Trắc nghiệm phần đọc đề nguồn gốc con người [310_TEST 62_30-39]

Chọn tab phù hợp

Line

 

 

(5)

 

 

 

 (10)

 

 

 (15)

 

 

 

(20)

 

 

          There are two main hypotheses when it comes to explaining the emergence of modern humans. The ‘Out of Africa’ theory holds that homo sapiens burst onto the scene as a new species around 150,000 to 200,000 years ago in Africa and subsequently replaced archaic humans such as the Neandertals. The other model, known as multi-regional evolution or regional continuity, posits far more ancient and diverse roots for our kind. Proponents of this view believe that homo sapiens arose in Africa some 2 million years ago and evolved as a single species spread across the Old World, with populations in different regions linked through genetic and cultural exchange.

 

Of these two models, Out of Africa, which was originally developed based on fossil evidence, and supported by much genetic research, has been favored by the majority of evolution scholars. The vast majority of these genetic studies have focused on DNA from living populations, and although some small progress has been made in recovering DNA from Neandertal that appears to support multi-regionalism, the chance of recovering nuclear DNA from early human fossils is quite slim at present. Fossils thus remain very much a part of the human origins debate.

 

Another means of gathering theoretical evidence is through bones. Examinations of early modern human skulls from Central Europe and Australia dated to between 20,000 and 30,000 years old have suggested that both groups apparently exhibit traits seen in their Middle Eastern and African predecessors. But the early modern specimens from Central Europe also display Neandertal traits, and the early modern Australians showed affinities to archaic Homo from Indonesia. Meanwhile, the debate among paleoanthropologists continues , as supporters of the two hypotheses challenge the evidence and conclusions of each other.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

30. The passage primarily discusses which of the following

 
 
 
 

31. The word “emergence” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

32. The word “proponents” in line 6 is closet in meaning to

 
 
 
 

33. All of the following are true except

 
 
 
 

34. The word “slim” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

35. Which of the following is not true

 
 
 
 

36. In line 18, the word “their ” refers to which of the following

 
 
 
 

37. Which of the following is NOT true about the two hypotheses

 
 
 
 

38. It can be inferred from the passage that

 
 
 
 

