 /ə,veɪlə’bɪləti/ n tính sẵn sàng để dùng, tính có thể dùng được
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
french 1 /frentʃ/ adj (thuộc) pháp
cooking-and-sealing 1 n nấu ăn và hàn kín
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
condense 1 /kən´dens/ làm đặc lại (chất nước); làm ngưng lại (hơi); làm tụ lại (ánh sáng); hoá đặc (chất nước); ngưng lại (hơi); tụ lại (ánh sáng)
preserving 1 /prɪˈzɜːv/ n cất giữ
goods 1 /gudz/ n hàng hoá, hàng
condense 1 /kən´dens/ làm đặc lại (chất nước); làm ngưng lại (hơi); làm tụ lại (ánh sáng); hoá đặc (chất nước); ngưng lại (hơi); tụ lại (ánh sáng)
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
supplies 1 /səˈplɑɪz/ n hàng cung cấp
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
fashion 1 /’fæ∫ən/ n kiểu cách; hình dáng
stamp 1 /stæmp/ n tem
solder 1 /´sɔldə/ n hợp kim (để) hàn, chất hàn
machine 1 /mə’ʃi:n/ n máy; máy móc, cơ giới
mass-produced 1 /ˌmæs.prəˈduːst/ n sản xuất hàng loạt
tinplate 1 /ˈtɪn.pleɪt/ n sắt tây, tráng thiếc
suddenly 1 /’sʌd(ə)nli/’/ adv một cách bất ngờ
bought 1 /bɒt/ v mua
trend 1 /trend/ n phương hướng
possible 1 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
daily 1 /’deili/ adj hằng ngày
vary 1 /’veəri/ n làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi
urban 1 /ˈɜrbən/ adj (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
encourage 1 /ɪn’kʌrɪdʒ/ v làm can đảm, làm mạnh dạn
packer 1 /’pækə/ n người gói hàng; máy đóng gói hàng
great 1 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
longer 1 adv nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa
period 1 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
northern 1 /’nɔ:ðən/ adj bắc
city 1 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
dweller 1 /´dwelə/ n người ở
enjoy 1 /ɪnˈdʒɔɪ/ v thích thú, khoái (cái gì)
western 1 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
southern 1 /´sʌðən/ adj (thuộc) phương nam; ở phương nam, của phương nam
strawberries 1 /ˈstrɔ:bəri/ n quả dâu tây
grape 1 /greɪp/ n quả nho
tomato 1 /təˈmeɪ.t̬oʊ/ n quả cà chua
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
store 1 /stɔ:/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop
easy 1 /’i:zi/ adj thoải mái, thanh thản, không lo lắng; thanh thoát, ung dung
producing 1 /prəˈdʒuːs/ n sản xuất
commercially 1 /kəˈmɜː(r)ʃ(ə)li/ adv về phương diện thương mại
nation 1 /’nei∫n/ n nước, quốc gia
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
plant 1 /plænt , plɑnt/ n thực vật
mechanize 1 /´mekə¸naiz/ v cơ khí hoá
replace 1 /rɪpleɪs/ v thay thế, thay chỗ của ai/cái gì
diversified 1 /dai’vəsifaid/ adj đa dạng hoá; nhiều mặt; nhiều ngành
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
eat 1 /i:t/ v Ăn
heavy 1 /’hevi/ adj nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
starch 1 /stʧ/ n tinh bột (trong khoai tây. bột mì..)
carbohydrate 1 /¸ka:bou´haidreit/ n (hoá học) hyđrat-cacbon
afford 1 /ə’fɔ:d/ v có thể, có đủ sức, có đủ khả năng, có đủ điều kiện (để làm gì)
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
advantage 1 /əd’vɑ:ntidʤ/ n sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi
dairy 1 /’deəri/ n nơi trữ và sản xuất bơ sữa
achieve 1 /ə’t∫i:v/ v đạt được, giành được (thành quả)
fare 1 /fɛə/ n tiền xe, tiền đò, tiền phà; tiền vé (tàu, máy bay…)
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề văn học [152_TEST 29_39-50]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Before the mid-nineteenth century, people in the United States ate most foods only in season. Drying, smoking, and salting could preserve meat for a short time, but the availability of fresh meat, like that of fresh milk, was very limited; there was no way to prevent spoilage. But in 1810 a French inventor named Nicolas Appert developed the cooking-and-sealing process of canning. And in the 1850’s an American named Gail Borden developed a means of condensing and preserving milk. Canned goods and condensed milk became more common during the 1860’s, but supplies remained low because cans had to be made by hand. By 1880, however, inventors had fashioned stamping and soldering machines that mass-produced cans from tinplate. Suddenly all kinds of food could be preserved and bought at all times of the year.

