Trắc nghiệm phần đọc đề vũ trụ [271_TEST 54_Passage 4]

Chọn tab phù hợp

Native Americans from the southeastern part of what is now the United States believed that the universe in which they lived was made up of three separate, but related, worlds, the Upper World, the Lower World, and This World. In the last there lived humans, most animals, and all plants.

This World, a round island resting on the surface of waters, was suspended from the sky by four cords attached to the island at the four cardinal ‘points of the compass. Lines drawn to connect the opposite points of the compass, from north to south and from east to west, intersected This World to divide it into four wedge – shaped segments. Thus a’ symbolic representation of the human world was a cross within a circle, the cross representing the intersecting lines and the circle the shape of This World.

Each segment of This World was identified by its own color. According to Cherokee doctrine,’ east was associated with the color red because it was the direction of the Sun, the greatest deity of all. Red was also the color of fire, believed to be directly connected with the Sun, with blood, and therefore’ with life. Finally, red was the color of success. The west was the Moon segment; it provided no warmth and was not life – giving as the Sun was. So its color was black. North was the direction of cold, and so its color was blue (sometimes purple), and it represented trouble and defeat. South was the direction of warmth, its color, white, was associated with peace and happiness.

The southeastern Native Americans’ universe was one in which opposites were constantly at war with each other, red against black, blue against white. This World hovered somewhere between the perfect order and predictability of the Upper World and the total disorder and instability of the Lower World. The goal was to find some kind of halfway path, or balance, between those other worlds.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. Which of the following is the best title for the passage?

 
 
 
 

2. In line 3, the phrase “the last” refers to

 
 
 
 

3. The author implies that This World was located

 
 
 
 

4. According to the passage, southeastern Native Americans compared This World to

 
 
 
 

5. According to the passage, lines divided This World into how many segments?

 
 
 
 

6. According to the passage, southeastern Na­tive Americans associated red with all of the following EXCEPT

 
 
 
 

7. According to the passage, which of the fol­lowing colors represented the west for southeastern Native Americans?

 
 
 
 

