Chọn tab phù hợp
Line
(5)
(10)
(15)
(20)
|
There are two main hypotheses when it comes to explaining the emergence of modern humans. The ‘Out of Africa’ theory holds that homo sapiens burst onto the scene as a new species around 150,000 to 200,000 years ago in Africa and subsequently replaced archaic humans such as the Neandertals. The other model, known as multi-regional evolution or regional continuity, posits far more ancient and diverse roots for our kind. Proponents of this view believe that homo sapiens arose in Africa some 2 million years ago and evolved as a single species spread across the Old World, with populations in different regions linked through genetic and cultural exchange.
Of these two models, Out of Africa, which was originally developed based on fossil evidence, and supported by much genetic research, has been favored by the majority of evolution scholars. The vast majority of these genetic studies have focused on DNA from living populations, and although some small progress has been made in recovering DNA from Neandertal that appears to support multi-regionalism, the chance of recovering nuclear DNA from early human fossils is quite slim at present. Fossils thus remain very much a part of the human origins debate.
Another means of gathering theoretical evidence is through bones. Examinations of early modern human skulls from Central Europe and Australia dated to between 20,000 and 30,000 years old have suggested that both groups apparently exhibit traits seen in their Middle Eastern and African predecessors. But the early modern specimens from Central Europe also display Neandertal traits, and the early modern Australians showed affinities to archaic Homo from Indonesia. Meanwhile, the debate among paleoanthropologists continues , as supporters of the two hypotheses challenge the evidence and conclusions of each other. |
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
human | 11 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
africa | 10 | /ˈæf.rɪ.kə/ | n | châu phi |
evidence | 9 | /’evidəns/ | n | tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt |
support | 9 | /sə´pɔ:t/ | n | sự chống đỡ; sự được chống đỡ |
debate | 9 | /dɪˈbeɪt/ | n | cuộc tranh luận, cuộc thảo luận, cuộc tranh cãi |
hypothese | 8 | n | giả thiết | |
modern | 8 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
early | 7 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
regional | 6 | /ˈridʒənl/ | adj | (thuộc) vùng; địa phương |
genetic | 6 | /dʒi´netik/ | adj | (thuộc) căn nguyên, (thuộc) nguồn gốc |
origin | 6 | /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ | n | gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên |
neandertal | 5 | adj | người miền bắc | |
multi-regional | 5 | adj | đa vùng | |
fossil | 5 | /fɔsl/ | adj | hoá đá, hoá thạch |
mean | 5 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
skull | 5 | /skʌl/ | n | sọ, đầu lâu |
both | 5 | /bɘʊθ/ | adj | cả hai |
homo | 4 | /´houmou/ | n | cháo ngô, bánh đúc ngô (nấu với nước hoặc sữa) |
population | 4 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
studies | 4 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
part | 4 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
main | 3 | /mein/ | adj | chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất |
emergence | 3 | /i´mə:dʒəns/ | n | sự nổi lên, sự hiện ra, sự lòi ra |
sapient | 3 | /´seipiənt/ | adj | khôn khéo, khôn ngoan |
specie | 3 | /´spi:ʃi:/ | n | tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy) |
model | 3 | /ˈmɒdl/ | n | kiểu, mẫu, mô hình |
evolution | 3 | /,i:və’lu:ʃn/ | n | sự tiến triển (tình hình…) |
Old | 3 | /ould/ | adj | già |
different | 3 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
through | 3 | /θru:/ | prep | qua, xuyên qua, suốt |
majority | 3 | /mə’dʒɔriti/ | n | phần lớn, phần đông, đa số, ưu thế |
focus | 3 | /’foukəs/ | v | tập trung |
appear | 3 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
central | 3 | /´sentrəl | n | ở giữa, ở trung tâm; trung ương |
trait | 3 | /treit/ | n | nét tiêu biểu; đặc điểm |
come | 2 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
hold | 2 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
new | 2 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
archaic | 2 | /a:´keiik/ | adj | cổ xưa |
posit | 2 | /´pozit/ | v | ấn định, thừa nhận (cái gì), cho là đúng |
far | 2 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
diverse | 2 | /dɪˈvɜrs, daɪˈvɜrs, ˈdaɪvɜrs/ | adj | gồm nhiều loại khác nhau, linh tinh |
root | 2 | /ru:t/ | n | gốc,rễ (cây) |
kind | 2 | /kaind/ | n | loài, giống |
proponent | 2 | /prə´pounənt/ | adj | đề nghị, đề xuất, đề xướng |
World | 2 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
cultural | 2 | /ˈkʌltʃərəl/ | adj | (thuộc) văn hoá |
exchange | 2 | /iks´tʃeindʒ/ | n | sự đổi, sự đổi chác, sự trao đổi; vật trao đổi |