Other trends and inventions had also helped make it possible for Americans to vary their daily diets. Growing urban populations created demand that encouraged fruit and vegetable farmers to raise more produce. Railroad refrigerator cars enabled growers and meat packers to ship perishables great distances and to preserve them for longer periods. Thus, by the 1890’s, northern city dwellers could enjoy southern and western strawberries, grapes, and tomatoes, previously available for a month at most, for up to six months of the year. In addition, increased use of iceboxes enabled families to store perishables. An easy means of producing ice commercially had been invented in the 1870’s, and by 1900 the nation had more than two thousand commercial ice plants, most of which made home deliveries. The icebox became a fixture in most homes and remained so until the mechanized refrigerator replaced it in the 1920’s and 1930’s.

Almost everyone now had a more diversified diet. Some people continued to eat mainly foods that were heavy in starches or carbohydrates, and not everyone could afford meat. Nevertheless, many families could take advantage of previously unavailable fruits, vegetables, and dairy products to achieve more varied fare.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trước giữa thế kỷ 19, người dân Hoa Kỳ chỉ ăn hầu hết các loại thực phẩm theo mùa. Sấy khô, hun khói và ướp muối có thể bảo quản thịt trong thời gian ngắn, nhưng thịt tươi và sữa tươi có sẵn thì lại rất hạn chế; không có cách nào để ngăn chặn sự hư hỏng. Nhưng vào năm 1810, một nhà phát minh người Pháp tên là Nicolas Appert đã phát triển quy trình nấu và đóng gói đồ hộp. Và vào những năm 1850, một người Mỹ tên là Gail Borden đã phát triển một phương pháp cô đặc và bảo quản sữa. Hàng đóng hộp và sữa đặc trở nên phổ biến hơn trong những năm 1860, nhưng nguồn cung vẫn thấp vì đồ hộp (cái lon) phải được làm bằng tay. Tuy nhiên, đến năm 1880, các nhà phát minh đã tạo ra máy dập và hàn để sản xuất hàng loạt lon từ sắt tây. Bất ngờ là các loại thực phẩm có thể được bảo quản và mua vào mọi thời điểm trong năm.

Các xu hướng và phát minh khác cũng đã giúp người Mỹ có thể thay đổi chế độ ăn uống hàng ngày của họ. Dân số đô thị ngày càng tăng đã tạo ra nhu cầu khuyến khích nông dân trồng rau quả để tăng sản lượng. Các thùng trữ đồ đông lạnh vận chuyển bằng đường sắt cho phép người trồng trọt và người chăn nuôi đóng gói thịt vận chuyển hàng dễ hỏng ở khoảng cách xa và bảo quản chúng trong thời gian dài hơn. Do đó, vào những năm 1890, cư dân thành phố phía bắc có thể tận hưởng dâu tây, nho và cà chua, trước đây chỉ có thể ăn nhiều nhất là trong một tháng, giờ đây lên đến sáu tháng trong năm. Ngoài ra, việc tăng cường sử dụng thùng đá cho phép các gia đình lưu trữ đồ dễ hỏng. Một phương tiện (máy làm đá) dễ dàng để sản xuất nước đá thương mại đã được phát minh vào những năm 1870, và đến năm 1900, cả nước đã có hơn hai nghìn nhà máy sản xuất nước đá thương mại, hầu hết đều được giao hàng tận nhà. Thùng đá đã trở thành vật cố định trong hầu hết các ngôi nhà và vẫn như vậy cho đến khi tủ lạnh được cơ khí hóa thay thế nó vào những năm 1920 và 1930.

Hầu hết mọi người bây giờ đã có một chế độ ăn uống đa dạng hơn. Một số người tiếp tục ăn chủ yếu các loại thực phẩm chứa nhiều tinh bột hoặc carbohydrate, và không phải ai cũng có đủ khả năng mua thịt. Tuy nhiên, nhiều gia đình có thể tận dụng trái cây, rau và các sản phẩm từ sữa không có sẵn trước đây để có được bữa ăn đa dạng hơn.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now