39. According to the passage, the multi-regional evolution model posits far more diverse roots for our kind because

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
human 11 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
africa 10 /ˈæf.rɪ.kə/ n châu phi
evidence 9 /’evidəns/ n tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt
support 9 /sə´pɔ:t/ n sự chống đỡ; sự được chống đỡ
debate 9 /dɪˈbeɪt/ n cuộc tranh luận, cuộc thảo luận, cuộc tranh cãi
hypothese 8 n giả thiết
modern 8 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
early 7 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
regional 6 /ˈridʒənl/ adj (thuộc) vùng; địa phương
genetic 6 /dʒi´netik/ adj (thuộc) căn nguyên, (thuộc) nguồn gốc
origin 6 /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ n gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên
neandertal 5 adj người miền bắc
multi-regional 5 adj đa vùng
fossil 5 /fɔsl/ adj hoá đá, hoá thạch
mean 5 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
skull 5 /skʌl/ n sọ, đầu lâu
both 5 /bɘʊθ/ adj cả hai
homo 4 /´houmou/ n cháo ngô, bánh đúc ngô (nấu với nước hoặc sữa)
population 4 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
studies 4 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
part 4 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
main 3 /mein/ adj chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất
emergence 3 /i´mə:dʒəns/ n sự nổi lên, sự hiện ra, sự lòi ra
sapient 3 /´seipiənt/ adj khôn khéo, khôn ngoan
specie 3 /´spi:ʃi:/ n tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy)
model 3 /ˈmɒdl/ n kiểu, mẫu, mô hình
evolution 3 /,i:və’lu:ʃn/ n sự tiến triển (tình hình…)
Old 3 /ould/ adj già
different 3 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
through 3 /θru:/ prep qua, xuyên qua, suốt
majority 3 /mə’dʒɔriti/ n phần lớn, phần đông, đa số, ưu thế
focus 3 /’foukəs/ v tập trung
appear 3 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
central 3 /´sentrəl n ở giữa, ở trung tâm; trung ương
trait 3 /treit/ n nét tiêu biểu; đặc điểm
come 2 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
hold 2 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
new 2 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
archaic 2 /a:´keiik/ adj cổ xưa
posit 2 /´pozit/ v ấn định, thừa nhận (cái gì), cho là đúng
far 2 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
diverse 2 /dɪˈvɜrs, daɪˈvɜrs, ˈdaɪvɜrs/ adj gồm nhiều loại khác nhau, linh tinh
root 2 /ru:t/ n gốc,rễ (cây)
kind 2 /kaind/ n loài, giống
proponent 2 /prə´pounənt/ adj đề nghị, đề xuất, đề xướng
World 2 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
cultural 2 /ˈkʌltʃərəl/ adj (thuộc) văn hoá
exchange 2 /iks´tʃeindʒ/ n sự đổi, sự đổi chác, sự trao đổi; vật trao đổi
develop 2 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
scholar 2 /’skɔlə/ n nhà nghiên cứu; học giả
vast 2 /vɑ:st/ adj rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ
small 2 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
recover 2 /’ri:’kʌvə/ v lấy lại, giành lại, tìm lại được
multi-regionalism 2 adj đa khu vực
slim 2 /slɪm/ adj mảnh khảnh, mảnh mai, mảnh dẻ, thon, không béo, không to dày
remain 2 /riˈmein/ v còn lại
gather 2 /’gæðə/ v tập hợp, tụ họp lại
Examination 2 /ig¸zæmi´neiʃən/ n sự khám xét kỹ, sự xem xét kỹ, sự thẩm tra, sự khảo sát, sự nghiên cứu
middle 2 /’midl/ n giữa
Eastern 2 /’i:stən/ adj đông
african 2 /’æfrikən/ adj thuộc châu phi
predecessor 2 /’pri:disesə/ n người tiền nhiệm, người đảm nhiệm trước, người phụ trách trước (công tác gì…)
among 2 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
conclusion 2 /kənˈkluʒən/ n sự kết thúc, sự chấm dứt; phần cuối
explain 1 /iks’plein/ v giải thích, thanh minh
theory 1 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
burst 1 /bə:st/ v nổ, nổ tung (bom, đạn…); vỡ (mụn nhọt); nổ, vỡ (bong bóng); vỡ, vỡ tung ra (để); nhú, nở (lá, nụ hoa)
scene 1 /si:n/ n cảnh, phông (trên (sân khấu))
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
subsequently 1 /´sʌbsikwəntli/ adj rồi thì, rồi sau đó
replace 1 /rɪpleɪs/ v thay thế, thay chỗ của ai/cái gì
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
continuity 1 /¸kɔnti´nju:iti/ n sự liên tục, sự liên tiếp; tính liên tục
ancient 1 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
view 1 vjuː/ n sự nhìn qua, lượt xem
arose 1 /əˈroʊz/ v xuất hiện, nảy sinh ra, xảy ra
believe 1 /bi’li:v/ n tin, tin tưởng
million 1 /´miljən/ n một triệu
evolve 1 /i´vɔlv/ v làm tiến triển; làm tiến hoá
single 1 /’siɳgl/ adj đơn, đơn độc, một mình, chỉ một
spread 1 /spred/ adj khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…)
across 1 /ə’krɔs/ adv qua, ngang, ngang qua
region 1 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
link 1 /lɪɳk/ n mắt xích, vòng xích, khâu xích
model 1 /ˈmɒdl/ n kiểu, mẫu, mô hình
originally 1 /ə’ridʒnəli/ adv một cách sáng tạo, mới mẻ, độc đáo
base 1 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
research 1 /ri’sз:tʃ/ n sự nghiên cứu
favor 1 /’feivə/ n thiện ý; sự quý mến
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
progress 1 /’prougres/ n sự tiến tới, sự tiến bộ, sự đi lên
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
nuclear 1 /ˈnjuː.klɪər/ n (vật lý ) (thuộc) hạch, hạt nhân
chance 1 /tʃæns , tʃɑ:ns/ n sự may rủi, sự tình cờ
quite 1 /kwait/ adv hoàn toàn, hầu hết, đúng là
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
theoretical 1 /,θiə’retikl/ adj (thuộc) lý thuyết; có tính chất lý thuyết; liên quan đến lý thuyết của một môn học
bone 1 /boun/ n xương
date 1 /deit/ n đề ngày tháng; ghi niên hiệu
suggest 1 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
group 1 /gru:p/ n nhóm
apparently 1 /ə’pærəntli/ adv rõ ràng, hiển nhiên, không thể lầm lẫn
exhibit 1 /ɪɡˈzɪb.ɪt/ v triển lãm
seen 1 /si:n/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
specimen 1 /´spesimin/ n mẫu, mẫu vật (để nghiên cứu, sưu tập..)
display 1 /dis’plei/ n sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày
affinities 1 /ə´finiti/ n mối quan hệ, sự giống nhau về cấu trúc (giữa các loài vật, cây cỏ, ngôn ngữ)
show 1 /ʃou/ n sự bày tỏ
meanwhile 1 /miːn.waɪl/ adv trong lúc đó; trong lúc ấy
paleoanthropologist 1 n nhà cổ sinh vật học
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
supporter 1 /sə´pɔ:tə/ n vật chống đỡ
challenge 1 /’tʃælənʤ/ n sự thách thức, sự thử thách
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [209_TEST 41_23-33]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

