Chọn tab phù hợp
The development of jazz can be seen as part of the larger continuum of American
popular music, especially dance music. In the twenties, jazz became the hottest new
thing in dance music, much as ragtime had at the turn of the century, and as would
Line rhythm and blues in the fifties, rock in the fifties, and disco in the seventies.
(5) But two characteristics distinguish jazz from other dance music. The first is
improvisation, the changing of a musical phrase according to the player’s inspiration.
Like all artists, jazz musicians strive for an individual style, and the improvise or
paraphrase is a jazz musician’s main opportunity to display his or her individuality.
In early jazz, musicians often improvised melodies collectively, thus creating a kind of
(10) polyphony. There was little soloing as such, although some New Orleans players,
particularly cornet player Buddy Bolden, achieved local fame for their ability to improvise
a solo. Later the idea of the chorus-long or multichorus solo took hold. Louis Armstrong’s
instrumental brilliance, demonstrated through extended solos, was a major influence in
this development.
(15) Even in the early twenties, however, some jazz bands had featured soloists.
Similarly, show orchestras and carnival bands often included one or two such “get-off”
musicians. Unimproved, completely structured jazz does exist, but the ability of the
best jazz musicians to create music of great cohesion and beauty during performance
has been a hallmark of the music and its major source of inspiration and change.
(20) The second distinguishing characteristic of jazz is a rhythmic drive that was initially
called “hot” and later “swing”. In playing hot, a musician consciously departs from
strict meter to create a relaxed sense of phrasing that also emphasizes the underlying
rhythms. (“Rough” tone and use of moderate vibrato also contributed to a hot sound.)
Not all jazz is hot, however, many early bands played unadorned published arrangements
(25) of popular songs. Still, the proclivity to play hot distinguished the jazz musician from
other instrumentalists.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
music | 27 | /’mju:zik/ | n | nhạc, âm nhạc |
jazz | 17 | /dʒæz/ | n | nhạc ja |
musician | 11 | /mju:’ziʃn/ | n | nhạc sĩ |
band | 7 | /bænd/ | n | dải, băng, đai, nẹp |
solo | 6 | /´soulou/ | n | sự đơn ca, sự độc tấu |
popular | 5 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
rhythm | 5 | /’riðm/ | n | nhịp điệu (trong nhạc, lời nói) |
popular | 5 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
dance | 4 | /dɑ:ns/ | n | sự nhảy múa; sự khiêu vũ |
player | 4 | /ˈpleɪ.ər/ | n | (thể dục,thể thao) người chơi một trò chơi nào đó |
early | 4 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
part | 3 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
new | 3 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
distinguish | 3 | /dis´tiηgwiʃ/ | n | phân biệt |
individual | 3 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
improvise | 3 | /’imprəvaiz/ | v | (sân khấu) ứng khẩu, ứng biến, cương |
new | 3 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
major | 3 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
development | 2 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
ragtime | 2 | /´ræg¸taim/ | n | nhạc ractim (của người mỹ da đen) |
rock | 2 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
disco | 2 | /´diskou/ | n | câu lạc bộ khiêu vũ theo điệu nhạc pop từ đĩa hát phát ra; phòng nhảy disco |
characteristic | 2 | /¸kærəktə´ristik/ | adj | riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng |
improvisation | 2 | /¸imprəvai´zeiʃən/ | n | sự ứng khẩu |
phrase | 2 | /freiz/ | n | nhóm từ, cụm từ; thành ngữ |
according | 2 | /ə’kɔ:diɳ/ | adj | phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến |
inspiration | 2 | /,inspə’reiʃn/ | n | sự hít vào, sự thở vào |
artist | 2 | /’ɑ:tist/ | n | nghệ sĩ |
main | 2 | /mein/ | adj | chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất |
create | 2 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
polyphony | 2 | /pəlɪf.ən.i/ | n | tính nhiều âm |
cornet | 2 | /´kɔ:net or kɔ:nit/ | n | (âm nhạc) kèn cocnê |
fame | 2 | /feim/ | n | tiếng tăm, danh tiếng, tên tuổi |
ability | 2 | /ә’biliti/ | n | năng lực, khả năng, tố chất |
later | 2 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
multichorus | 2 | adj | đa sắc | |
instrumental | 2 | /,instru’mentl/ | adj | là phương tiện để đem lại cái gì |
demonstrate | 2 | /ˈdɛmənˌstreɪt/ | v | chứng minh, giải thích |
influence | 2 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
even | 2 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
however | 2 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
orchestra | 2 | /’ɔ:kistrə/ | n | ban nhạc, dàn nhạc |
get-off | 2 | v | tránh ra | |
rough | 2 | /rᴧf/ | adj | ráp, nhám, xù xì, gồ ghề, bờm xờm, lởm chởm |