develop | 2 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
scholar | 2 | /’skɔlə/ | n | nhà nghiên cứu; học giả |
vast | 2 | /vɑ:st/ | adj | rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ |
small | 2 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
recover | 2 | /’ri:’kʌvə/ | v | lấy lại, giành lại, tìm lại được |
multi-regionalism | 2 | adj | đa khu vực | |
slim | 2 | /slɪm/ | adj | mảnh khảnh, mảnh mai, mảnh dẻ, thon, không béo, không to dày |
remain | 2 | /riˈmein/ | v | còn lại |
gather | 2 | /’gæðə/ | v | tập hợp, tụ họp lại |
Examination | 2 | /ig¸zæmi´neiʃən/ | n | sự khám xét kỹ, sự xem xét kỹ, sự thẩm tra, sự khảo sát, sự nghiên cứu |
middle | 2 | /’midl/ | n | giữa |
Eastern | 2 | /’i:stən/ | adj | đông |
african | 2 | /’æfrikən/ | adj | thuộc châu phi |
predecessor | 2 | /’pri:disesə/ | n | người tiền nhiệm, người đảm nhiệm trước, người phụ trách trước (công tác gì…) |
among | 2 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
conclusion | 2 | /kənˈkluʒən/ | n | sự kết thúc, sự chấm dứt; phần cuối |
explain | 1 | /iks’plein/ | v | giải thích, thanh minh |
theory | 1 | /ˈθɪr.i/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
burst | 1 | /bə:st/ | v | nổ, nổ tung (bom, đạn…); vỡ (mụn nhọt); nổ, vỡ (bong bóng); vỡ, vỡ tung ra (để); nhú, nở (lá, nụ hoa) |
scene | 1 | /si:n/ | n | cảnh, phông (trên (sân khấu)) |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
subsequently | 1 | /´sʌbsikwəntli/ | adj | rồi thì, rồi sau đó |
replace | 1 | /rɪpleɪs/ | v | thay thế, thay chỗ của ai/cái gì |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
continuity | 1 | /¸kɔnti´nju:iti/ | n | sự liên tục, sự liên tiếp; tính liên tục |
ancient | 1 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
view | 1 | vjuː/ | n | sự nhìn qua, lượt xem |
arose | 1 | /əˈroʊz/ | v | xuất hiện, nảy sinh ra, xảy ra |
believe | 1 | /bi’li:v/ | n | tin, tin tưởng |
million | 1 | /´miljən/ | n | một triệu |
evolve | 1 | /i´vɔlv/ | v | làm tiến triển; làm tiến hoá |
single | 1 | /’siɳgl/ | adj | đơn, đơn độc, một mình, chỉ một |
spread | 1 | /spred/ | adj | khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…) |
across | 1 | /ə’krɔs/ | adv | qua, ngang, ngang qua |
region | 1 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
link | 1 | /lɪɳk/ | n | mắt xích, vòng xích, khâu xích |
model | 1 | /ˈmɒdl/ | n | kiểu, mẫu, mô hình |
originally | 1 | /ə’ridʒnəli/ | adv | một cách sáng tạo, mới mẻ, độc đáo |
base | 1 | /beis/ | n | cơ sở, nền, nền tảng, nền móng |
research | 1 | /ri’sз:tʃ/ | n | sự nghiên cứu |
favor | 1 | /’feivə/ | n | thiện ý; sự quý mến |
living | 1 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
progress | 1 | /’prougres/ | n | sự tiến tới, sự tiến bộ, sự đi lên |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
nuclear | 1 | /ˈnjuː.klɪər/ | n | (vật lý ) (thuộc) hạch, hạt nhân |
chance | 1 | /tʃæns , tʃɑ:ns/ | n | sự may rủi, sự tình cờ |
quite | 1 | /kwait/ | adv | hoàn toàn, hầu hết, đúng là |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
theoretical | 1 | /,θiə’retikl/ | adj | (thuộc) lý thuyết; có tính chất lý thuyết; liên quan đến lý thuyết của một môn học |
bone | 1 | /boun/ | n | xương |
date | 1 | /deit/ | n | đề ngày tháng; ghi niên hiệu |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
group | 1 | /gru:p/ | n | nhóm |
apparently | 1 | /ə’pærəntli/ | adv | rõ ràng, hiển nhiên, không thể lầm lẫn |
exhibit | 1 | /ɪɡˈzɪb.ɪt/ | v | triển lãm |
seen | 1 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
specimen | 1 | /´spesimin/ | n | mẫu, mẫu vật (để nghiên cứu, sưu tập..) |
display | 1 | /dis’plei/ | n | sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày |
affinities | 1 | /ə´finiti/ | n | mối quan hệ, sự giống nhau về cấu trúc (giữa các loài vật, cây cỏ, ngôn ngữ) |
show | 1 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
meanwhile | 1 | /miːn.waɪl/ | adv | trong lúc đó; trong lúc ấy |
paleoanthropologist | 1 | n | nhà cổ sinh vật học | |
continue | 1 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
supporter | 1 | /sə´pɔ:tə/ | n | vật chống đỡ |
challenge | 1 | /’tʃælənʤ/ | n | sự thách thức, sự thử thách |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
There are two main hypotheses when it comes to explaining the emergence of modern humans. The ‘Out of Africa’ theory holds that homo sapiens burst onto the scene as a new species around 150,000 to 200,000 years ago in Africa and subsequently replaced archaic humans such as the Neandertals. The other model, known as multi-regional evolution or regional continuity, posits far more ancient and diverse roots for our kind. Proponents of this view believe that homo sapiens arose in Africa some 2 million years ago and evolved as a single species spread across the Old World, with populations in different regions linked through genetic and cultural exchange.