8. The shape of This Word is closest to that of which of the following?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
world 23 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
south 9 /saʊθ/ n hướng nam
east 9 /i:st/ n hướng đông, phương đông, phía đông
color 8 /´kʌlə/ n màu sắc
red 8 /red/ n đỏ (đồ vật)
native 7 /’neitiv/ adj tự nhiên, bẩm sinh
southeastern 6 /ˌsaʊθˈiː.stɚn n đông nam
cord 6 /kɔ:d/ n dây thừng nhỏ
southeastern 6 /ˌsaʊθˈiː.stɚn n đông nam
universe 4 /’ju:nivə:s/ n vũ trụ, vạn vật (tất cả những gì tồn tại trong không gian)
lower 4 /’louə/ adj thấp hơn, ở dưới, bậc thấp
segment 4 /’segmənt/ n đoạn, khúc, đốt, miếng
war 4 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
island 3 /´ailənd/ n hòn đảo
west 3 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
shape 3 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
circle 3 /’sə:kl/ n đường tròn, hình tròn
associate 3 /əˈsoʊsieɪt/ v kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới
direction 3 /di’rek∫n/ n sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản
sun 3 /sʌn/ n mặt trời; vầng thái dương
black 3 /blæk/ adj đen
blue 3 /blu:/ adj xanh
believe 2 /bi’li:v/ n tin, tin tưởng
live 2 /liv/ v sống
human 2 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
animal 2 /’æniməl/ n động vật, thú vật
plant 2 /plænt , plɑnt/ n thực vật
water 2 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
sky 2 /skaɪ/ n trời, bầu trời
point 2 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
compass 2 /´kʌmpəs/ n com-pa ( (cũng) a pair of compasses)
connect 2 /kə’nekt/ v nối, nối lại, chấp nối
opposite 2 /’ɔpəzit/ adj đối nhau, ngược nhau
north 2 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
intersect 2 /ˌɪn.t̬ɚˈsekt/ adj cắt nhau, giao nhau
divide 2 /di’vaid/ v chia, chia ra, chia cắt, phân ra
cross 2 /krɔs/ n cây thánh giá; dấu chữ thập (làm bằng tay phải để cầu khẩn hoặc tỏ vẻ thành kính đối với chúa); đài thập ác (đài kỷ niệm trên có chữ thập)
fire 2 /’faiə/ n lửa, ánh lửa
believe 2 /bi’li:v/ n tin, tin tưởng
connect 2 /kə’nekt/ v nối, nối lại, chấp nối
life 2 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
success 2 /sәk’ses/ n sự thành công, sự thắng lợi, sự thành đạt
warmth 2 /wɔ:mθ/ n trạng thái ấm, sự ấm áp (như) warmness
purple 2 /ˈpɜrpəl/ n màu tía
white 2 /wai:t/ adj trắng, bạch, bạc
opposite 2 /’ɔpəzit/ adj đối nhau, ngược nhau
against 2 /ə’geinst/ prep chống lại, ngược lại, phản đối
order 2 /’ɔ:də/ n thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp
part 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
now 1 /naʊ/ adv hiện nay
state 1 /steit/ n trạng thái; tình trạng
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
separate 1 /’seprət/ adj khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ
relate 1 /rɪ’leɪt/ n kể lại, thuật lại
Upper 1 /´ʌpə/ adj cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự)
last 1 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
round 1 /raund/ adj tròn
resting 1 /rest/ adj (thực vật học) nghỉ ngơi; có vẻ không sinh trưởng; (sinh vật học) không hoạt động tích cực
surface 1 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
suspend 1 /sə’spend/ v treo, treo lên
attach 1 /əˈtætʃ/ v gắn, dán, trói buộc
cardinal 1 /ˈkɑrdnl/ adj chính, chủ yếu, cốt yếu
drawn 1 /[drɔ:n]/ adj buồn rầu, u sầu
wedge 1 /wedʒ/ n sự chèn nêm
symbolic 1 /sim´bɔlik/ adj ( + of something) tượng trưng; (thuộc) biểu tượng, được dùng làm biểu tượng, sử dụng làm biểu tượng
representation 1 /,reprizen’tei∫n/ n sự thay mặt, sự đại diện; sự làm phát ngôn viên cho; những người đại diện
within 1 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
representing 1 /,reprɪ’zent/ n đại diện
intersecting 1 /ˌɪn.t̬ɚˈsekt/ adj cắt nhau, giao nhau
identified 1 /ai’dentifai/ v nhận ra, nhận biết, nhận diện, nhận dạng
own 1 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
according 1 /ə’kɔ:diɳ/ adj phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến
doctrine 1 /’dɔktrin/ n học thuyết, chủ nghĩa, giáo lý
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
greatest 1 /´greitist/ adj lớn nhất
deity 1 /´di:iti/ n tính cách thần thánh
directly 1 /dai´rektli/ adv thẳng, ngay, lập tức
blood 1 /blʌd/ n máu, huyết
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
Finally 1 /´fainəli/ adv cuối cùng, sau cùng
moon 1 /muːn/ n mặt trăng
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
giving 1 /´giviη/ n sự cho; việc tặng
cold 1 /kould/ adj lạnh, lạnh lẽo, nguội
sometime 1 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
represent 1 /,reprɪ’zent/ v miêu tả, hình dung
defeat 1 /di’fi:t/ n đánh thắng, đánh bại
trouble 1 /’trʌbl/ n điều lo lắng, điều phiền muộn
peace 1 /pi:s/ n hoà bình, thái bình, sự hoà thuận
happiness 1 /’hæpinis/ n sự sung sướng, hạnh phúc
constantly 1 /’kɔnstəntli/ adv không ngớt, liên miên
universe 1 /’ju:nivə:s/ n vũ trụ, vạn vật (tất cả những gì tồn tại trong không gian)
hover 1 /´hɔvə/ n sự bay lượn, sự bay liệng; sự trôi lơ lửng
somewhere 1 /’sʌmweə/ phó từ bất định trong một nơi nào đó, ở một nơi nào đó, đến một nơi nào đó; đâu đó (như) someplace
perfect 1 /’pə:fikt/ (n),or /pə’fekt/ (v) adj hoàn toàn, đầy đủ
predictability 1 /pri¸diktə´biliti/ n tính có thể đoán trước, tính có thể dự đoán
total 1 /’təʊtl/ adj tổng cộng, toàn bộ
instability 1 /¸instə´biliti/ n tính không ổn định, tính không kiên định, tính không vững
disorder 1 /dis’ɔ:də(r)/ n sự mất trật tự, sự bừa bãi, sự lộn xộn
goal 1 /goƱl/ n (thể dục,thể thao) khung thành, cầu môn
find 1 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
halfway 1 /¸ha:f´wei/ n nửa chừng
kind 1 /kaind/ n loài, giống
path 1 /pɑ:θ/ n đường mòn, đường nhỏ, lối đi (như) pathway, footpath
balance 1 /’bæləns/ n sự thăng bằng, sự cân bằng; cán cân
Đọc thêm  Bài viết tổng hợp tài liệu để ôn luyện Toefl Itp

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Native Americans from the southeastern part of what is now the United States believed that the universe in which they lived was made up of three separate, but related, worlds, the Upper World, the Lower World, and This World. In the last there lived humans, most animals, and all plants.

