Trắc nghiệm phần đọc đề văn học [152_TEST 29_39-50]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

Perhaps the most striking quality of satiric literature is its freshness, its originality of

perspective. Satire rarely offers original ideas. Instead it presents the familiar in a new

form. Satirists do not offer the world new philosophies. What they do is look at

Line    familiar conditions from a perspective that makes these conditions seem foolish,

(5)      harmful or affected. Satire jars us out of complacence into a pleasantly shocked

realization that many of the values we unquestioningly accept are false. Don Quixote

makes chivalry seem absurd, Brave New World ridicules the pretensions of science, A

Modest proposal dramatizes starvation by advocating cannibalism. None of these ideas

is original. Chivalry was suspect before Cervantes, humanists objected to the claims of

(10)    pure science before Aldous Huxley and people were aware of famine before Swift. It

was not the originality of the idea that made these satires popular. It was the manner of

expression the satiric method that made them interesting and entertaining. Satires are

read because they are aesthetically satisfying works of art, not because they are morally

wholesome or ethically instructive. They are stimulating and refreshing because with

(15)    commonsense briskness they brush away illusions and secondhand opinions. With

spontaneous irreverence, satire rearranges perspectives, scrambles familiar objects into

incongruous juxtaposition and speaks in a personal idiom instead of abstract platitude.

 

Satire exists because there is need for it. It has lived because readers appreciate a

refreshing stimulus, an irreverent reminder that they lived in a world of platitudinous

(20)    thinking, cheap moralizing, and foolish philosophy. Satire serves to prod people into an

awareness of truth though rarely to any action on behalf of truth. Satire tends to

remind people that much of what they see, hear, and read in popular media is

sanctimonious, sentimental, and only partially true. Life resembles in only a slight

degree the popular image of it. Soldiers rarely hold the ideals that movies attribute to

(25)    them, nor do ordinary citizens devote their lives to unselfish service of humanity.

Intelligent people know these things but tend to forget them when they do not hear

them expressed.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

39. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

40. The word “realization” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

41. Why does the author mention Don Quirote, Brave New World and A Modest Proposal in lines 6-8?

 
 
 
 

42. The word “aesthetically” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

43. Which of the following can be found in satire literature?

 
 
 
 

44. According to the passage, there is a need for satire because people need to be

 
 
 
 

45. The word “refreshing” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

46. The word “they” in line 22 refers to

 
 
 
 

47. The word “devote” in line 25 is closest in meaning to

 
 
 
 

48. As a result of reading satiric literature, readers will be most likely to

 
 
 
 

49. The various purposes of satire include all of the following EXCEPT

 
 
 
 

