Trắc nghiệm phần đọc đề âm nhạc [119_TEST 22_41-50]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

The development of jazz can be seen as part of the larger continuum of American

popular music, especially dance music. In the twenties, jazz became the hottest new

thing in dance music, much as ragtime had at the turn of the century, and as would

Line    rhythm and blues in the fifties, rock in the fifties, and disco in the seventies.

 

(5)                But two characteristics distinguish jazz from other dance music. The first is

improvisation, the changing of a musical phrase according to the player’s inspiration.

Like all artists, jazz musicians strive for an individual style, and the improvise or

paraphrase is a jazz musician’s main opportunity to display his or her individuality.

In early jazz, musicians often improvised melodies collectively, thus creating a kind of

(10)    polyphony. There was little soloing as such, although some New Orleans players,

particularly cornet player Buddy Bolden, achieved local fame for their ability to improvise

a solo. Later the idea of the chorus-long or multichorus solo took hold. Louis Armstrong’s

instrumental brilliance, demonstrated through extended solos, was a major influence in

this development.

 

(15)              Even in the early twenties, however, some jazz bands had featured soloists.

Similarly, show orchestras and carnival bands often included one or two such “get-off”

musicians. Unimproved, completely structured jazz does exist, but the ability of the

best jazz musicians to create music of great cohesion and beauty during performance

has been a hallmark of the music and its major source of inspiration and change.

 

(20)              The second distinguishing characteristic of jazz is a rhythmic drive that was initially

called “hot” and later “swing”. In playing hot, a musician consciously departs from

strict meter to create a relaxed sense of phrasing that also emphasizes the underlying

rhythms. (“Rough” tone and use of moderate vibrato also contributed to a hot sound.)

Not all jazz is hot, however, many early bands played unadorned published arrangements

(25)    of popular songs. Still, the proclivity to play hot distinguished the jazz musician from

other instrumentalists.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

41. The passage answers which of the following questions?

 
 
 
 

42. Which of the following preceded jazz as a popular music for dancing?

 
 
 
 

43. According to the passage, jazz musicians are able to demonstrate their individual artistry mainly by?

 
 
 
 

44. Which of the following was the function of “get-off” musicians (line 16)?

 
 
 
 

45. The word “cohesion” in line 18 is closest in meaning to

 
 
 
 

46. The word “initially” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

47. The word “consciously” in line 21 is closest in meaning to

 
 
 
 

48. The word “unadorned” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

49. Which of the following terms is defined in the passage?

 
 
 
 

