Chọn tab phù hợp
Native Americans from the southeastern part of what is now the United States believed that the universe in which they lived was made up of three separate, but related, worlds, the Upper World, the Lower World, and This World. In the last there lived humans, most animals, and all plants.
This World, a round island resting on the surface of waters, was suspended from the sky by four cords attached to the island at the four cardinal ‘points of the compass. Lines drawn to connect the opposite points of the compass, from north to south and from east to west, intersected This World to divide it into four wedge – shaped segments. Thus a’ symbolic representation of the human world was a cross within a circle, the cross representing the intersecting lines and the circle the shape of This World.
Each segment of This World was identified by its own color. According to Cherokee doctrine,’ east was associated with the color red because it was the direction of the Sun, the greatest deity of all. Red was also the color of fire, believed to be directly connected with the Sun, with blood, and therefore’ with life. Finally, red was the color of success. The west was the Moon segment; it provided no warmth and was not life – giving as the Sun was. So its color was black. North was the direction of cold, and so its color was blue (sometimes purple), and it represented trouble and defeat. South was the direction of warmth, its color, white, was associated with peace and happiness.
The southeastern Native Americans’ universe was one in which opposites were constantly at war with each other, red against black, blue against white. This World hovered somewhere between the perfect order and predictability of the Upper World and the total disorder and instability of the Lower World. The goal was to find some kind of halfway path, or balance, between those other worlds.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
world | 23 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
south | 9 | /saʊθ/ | n | hướng nam |
east | 9 | /i:st/ | n | hướng đông, phương đông, phía đông |
color | 8 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
red | 8 | /red/ | n | đỏ (đồ vật) |
native | 7 | /’neitiv/ | adj | tự nhiên, bẩm sinh |
southeastern | 6 | /ˌsaʊθˈiː.stɚn | n | đông nam |
cord | 6 | /kɔ:d/ | n | dây thừng nhỏ |
southeastern | 6 | /ˌsaʊθˈiː.stɚn | n | đông nam |
universe | 4 | /’ju:nivə:s/ | n | vũ trụ, vạn vật (tất cả những gì tồn tại trong không gian) |
lower | 4 | /’louə/ | adj | thấp hơn, ở dưới, bậc thấp |
segment | 4 | /’segmənt/ | n | đoạn, khúc, đốt, miếng |
war | 4 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
island | 3 | /´ailənd/ | n | hòn đảo |
west | 3 | /west/ | n | ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn |
shape | 3 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
circle | 3 | /’sə:kl/ | n | đường tròn, hình tròn |
associate | 3 | /əˈsoʊsieɪt/ | v | kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới |
direction | 3 | /di’rek∫n/ | n | sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản |
sun | 3 | /sʌn/ | n | mặt trời; vầng thái dương |
black | 3 | /blæk/ | adj | đen |
blue | 3 | /blu:/ | adj | xanh |
believe | 2 | /bi’li:v/ | n | tin, tin tưởng |
live | 2 | /liv/ | v | sống |
human | 2 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
animal | 2 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
plant | 2 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
water | 2 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
sky | 2 | /skaɪ/ | n | trời, bầu trời |
point | 2 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
compass | 2 | /´kʌmpəs/ | n | com-pa ( (cũng) a pair of compasses) |
connect | 2 | /kə’nekt/ | v | nối, nối lại, chấp nối |
opposite | 2 | /’ɔpəzit/ | adj | đối nhau, ngược nhau |
north | 2 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
intersect | 2 | /ˌɪn.t̬ɚˈsekt/ | adj | cắt nhau, giao nhau |
divide | 2 | /di’vaid/ | v | chia, chia ra, chia cắt, phân ra |
cross | 2 | /krɔs/ | n | cây thánh giá; dấu chữ thập (làm bằng tay phải để cầu khẩn hoặc tỏ vẻ thành kính đối với chúa); đài thập ác (đài kỷ niệm trên có chữ thập) |
fire | 2 | /’faiə/ | n | lửa, ánh lửa |
believe | 2 | /bi’li:v/ | n | tin, tin tưởng |
connect | 2 | /kə’nekt/ | v | nối, nối lại, chấp nối |
life | 2 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