50. Why does the author mention “service of humanity” in line 25?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
satire 13 /´sætaiə/ n sự trào phúng, sự châm biếm; lời châm biếm, lời trào phúng
read 9 /ri:d/ v đọc
idea 8 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
popular 8 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
new 7 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
people 7 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
satiric 6 /sə´tirik/ adj châm biếm, trào phúng; có chứa đựng sự nhạo báng, dùng lối nhạo báng
because 6 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
reader 6 /´ri:də/ n người đọc, độc giả
rarely 4 //”rea.li/ adv Ít khi; hiếm khi
original 4 /ə’ridʒənl/ adj bản gốc
familiar 4 /fəˈmiliər/ adj quen thuộc
form 4 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
world 4 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
philosophies 4 /fɪˈlɒsəfi/ n triết học; triết lý
need 4 /ni:d/ n sự cần
perspective 3 /pə’spektiv/ n nghệ thuật vẽ phối cảnh, luật xa gần; hình phối cảnh, tranh vẽ luật xa gần
value 3 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
object 3 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
aware 3 /ә’weә(r)/ adj biết, nhận thấy, nhận thức thấy
art 3 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
stimulating 3 /´stimju¸leitiη/ adj khuấy động, kích thích; khuyến khích (như) stimulative
refreshing 3 /ri´freʃiη/ adj làm tỉnh táo, làm khoẻ khoắn
perspective 3 /pə’spektiv/ adj theo luật xa gần; phối cảnh
live 3 /liv/ v sống
irreverent 3 /i’revərənt/ adj thiếu tôn kính, bất kính
truth 3 /tru:θ/ n sự thật
see 3 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
media 3 /´mi:diə/ n tầng giữa huyết quản
ideal 3 /aɪˈdiəl, aɪˈdil/ n chỉ có trong ý nghĩ, chỉ có trong trí tưởng tượng, tưởng tượng
service 3 /’sə:vis/ n sự phục vụ, sự hầu hạ
originality 2 /ə,ridʤi’næliti/ n tính chất gốc, tính chất nguồn gốc, tính chất căn nguyên
offer 2 /’ɔ:fər/ n lời đề nghị giúp đỡ; sự tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ
Instead 2 /in’sted/ prep thay cho, thay vì
present 2 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
condition 2 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
make 2 /meik/ v làm, chế tạo
seem 2 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
foolish 2 /´fu:liʃ/ adj dại dột, ngu xuẩn, xuẩn ngốc ( (cũng) fool)
affect 2 /ə’fekt/ v làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến
realization 2 /,riəlai’zeiʃn/ n sự thực hiện, sự thực hành
accept 2 /əkˈsept/ n chấp nhận
FALSE 2 /fɒls/ adj sai, nhầm
chivalry 2 /´ʃivəlri/ n phong cách hiệp sĩ
science 2 /’saiəns/ n khoa học
modest 2 /’mɔdist/ adj khiêm tốn, nhún nhường, nhũn nhặn
proposal 2 /prə’pouzl/ n sự đề nghị, sự đề xuất
originality 2 /ə,ridʤi’næliti/ n tính chất gốc, tính chất nguồn gốc, tính chất căn nguyên
made 2 /meid/ v làm, chế tạo
aesthetically 2 /esˈθet̬.ɪ.kəl.i/ adv có thẩm mỹ
wholesome 2 /’houlsəm/ adj lành, không độc
commonsense 2 n giao dịch
briskness 2 /´brisknis/ n nhanh, nhanh nhẩu, nhanh nhẹn; lanh lợi
brush 2 /brʌʃ/ n bàn chải
illusion 2 /i’lu:ʤn/ n ảo tưởng
away 2 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
opinion 2 /ə’pinjən/ n ý kiến, quan điểm
instead 2 /in’sted/ prep thay cho, thay vì
abstract 2 /’æbstrækt/ adj trừu tượng, khó hiểu
appreciate 2 /əˈpriʃiˌeɪt/ v đánh giá
foolish 2 /´fu:liʃ/ adj dại dột, ngu xuẩn, xuẩn ngốc ( (cũng) fool)
awareness 2 /ə´wɛənis/ n biết, nhận thấy, nhận thức thấy
action 2 /ˈækʃən/ n hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm
tend 2 /tend/ v trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn
remind 2 /rɪˈmaɪnd/ v nhắc nhở (ai)
hear 2 /hiə/ v nghe theo, chấp nhận, đồng ý
movies 2 /ˈmu·viz/ n điện ảnh
devote 2 /di’vout/ v hiến dâng, dành hết cho
unselfish 2 /ʌn´selfiʃ/ adj không ích kỷ, không đến lợi ích bản thân
humanity 2 /hju:’mæniti/ n loài người, nhân loại
express 2 /iks’pres/ n người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
striking 1 /’straikiɳ/ adj nổi bật, đập vào mắt, thu hút sự chú ý, thu hút sự quan tâm; đáng chú ý, gây ấn tượng
quality 1 /’kwɔliti/ n chất lượng, phẩm chất, tính chất;
literature 1 /ˈlɪtərɪtʃə/ n văn chương, văn học
freshness 1 /´freʃnis/ n sự tươi (hoa…)
satirist 1 /´sætərist/ n nhà văn châm biếm, nhà thơ trào phúng
look 1 /luk/ v cái nhìn, cái dòm
harmful 1 /´ha:mful/ adj gây tai hại, có hại
jar 1 /dʒa:/ n vại, lọ, bình
complacence 1 /kəm’pleisns/ n tính tự mãn
shock 1 /sok/ n sự đụng chạm, sự va chạm; cú va chạm
pleasantly 1 /’plezəntli/ adv vui vẻ, dễ thương
unquestioningly 1 /ʌn´kwestʃəniηgli/ adv không hay hỏi lại; mù quáng
absurd 1 /əb’sə:d/ adj vô lý
ridicule 1 /´ridi¸kju:l/ n sự nhạo báng, sự chế nhạo, sự giễu cợt, sự bông đùa
pretension 1 /pri´tenʃən/ n ý muốn, kỳ vọng, sự đòi hỏi
dramatize 1 /´dræmə¸taiz/ v soạn thành kịch, viết thành kịch (một cuốn tiểu thuyết…)