There are two main hypotheses when it comes to explaining the emergence of modern humans. The ‘Out of Africa’ theory holds that homo sapiens burst onto the scene as a new species around 150,000 to 200,000 years ago in Africa and subsequently replaced archaic humans such as the Neandertals. The other model, known as multi-regional evolution or regional continuity, posits far more ancient and diverse roots for our kind. Proponents of this view believe that homo sapiens arose in Africa some 2 million years ago and evolved as a single species spread across the Old World, with populations in different regions linked through genetic and cultural exchange.

Of these two models, Out of Africa, which was originally developed based on fossil evidence, and supported by much genetic research, has been favored by the majority of evolution scholars. The vast majority of these genetic studies have focused on DNA from living populations, and although some small progress has been made in recovering DNA from Neandertal that appears to support multi-regionalism, the chance of recovering nuclear DNA from early human fossils is quite slim at present. Fossils thus remain very much a part of the human origins debate.

Another means of gathering theoretical evidence is through bones. Examinations of early modern human skulls from Central Europe and Australia dated to between 20,000 and 30,000 years old have suggested that both groups apparently exhibit traits seen in their Middle Eastern and African predecessors. But the early modern specimens from Central Europe also display Neandertal traits, and the early modern Australians showed affinities to archaic Homo from Indonesia. Meanwhile, the debate among paleoanthropologists continues, as supporters of the two hypotheses challenge the evidence and conclusions of each other.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Có hai giả thuyết chính khi giải thích cho sự xuất hiện của con người hiện nay. Lý thuyết ‘Out of Africa’ cho rằng loài người tinh khôn (homo sapiens) bùng nổ- xuất hiện đông đảo như một loài mới vào khoảng 150.000 đến 200.000 năm trước ở châu Phi và sau đó thay thế loài người cổ xưa như người Neandertals. Loài người còn lại, được gọi là sự tiến hóa đa khu vực hoặc tính liên tục khu vực, đặt ra nguồn gốc cổ xưa và đa dạng hơn nhiều cho đồng loại của chúng ta. Những người ủng hộ quan điểm này tin rằng loài homo sapiens xuất hiện ở châu Phi khoảng 2 triệu năm trước và tiến hóa như một loài duy nhất trải khắp thế giới, với các quần thể ở các khu vực khác nhau được liên kết thông qua trao đổi văn hóa và di truyền.

Trong số hai chủng người này, Out of Africa, ban đầu được phát triển dựa trên bằng chứng hóa thạch, và được khẳng định thêm bởi nhiều nghiên cứu di truyền, đã được đa số các học giả về tiến hóa ủng hộ. Phần lớn các nghiên cứu di truyền này tập trung vào DNA từ các quần thể sống và mặc dù một số tiến bộ nhỏ đã được thực hiện trong việc khôi phục DNA từ người Neandertal dường như ủng hộ chủ nghĩa đa vùng, nhưng cơ hội khôi phục DNA hạt nhân từ các hóa thạch ban đầu của con người là khá mong manh ở thời điểm hiện tại. Vì vậy, hóa thạch vẫn là một phần của cuộc tranh luận về nguồn gốc loài người.

Một phương tiện khác để thu thập bằng chứng lý thuyết là thông qua xương. Các cuộc kiểm tra hộp sọ người tinh khôn đầu tiên từ Trung Âu và Úc có niên đại từ 20.000 đến 30.000 năm tuổi cho thấy rằng cả hai nhóm dường như đều thể hiện những đặc điểm đã thấy ở những người từng sinh sống trước tại Trung Đông và châu Phi của họ. Nhưng các mẫu vật loài người ban đầu từ Trung Âu cũng thể hiện các đặc điểm của người Neandertal, và những loài người đầu tiên ở Úc cho thấy mối quan hệ với người Homo cổ đại từ Indonesia. Trong khi đó, cuộc tranh luận giữa các nhà cổ nhân học vẫn tiếp tục, khi những người ủng hộ hai giả thuyết yêu cầu đưa ra bằng chứng và kết luận của nhau.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now