unadorn | 2 | /¸ʌnə´dɔ:nd/ | adj | không tô điểm, không trang trí; để tự nhiên |
arrangement | 2 | /ə´reindʒmənt/ | n | sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt |
seen | 1 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
larger | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
continuum | 1 | /kən´tinjuəm/ | n | (triết học) thể liên tục |
especially | 1 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
thing | 1 | /θiŋ/ | n | cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
blue | 1 | /blu:/ | adj | xanh |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
changing | 1 | /´tʃeindʒiη/ | adj | hay thay đổi, hay biến đổi |
musical | 1 | /ˈmyuzɪkəl/ | adj | (thuộc) nhạc, (thuộc) âm nhạc |
like | 1 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
strive | 1 | /straiv/ | v | cố gắng, phấn đấu, cố gắng cật lực, gồng mình,đấu tranh |
style | 1 | /stail/ | n | phong cách, tác phong, cách, lối |
paraphrase | 1 | /´pærə¸freiz/ | n | lời diễn giải |
opportunity | 1 | /ˌɒpərˈtunɪti , ˌɒpərˈtyunɪti/ | n | cơ hội, thời cơ, dịp may |
display | 1 | /dis’plei/ | n | sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày |
individuality | 1 | /¸indi¸vidju´æliti/ | n | tính chất cá nhân |
melodies | 1 | /ˈmɛlədi// | n | (âm nhạc) giai điệu |
collectively | 1 | /kəˈlek.tɪv.li/ | adv | chung, tập thể |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
particularly | 1 | /pə´tikjuləli/ | adv | một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt |
achieve | 1 | /ə’t∫i:v/ | v | đạt được, giành được (thành quả) |
local | 1 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
idea | 1 | /aɪˈdiː.ə/ | n | quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến |
chorus-long | 1 | adj | hợp xướng dài | |
hold | 1 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
brilliance | 1 | /´briljəns/ | n | sự sáng chói; sự rực rỡ |
extend | 1 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
feature | 1 | /’fi:tʃə/ | n | nét đặc biệt, điểm đặc trưng |
soloist | 1 | /´soulouist/ | n | sự đơn ca, sự độc tấu |
similarly | 1 | /´similəli/ | adv | tương tự, giống nhau |
show | 1 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
carnival | 1 | / ka’:nivl/ | n | ngày hội (trước trai giới) |
include | 1 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
unimprove | 1 | /¸ʌnim´pru:vd/ | adj | không cải tiến, không cải thiện; không được cải tạo (đất) |
completely | 1 | kəmˈpliːt.li | adv | hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn |
structure | 1 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
exist | 1 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
relax | 1 | /ri´læks/ | v | nới lỏng, buông lỏng, lơi ra |
sense | 1 | /sens/ | n | giác quan |
phrasing | 1 | /´freiziη/ | n | (âm nhạc) cách phân nhịp |
emphasize | 1 | /ˈɛmfəˌsaɪz/ | adj | nhấn mạnh |
underlying | 1 | /ˈʌndərˌlaɪɪŋ/ | n | nằm dưới, ở dưới |
tone | 1 | /toun/ | n | âm thanh (do một nhạc cụ phát ra) |
use | 1 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
moderate | 1 | /’mɔdərit/ | adj | vừa phải; phải chăng, có mức độ; điều độ |
vibrato | 1 | /vi´bra:tou/ | n | (âm nhạc) tiếng rung; tiếng réo rắt (tác động đập nhanh hoặc rung rung khi hát, trên đàn giây, đàn gió, gồm những biến đổi nhanh nhẹ về độ cao) |
contribute | 1 | /kən’tribju:t/ | v | đóng góp, góp phần |
sound | 1 | /sound/ | adj | khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh |
publish | 1 | /’pʌbli∫/ | v | công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì) |
song | 1 | /sɔɳ/ | n | sự hát; tiếng hát, thanh nhạc |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
proclivity | 1 | /prə´kliviti/ | n | ( + to, for, towards) khuynh hướng, xu hướng, sự thiên về, sự ngả về |
instrumentalist | 1 | /¸instrə´mentəlist/ | n | người chơi nhạc khí; nhạc công |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The development of jazz can be seen as part of the larger continuum of American popular music, especially dance music. In the twenties, jazz became the hottest new thing in dance music, much as ragtime had at the turn of the century, and as would rhythm and blues in the fifties, rock in the fifties, and disco in the seventies.
But two characteristics distinguish jazz from other dance music. The first is improvisation, the changing of a musical phrase according to the player’s inspiration. Like all artists, jazz musicians strive for an individual style, and the improvise or paraphrase is a jazz musician’s main opportunity to display his or her individuality. In early jazz, musicians often improvised melodies collectively, thus creating a kind of polyphony. There was little soloing as such, although some New Orleans players, particularly cornet player Buddy Bolden, achieved local fame for their ability to improvise a solo. Later the idea of the chorus-long or multichorus solo took hold. Louis Armstrong’s instrumental brilliance, demonstrated through extended solos, was a major influence in this development.