starvation 1 /stɑ:’veɪʃn or stɑr’veɪʃn/ n sự đói, sự thiếu ăn; sự chết đói
advocate 1 /´ædvəkeit/ v biện hộ, bào chữa
cannibalism 1 /ˈkænɪbəlɪzəm/ n tục ăn thịt người
suspect 1 /səs´pekt/ v nghi, ngờ, nửa tin nửa ngờ
humanist 1 /´hju:mənist/ n nhà nghiên cứu khoa học nhân văn; người theo dõi chủ nghĩa nhân văn
claim 1 /kleim/ n sự đòi, sự yêu sách, sự thỉnh cầu
pure 1 /pjuə(r)/ adj nguyên chất, tinh khiết; trong lành, thanh khiết
famine 1 /’fæmin/ n nạn đói kém
manner 1 /mænə(r)/ n cách, lối, thói, kiểu
expression 1 /iks’preʃn/ n sự vắt, sự ép, sự bóp
method 1 /’meθəd/ n phương pháp, cách thức
interesting 1 /’intristiŋ/ adj làm quan tâm,thú vị, làm chú ý
entertaining 1 /,entə’teiniɳ/ adj giải trí, vui thú, thú vị
satisfy 1 /’sætisfai/ v làm thoả mãn, làm hài lòng
work 1 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
morally 1 /ˈmɔːr.əl.i/ adv về mặt đạo đức
ethically 1 /ˈeθ.ɪ.kəl.i/ adv có đạo đức, theo đúng luân thường đạo lý, hợp với luân thường đạo lý
instructive 1 /in´strʌktiv/ adj để dạy, để làm bài học
secondhand 1 /ˈsek·əndˈhænd/ n đồ cũ
spontaneous 1 /spɔn’teinjəs/ adj tự động, tự ý
irreverence 1 /i´revərəns/ n sự thiếu tôn kính, sự bất kính; hành động thiếu tôn kính, hành động bất kính
rearrange 1 /’ri:ə’reindʤ/ v sắp xếp lại, bố trí lại, sắp đặt lại
scramble 1 /skræmbl/ n sự bò, sự trườn (trên miếng đất mấp mô)
incongruous 1 /in´kɔηgruəs/ adj không hợp với, không hợp nhau
juxtaposition 1 /¸dʒʌkstəpə´ziʃən/ n sự đặt cạnh nhau, sự kề nhau
speak 1 /spi:k/ v nói, phát ra lời nói
personal 1 /’pə:snl/ adj cá nhân, tư, riêng
idiom 1 /ˈɪdiəm/ n thành ngữ
platitude 1 /´plæti¸tju:d/ n tính vô vị, tính tầm thường, tính nhàm chán
exist 1 /ig’zist/ v tồn tại, sống
stimulus 1 /ˈstɪmyələs/ n sự kích thích; tác nhân kích khích
reminder 1 /ri´maində/ n vật làm nhớ lại, cái làm nhớ lại (một điều gì)
platitudinous 1 /¸plæti´tju:dinəs/ adj tầm thường, vô vị
thinking 1 /’θiŋkiŋ/ n sự suy nghĩ; tư tưởng, ý nghĩ; ý kiến
cheap 1 /tʃi:p/ adj rẻ, rẻ tiền; đi tàu xe hạng ít tiền
moralize 1 /ˈmɔːr.əl.aɪz/ v răn dạy
philosophy 1 /fɪˈlɒsəfi/ n triết học; triết lý
serve 1 /sɜ:v/ v phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm
prod 1 /prɑːd/ n sản phẩm
though 1 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
behalf 1 /bɪ’hɑ:f/ n thành ngữ
sanctimonious 1 /¸sæηkti´mounjəs/ adj tỏ ra cao đạo, tỏ ra mộ đạo (như) sanctified
sentimental 1 /¸senti´mentəl/ adj Ủy mị; đa cảm (về vật)
partially 1 /ˈpɑː(r)ʃəli/ adv không hoàn chỉnh; cục bộ, một phần
true 1 /tru:/ adj thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết)
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
resemble 1 /ri’zembl/ v giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với
slight 1 /slait/ adj mỏng mảnh, thon, gầy, mảnh khảnh, yết ớt
degree 1 /dɪˈgri:/ n độ
soldier 1 /’souldʤə/ n người lính, quân nhân
hold 1 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
attribute 1 /’ə’tribju:t/ v cho là do, quy cho
ordinary 1 /’o:dinәri/ adj thường, thông thường, bình thường, tầm thường
citizen 1 /´sitizən/ n người dân thành thị
Intelligent 1 /in’teliʤənt/ adj thông minh, sáng dạ
thing 1 /θiŋ/ n cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món
forget 1 /fə’get/ v quên, không nhớ đến
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề thực vật [166_TEST 32_42-50]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Perhaps the most striking quality of satiric literature is its freshness, its originality of perspective. Satire rarely offers original ideas. Instead it presents the familiar in a new form. Satirists do not offer the world new philosophies. What they do is look at familiar conditions from a perspective that makes these conditions seem foolish, harmful or affected. Satire jars us out of complacence into a pleasantly shocked realization that many of the values we unquestioningly accept are false. Don Quixote makes chivalry seem absurd, Brave New World ridicules the pretensions of science, A Modest proposal dramatizes starvation by advocating cannibalism. None of these ideas is original. Chivalry was suspect before Cervantes, humanists objected to the claims of pure science before Aldous Huxley and people were aware of famine before Swift. It was not the originality of the idea that made these satires popular. It was the manner of expression the satiric method that made them interesting and entertaining. Satires are read because they are aesthetically satisfying works of art, not because they are morally wholesome or ethically instructive. They are stimulating and refreshing because with  commonsense briskness they brush away illusions and secondhand opinions. With spontaneous irreverence, satire rearranges perspectives, scrambles familiar objects into incongruous juxtaposition and speaks in a personal idiom instead of abstract platitude.