Of these two models, Out of Africa, which was originally developed based on fossil evidence, and supported by much genetic research, has been favored by the majority of evolution scholars. The vast majority of these genetic studies have focused on DNA from living populations, and although some small progress has been made in recovering DNA from Neandertal that appears to support multi-regionalism, the chance of recovering nuclear DNA from early human fossils is quite slim at present. Fossils thus remain very much a part of the human origins debate.
Another means of gathering theoretical evidence is through bones. Examinations of early modern human skulls from Central Europe and Australia dated to between 20,000 and 30,000 years old have suggested that both groups apparently exhibit traits seen in their Middle Eastern and African predecessors. But the early modern specimens from Central Europe also display Neandertal traits, and the early modern Australians showed affinities to archaic Homo from Indonesia. Meanwhile, the debate among paleoanthropologists continues, as supporters of the two hypotheses challenge the evidence and conclusions of each other.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Có hai giả thuyết chính khi giải thích cho sự xuất hiện của con người hiện nay. Lý thuyết ‘Out of Africa’ cho rằng loài người tinh khôn (homo sapiens) bùng nổ- xuất hiện đông đảo như một loài mới vào khoảng 150.000 đến 200.000 năm trước ở châu Phi và sau đó thay thế loài người cổ xưa như người Neandertals. Loài người còn lại, được gọi là sự tiến hóa đa khu vực hoặc tính liên tục khu vực, đặt ra nguồn gốc cổ xưa và đa dạng hơn nhiều cho đồng loại của chúng ta. Những người ủng hộ quan điểm này tin rằng loài homo sapiens xuất hiện ở châu Phi khoảng 2 triệu năm trước và tiến hóa như một loài duy nhất trải khắp thế giới, với các quần thể ở các khu vực khác nhau được liên kết thông qua trao đổi văn hóa và di truyền.
Trong số hai chủng người này, Out of Africa, ban đầu được phát triển dựa trên bằng chứng hóa thạch, và được khẳng định thêm bởi nhiều nghiên cứu di truyền, đã được đa số các học giả về tiến hóa ủng hộ. Phần lớn các nghiên cứu di truyền này tập trung vào DNA từ các quần thể sống và mặc dù một số tiến bộ nhỏ đã được thực hiện trong việc khôi phục DNA từ người Neandertal dường như ủng hộ chủ nghĩa đa vùng, nhưng cơ hội khôi phục DNA hạt nhân từ các hóa thạch ban đầu của con người là khá mong manh ở thời điểm hiện tại. Vì vậy, hóa thạch vẫn là một phần của cuộc tranh luận về nguồn gốc loài người.
Một phương tiện khác để thu thập bằng chứng lý thuyết là thông qua xương. Các cuộc kiểm tra hộp sọ người tinh khôn đầu tiên từ Trung Âu và Úc có niên đại từ 20.000 đến 30.000 năm tuổi cho thấy rằng cả hai nhóm dường như đều thể hiện những đặc điểm đã thấy ở những người từng sinh sống trước tại Trung Đông và châu Phi của họ. Nhưng các mẫu vật loài người ban đầu từ Trung Âu cũng thể hiện các đặc điểm của người Neandertal, và những loài người đầu tiên ở Úc cho thấy mối quan hệ với người Homo cổ đại từ Indonesia. Trong khi đó, cuộc tranh luận giữa các nhà cổ nhân học vẫn tiếp tục, khi những người ủng hộ hai giả thuyết yêu cầu đưa ra bằng chứng và kết luận của nhau.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.