success | 2 | /sәk’ses/ | n | sự thành công, sự thắng lợi, sự thành đạt |
warmth | 2 | /wɔ:mθ/ | n | trạng thái ấm, sự ấm áp (như) warmness |
purple | 2 | /ˈpɜrpəl/ | n | màu tía |
white | 2 | /wai:t/ | adj | trắng, bạch, bạc |
opposite | 2 | /’ɔpəzit/ | adj | đối nhau, ngược nhau |
against | 2 | /ə’geinst/ | prep | chống lại, ngược lại, phản đối |
order | 2 | /’ɔ:də/ | n | thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
now | 1 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
state | 1 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
separate | 1 | /’seprət/ | adj | khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ |
relate | 1 | /rɪ’leɪt/ | n | kể lại, thuật lại |
Upper | 1 | /´ʌpə/ | adj | cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự) |
last | 1 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
round | 1 | /raund/ | adj | tròn |
resting | 1 | /rest/ | adj | (thực vật học) nghỉ ngơi; có vẻ không sinh trưởng; (sinh vật học) không hoạt động tích cực |
surface | 1 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
suspend | 1 | /sə’spend/ | v | treo, treo lên |
attach | 1 | /əˈtætʃ/ | v | gắn, dán, trói buộc |
cardinal | 1 | /ˈkɑrdnl/ | adj | chính, chủ yếu, cốt yếu |
drawn | 1 | /[drɔ:n]/ | adj | buồn rầu, u sầu |
wedge | 1 | /wedʒ/ | n | sự chèn nêm |
symbolic | 1 | /sim´bɔlik/ | adj | ( + of something) tượng trưng; (thuộc) biểu tượng, được dùng làm biểu tượng, sử dụng làm biểu tượng |
representation | 1 | /,reprizen’tei∫n/ | n | sự thay mặt, sự đại diện; sự làm phát ngôn viên cho; những người đại diện |
within | 1 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
representing | 1 | /,reprɪ’zent/ | n | đại diện |
intersecting | 1 | /ˌɪn.t̬ɚˈsekt/ | adj | cắt nhau, giao nhau |
identified | 1 | /ai’dentifai/ | v | nhận ra, nhận biết, nhận diện, nhận dạng |
own | 1 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
according | 1 | /ə’kɔ:diɳ/ | adj | phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến |
doctrine | 1 | /’dɔktrin/ | n | học thuyết, chủ nghĩa, giáo lý |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
greatest | 1 | /´greitist/ | adj | lớn nhất |
deity | 1 | /´di:iti/ | n | tính cách thần thánh |
directly | 1 | /dai´rektli/ | adv | thẳng, ngay, lập tức |
blood | 1 | /blʌd/ | n | máu, huyết |
therefore | 1 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
Finally | 1 | /´fainəli/ | adv | cuối cùng, sau cùng |
moon | 1 | /muːn/ | n | mặt trăng |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
giving | 1 | /´giviη/ | n | sự cho; việc tặng |
cold | 1 | /kould/ | adj | lạnh, lạnh lẽo, nguội |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
represent | 1 | /,reprɪ’zent/ | v | miêu tả, hình dung |
defeat | 1 | /di’fi:t/ | n | đánh thắng, đánh bại |
trouble | 1 | /’trʌbl/ | n | điều lo lắng, điều phiền muộn |
peace | 1 | /pi:s/ | n | hoà bình, thái bình, sự hoà thuận |
happiness | 1 | /’hæpinis/ | n | sự sung sướng, hạnh phúc |
constantly | 1 | /’kɔnstəntli/ | adv | không ngớt, liên miên |
universe | 1 | /’ju:nivə:s/ | n | vũ trụ, vạn vật (tất cả những gì tồn tại trong không gian) |
hover | 1 | /´hɔvə/ | n | sự bay lượn, sự bay liệng; sự trôi lơ lửng |
somewhere | 1 | /’sʌmweə/ | phó từ bất định | trong một nơi nào đó, ở một nơi nào đó, đến một nơi nào đó; đâu đó (như) someplace |
perfect | 1 | /’pə:fikt/ (n),or /pə’fekt/ (v) | adj | hoàn toàn, đầy đủ |
predictability | 1 | /pri¸diktə´biliti/ | n | tính có thể đoán trước, tính có thể dự đoán |
total | 1 | /’təʊtl/ | adj | tổng cộng, toàn bộ |
instability | 1 | /¸instə´biliti/ | n | tính không ổn định, tính không kiên định, tính không vững |
disorder | 1 | /dis’ɔ:də(r)/ | n | sự mất trật tự, sự bừa bãi, sự lộn xộn |
goal | 1 | /goƱl/ | n | (thể dục,thể thao) khung thành, cầu môn |
find | 1 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
halfway | 1 | /¸ha:f´wei/ | n | nửa chừng |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
path | 1 | /pɑ:θ/ | n | đường mòn, đường nhỏ, lối đi (như) pathway, footpath |
balance | 1 | /’bæləns/ | n | sự thăng bằng, sự cân bằng; cán cân |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Native Americans from the southeastern part of what is now the United States believed that the universe in which they lived was made up of three separate, but related, worlds, the Upper World, the Lower World, and This World. In the last there lived humans, most animals, and all plants.