Satire exists because there is need for it. It has lived because readers appreciate a refreshing stimulus, an irreverent reminder that they lived in a world of platitudinous thinking, cheap moralizing, and foolish philosophy. Satire serves to prod people into an awareness of truth though rarely to any action on behalf of truth. Satire tends to remind people that much of what they see, hear, and read in popular media is sanctimonious, sentimental, and only partially true. Life resembles in only a slight degree the popular image of it. Soldiers rarely hold the ideals that movies attribute to them, nor do ordinary citizens devote their lives to unselfish service of humanity. Intelligent people know these things but tend to forget them when they do not hear them expressed..

bài đọc toefl itp tiếng việt

Có lẽ nét nổi bật nhất của văn học châm biếm là sự mới mẻ, độc đáo của quan điểm. Châm biếm hiếm khi đưa ra những ý tưởng nguyên gốc. Thay vào đó, nó giới thiệu những gì quen thuộc trong một bản mẫu. Những người châm biếm trên thế giới không đưa ra những triết lý mới. Những gì họ làm là xem xét các điều kiện quen thuộc từ một góc độ khiến những điều kiện này có vẻ ngu ngốc, có hại hoặc bị ảnh hưởng (tức là dựa trên cái bài gốc mà nói theo góc độ không tốt ảnh hưởng tới bản gốc) . Sự châm biếm khiến chúng ta mất tự mãn và choáng váng khi nhận ra rằng nhiều giá trị mà chúng ta chấp nhận việc đó là sai lầm mà không hề nghi ngờ gì về việc mà nó sai. Don Quixote khiến tinh thần hiệp sĩ có vẻ vô lý, Brave New World chế giễu những giả thuyết của khoa học, A Modest thì lại đề xuất viết thành kịch về nạn đói bằng cách ủng hộ việc ăn thịt đồng loại. Không có ý tưởng nào trong số này là bản gốc. Tinh thần hiệp sĩ đã bị nghi ngờ trước (bởi) Cervantes, những người theo chủ nghĩa nhân văn phản đối những tuyên bố của khoa học thuần túy trước Aldous Huxley và mọi người biết đến nạn đói trước Swift. Không phải sự độc đáo của ý tưởng đã khiến những lời châm biếm này trở nên phổ biến. Chính cách thể hiện bằng phương pháp châm biếm đã khiến chúng trở nên thú vị và giải trí. Các tác phẩm châm biếm được đọc vì chúng là những tác phẩm nghệ thuật thỏa mãn về mặt thẩm mỹ, không phải vì chúng lành mạnh về mặt đạo đức hoặc mang tính hướng dẫn về mặt đạo đức. Chúng kích thích và sảng khoái bởi những lẽ thường tình mà lanh lợi ,chúng đã loại bỏ những ảo tưởng và ý kiến ​​cũ. Với sự bất kính tự phát, châm biếm sắp xếp lại các góc nhìn, xáo trộn các đối tượng quen thuộc thành những vị trí liền kề không cân đối và nói bằng một ngôn ngữ cá nhân thay vì lời nói trừu tượng.

Sự châm biếm tồn tại bởi vì cần phải có nó. Nó đã tồn tại bởi vì độc giả đánh giá cao một sự kích thích sảng khoái, một lời nhắc nhở bất cần rằng họ đã sống trong một thế giới của tư duy thô sơ, đạo đức rẻ tiền và triết học ngu ngốc. Châm biếm giúp thúc đẩy mọi người nhận thức về sự thật, mặc dù hiếm khi có bất kỳ hành động nào nhân danh sự thật. Châm biếm có xu hướng nhắc nhở mọi người rằng phần lớn những gì họ nhìn, nghe và đọc thấy trên các phương tiện thông tin đại chúng là thánh thiện, đa cảm và chỉ đúng một phần. Cuộc sống chỉ giống ở một mức độ nhỏ so với cái hình ảnh được phổ biến của nó. Những người lính hiếm khi giữ lý tưởng mà phim ảnh hay gán cho họ, cũng như những công dân bình thường cống hiến cuộc đời mình để phục vụ nhân loại một cách không vụ lợi. Những người thông minh biết những điều này nhưng có xu hướng bỏ qua chúng khi họ không nghe thấy chúng thể hiện ra.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now