This World, a round island resting on the surface of waters, was suspended from the sky by four cords attached to the island at the four cardinal ‘points of the compass. Lines drawn to connect the opposite points of the compass, from north to south and from east to west, intersected This World to divide it into four wedge – shaped segments. Thus a’ symbolic representation of the human world was a cross within a circle, the cross representing the intersecting lines and the circle the shape of This World.

Each segment of This World was identified by its own color. According to Cherokee doctrine,’ east was associated with the color red because it was the direction of the Sun, the greatest deity of all. Red was also the color of fire, believed to be directly connected with the Sun, with blood, and therefore’ with life. Finally, red was the color of success. The west was the Moon segment; it provided no warmth and was not life – giving as the Sun was. So its color was black. North was the direction of cold, and so its color was blue (sometimes purple), and it represented trouble and defeat. South was the direction of warmth, its color, white, was associated with peace and happiness.

The southeastern Native Americans’ universe was one in which opposites were constantly at war with each other, red against black, blue against white. This World hovered somewhere between the perfect order and predictability of the Upper World and the total disorder and instability of the Lower World. The goal was to find some kind of halfway path, or balance, between those other worlds.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Những người gốc Mỹ sống ở phần đông nam mà ngày nay là Hoa Kỳ tin rằng vũ trụ nơi họ sinh sống được tạo thành từ ba thế giới riêng biệt, nhưng có liên quan với nhau, Thượng giới, Hạ giới và Thế giới này. Cuối cùng thì sự sống đã xuất hiện, hầu hết các loài động vật và tất cả các loài thực vật đều cùng sinh sống.

Thế giới này ( địa cầu), như một hòn đảo được bao quanh bởi nước, được treo lơ lửng trên bầu trời bởi bốn sợi dây gắn vào hòn đảo tại bốn điểm chính của la bàn (4 hướng). Các kinh độ, vic độ được vẽ để nối các điểm đối diện của la bàn, từ bắc sang nam và từ đông sang tây, phân cắt quả địa cầu để chia nó thành bốn đoạn hình nêm (chia cắt thành 4 phần). Vì vậy, một ‘biểu tượng đại diện cho thế giới con người là một cây thánh giá trong một vòng tròn, chữ thập đại diện cho các đường giao nhau và vòng tròn là mô hình của quả địa cầu.

Mỗi phân đoạn của địa cầu được xác định bằng màu sắc riêng của nó. Theo học thuyết Cherokee, ‘hướng đông gắn liền với màu đỏ vì nó là hướng của Mặt trời, vị thần vĩ đại nhất trong tất cả. Màu đỏ cũng là màu của lửa, được cho là có liên hệ trực tiếp với Mặt trời, với máu, và do đó ‘với sự sống. Cuối cùng, màu đỏ là màu của thành công. Phía tây là đoạn Mặt trăng; nó không cung cấp hơi ấm và không phải là sự sống – cho đi giống như Mặt trời. Vì vậy, màu của nó là đen. Hướng Bắc là hướng lạnh, vì vậy màu của nó là xanh lam (đôi khi có màu tím), nó tượng trưng cho rắc rối và thất bại. Hướng Nam là hướng của sự ấm áp, màu trắng của nó là màu liên quan đến hòa bình và hạnh phúc.

Vũ trụ đông nam của thổ dân châu Mỹ là một vũ trụ trong đó các mặt đối lập liên tục chiến tranh với nhau, màu đỏ chống lại màu đen, màu xanh chống lại màu trắng. Thế giới này ( quả địa cầu) lơ lửng ở đâu đó giữa trật tự hoàn hảo và khả năng dự đoán của Thượng giới và sự hỗn loạn và bất ổn hoàn toàn của Hạ giới. Mục đích là để tìm ra một số loại con đường nửa chừng, hoặc sự cân bằng, giữa những thế giới khác.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now