But two characteristics distinguish jazz from other dance music. The first is improvisation, the changing of a musical phrase according to the player’s inspiration. Like all artists, jazz musicians strive for an individual style, and the improvise or paraphrase is a jazz musician’s main opportunity to display his or her individuality. In early jazz, musicians often improvised melodies collectively, thus creating a kind of polyphony. There was little soloing as such, although some New Orleans players, particularly cornet player Buddy Bolden, achieved local fame for their ability to improvise a solo. Later the idea of the chorus-long or multichorus solo took hold. Louis Armstrong’s instrumental brilliance, demonstrated through extended solos, was a major influence in this development.
The second distinguishing characteristic of jazz is a rhythmic drive that was initially called “hot” and later “swing”. In playing hot, a musician consciously departs from strict meter to create a relaxed sense of phrasing that also emphasizes the underlying rhythms. (“Rough” tone and use of moderate vibrato also contributed to a hot sound.) Not all jazz is hot, however, many early bands played unadorned published arrangements of popular songs. Still, the proclivity to play hot distinguished the jazz musician from other instrumentalists.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Sự phát triển của nhạc jazz có thể được coi là một phần trong sự phát triển lớn mạnh và liên tục của âm nhạc đại chúng Hoa Kỳ, đặc biệt là nhạc dance. Vào những năm 20, jazz trở thành thứ mới mẻ nhất trong nhạc dance, giống như ragtime vào đầu thế kỷ này, cũng như rhythm và blues ở những năm 50, rock những năm 50 và disco vào những năm 70. ( tất cả jazz, dance ragtime, rhythm, blues, rock đều là tên các thể loại âm nhạc)
Nhưng có hai đặc điểm phân biệt nhạc jazz với các loại nhạc dance. Đầu tiên là sự ngẫu hứng, sự thay đổi của một cụm từ âm nhạc theo cảm hứng của người chơi. Giống như tất cả các nghệ sĩ, các nhạc sĩ nhạc jazz cố gắng tạo một phong cách cá nhân và sự ứng tác hoặc cách diễn đạt là cơ hội chính của một nhạc sĩ nhạc jazz để thể hiện cá tính của mình. Trong nhạc jazz sơ khai, các nhạc sĩ thường ngẫu hứng giai điệu chung, do đó tạo ra một loại phức điệu ( đa âm). Có rất ít hoạt động solo như vậy, mặc dù một số người chơi New Orleans, đặc biệt là người chơi nhạc cụ kèn đồng Buddy Bolden, nổi tiếng ở địa phương nhờ khả năng ứng biến độc tấu. Sau đó, ý tưởng về phần độc tấu dài hoặc hợp xướng đã được giữ vững. Sự xuất sắc về nhạc cụ của Louis Armstrong, được thể hiện qua các bản độc tấu mở rộng, là một ảnh hưởng lớn trong sự phát triển này.
Tuy nhiên, ngay cả vào đầu những năm hai mươi, một số ban nhạc jazz đã có nghệ sĩ độc tấu. Tương tự như vậy, các dàn nhạc biểu diễn và ban nhạc lễ hội thường bao gồm một hoặc hai nhạc sĩ “đi tắt đón đầu” như vậy. Nhạc jazz hoàn toàn có cấu trúc không được cải tiến vẫn tồn tại ( về bản chất nhạc jazz không hề thay đổi), nhưng chính khả năng của các nhạc sĩ nhạc jazz giỏi nhất để tạo ra bản nhạc có sự gắn kết và nét đẹp tuyệt vời trong quá trình biểu diễn đã là một dấu ấn của âm nhạc và là nguồn cảm hứng và sự thay đổi chính của nó.
Đặc điểm phân biệt thứ hai của nhạc jazz là nhịp điệu mà ban đầu được gọi là “giật gân” và sau đó là “xoay nhún nhảy”. Khi chơi nhạc giật gân, một nhạc sĩ có ý thức rời khỏi đồng hồ đo nghiêm ngặt ( phá cách trong chơi nhạc) để tạo ra một cảm giác thoải mái trong cách ghép âm, đồng thời nhấn mạnh (tạo cảm giác hưng phấn) các nhịp điệu cơ bản. (Âm “thô” và sử dụng độ rung vừa phải cũng góp phần tạo ra âm thanh nóng bỏng.) Tuy nhiên, không phải tất cả nhạc jazz đều hot, nhiều ban nhạc ban đầu đã chơi những bản phối khí của các bài hát nổi tiếng trước đây bằng cách soạn lại khác với bản gốc.Tuy nhiên, sở thích chơi nhạc hot đã phân biệt nghệ sĩ nhạc jazz với nghệ sĩ chơi nhạc cụ khác.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.