This World, a round island resting on the surface of waters, was suspended from the sky by four cords attached to the island at the four cardinal ‘points of the compass. Lines drawn to connect the opposite points of the compass, from north to south and from east to west, intersected This World to divide it into four wedge – shaped segments. Thus a’ symbolic representation of the human world was a cross within a circle, the cross representing the intersecting lines and the circle the shape of This World.
Each segment of This World was identified by its own color. According to Cherokee doctrine,’ east was associated with the color red because it was the direction of the Sun, the greatest deity of all. Red was also the color of fire, believed to be directly connected with the Sun, with blood, and therefore’ with life. Finally, red was the color of success. The west was the Moon segment; it provided no warmth and was not life – giving as the Sun was. So its color was black. North was the direction of cold, and so its color was blue (sometimes purple), and it represented trouble and defeat. South was the direction of warmth, its color, white, was associated with peace and happiness.
The southeastern Native Americans’ universe was one in which opposites were constantly at war with each other, red against black, blue against white. This World hovered somewhere between the perfect order and predictability of the Upper World and the total disorder and instability of the Lower World. The goal was to find some kind of halfway path, or balance, between those other worlds.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Những người gốc Mỹ sống ở phần đông nam mà ngày nay là Hoa Kỳ tin rằng vũ trụ nơi họ sinh sống được tạo thành từ ba thế giới riêng biệt, nhưng có liên quan với nhau, Thượng giới, Hạ giới và Thế giới này. Cuối cùng thì sự sống đã xuất hiện, hầu hết các loài động vật và tất cả các loài thực vật đều cùng sinh sống.
Thế giới này ( địa cầu), như một hòn đảo được bao quanh bởi nước, được treo lơ lửng trên bầu trời bởi bốn sợi dây gắn vào hòn đảo tại bốn điểm chính của la bàn (4 hướng). Các kinh độ, vic độ được vẽ để nối các điểm đối diện của la bàn, từ bắc sang nam và từ đông sang tây, phân cắt quả địa cầu để chia nó thành bốn đoạn hình nêm (chia cắt thành 4 phần). Vì vậy, một ‘biểu tượng đại diện cho thế giới con người là một cây thánh giá trong một vòng tròn, chữ thập đại diện cho các đường giao nhau và vòng tròn là mô hình của quả địa cầu.
Mỗi phân đoạn của địa cầu được xác định bằng màu sắc riêng của nó. Theo học thuyết Cherokee, ‘hướng đông gắn liền với màu đỏ vì nó là hướng của Mặt trời, vị thần vĩ đại nhất trong tất cả. Màu đỏ cũng là màu của lửa, được cho là có liên hệ trực tiếp với Mặt trời, với máu, và do đó ‘với sự sống. Cuối cùng, màu đỏ là màu của thành công. Phía tây là đoạn Mặt trăng; nó không cung cấp hơi ấm và không phải là sự sống – cho đi giống như Mặt trời. Vì vậy, màu của nó là đen. Hướng Bắc là hướng lạnh, vì vậy màu của nó là xanh lam (đôi khi có màu tím), nó tượng trưng cho rắc rối và thất bại. Hướng Nam là hướng của sự ấm áp, màu trắng của nó là màu liên quan đến hòa bình và hạnh phúc.
Vũ trụ đông nam của thổ dân châu Mỹ là một vũ trụ trong đó các mặt đối lập liên tục chiến tranh với nhau, màu đỏ chống lại màu đen, màu xanh chống lại màu trắng. Thế giới này ( quả địa cầu) lơ lửng ở đâu đó giữa trật tự hoàn hảo và khả năng dự đoán của Thượng giới và sự hỗn loạn và bất ổn hoàn toàn của Hạ giới. Mục đích là để tìm ra một số loại con đường nửa chừng, hoặc sự cân bằng, giữa những thế giới khác.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.