50. The topic of the passage is developed primarily by means of

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
music 27 /’mju:zik/ n nhạc, âm nhạc
jazz 17 /dʒæz/ n nhạc ja
musician 11 /mju:’ziʃn/ n nhạc sĩ
band 7 /bænd/ n dải, băng, đai, nẹp
solo 6 /´soulou/ n sự đơn ca, sự độc tấu
popular 5 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
rhythm 5 /’riðm/ n nhịp điệu (trong nhạc, lời nói)
popular 5 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
dance 4 /dɑ:ns/ n sự nhảy múa; sự khiêu vũ
player 4 /ˈpleɪ.ər/ n (thể dục,thể thao) người chơi một trò chơi nào đó
early 4 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
part 3 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
new 3 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
distinguish 3 /dis´tiηgwiʃ/ n phân biệt
individual 3 /indivídʤuəl/ adj riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt
improvise 3 /’imprəvaiz/ v (sân khấu) ứng khẩu, ứng biến, cương
new 3 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
major 3 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
development 2 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
ragtime 2 /´ræg¸taim/ n nhạc ractim (của người mỹ da đen)
rock 2 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
disco 2 /´diskou/ n câu lạc bộ khiêu vũ theo điệu nhạc pop từ đĩa hát phát ra; phòng nhảy disco
characteristic 2 /¸kærəktə´ristik/ adj riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng
improvisation 2 /¸imprəvai´zeiʃən/ n sự ứng khẩu
phrase 2 /freiz/ n nhóm từ, cụm từ; thành ngữ
according 2 /ə’kɔ:diɳ/ adj phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến
inspiration 2 /,inspə’reiʃn/ n sự hít vào, sự thở vào
artist 2 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
main 2 /mein/ adj chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất
create 2 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
polyphony 2 /pəlɪf.ən.i/ n tính nhiều âm
cornet 2 /´kɔ:net or kɔ:nit/ n (âm nhạc) kèn cocnê
fame 2 /feim/ n tiếng tăm, danh tiếng, tên tuổi
ability 2 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
later 2 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
multichorus 2 adj đa sắc
instrumental 2 /,instru’mentl/ adj là phương tiện để đem lại cái gì
demonstrate 2 /ˈdɛmənˌstreɪt/ v chứng minh, giải thích
influence 2 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
even 2 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
orchestra 2 /’ɔ:kistrə/ n ban nhạc, dàn nhạc
get-off 2 v tránh ra
rough 2 /rᴧf/ adj ráp, nhám, xù xì, gồ ghề, bờm xờm, lởm chởm
unadorn 2 /¸ʌnə´dɔ:nd/ adj không tô điểm, không trang trí; để tự nhiên
arrangement 2 /ə´reindʒmənt/ n sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt
seen 1 /si:n/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
larger 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
continuum 1 /kən´tinjuəm/ n (triết học) thể liên tục
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
thing 1 /θiŋ/ n cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
blue 1 /blu:/ adj xanh
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
changing 1 /´tʃeindʒiη/ adj hay thay đổi, hay biến đổi
musical 1 /ˈmyuzɪkəl/ adj (thuộc) nhạc, (thuộc) âm nhạc
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
strive 1 /straiv/ v cố gắng, phấn đấu, cố gắng cật lực, gồng mình,đấu tranh
style 1 /stail/ n phong cách, tác phong, cách, lối
paraphrase 1 /´pærə¸freiz/ n lời diễn giải
opportunity 1 /ˌɒpərˈtunɪti , ˌɒpərˈtyunɪti/ n cơ hội, thời cơ, dịp may
display 1 /dis’plei/ n sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày
individuality 1 /¸indi¸vidju´æliti/ n tính chất cá nhân
melodies 1 /ˈmɛlədi// n (âm nhạc) giai điệu
collectively 1 /kəˈlek.tɪv.li/ adv chung, tập thể
kind 1 /kaind/ n loài, giống
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
achieve 1 /ə’t∫i:v/ v đạt được, giành được (thành quả)
local 1 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
idea 1 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
chorus-long 1 adj hợp xướng dài
hold 1 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
brilliance 1 /´briljəns/ n sự sáng chói; sự rực rỡ
extend 1 /iks’tend/ v kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng
feature 1 /’fi:tʃə/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
soloist 1 /´soulouist/ n sự đơn ca, sự độc tấu
similarly 1 /´similəli/ adv tương tự, giống nhau
show 1 /ʃou/ n sự bày tỏ
carnival 1 / ka’:nivl/ n ngày hội (trước trai giới)
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
unimprove 1 /¸ʌnim´pru:vd/ adj không cải tiến, không cải thiện; không được cải tạo (đất)
completely 1 kəmˈpliːt.li adv hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn
structure 1 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
exist 1 /ig’zist/ v tồn tại, sống
relax 1 /ri´læks/ v nới lỏng, buông lỏng, lơi ra
sense 1 /sens/ n giác quan
phrasing 1 /´freiziη/ n (âm nhạc) cách phân nhịp
emphasize 1 /ˈɛmfəˌsaɪz/ adj nhấn mạnh
underlying 1 /ˈʌndərˌlaɪɪŋ/ n nằm dưới, ở dưới
tone 1 /toun/ n âm thanh (do một nhạc cụ phát ra)
use 1 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
moderate 1 /’mɔdərit/ adj vừa phải; phải chăng, có mức độ; điều độ
vibrato 1 /vi´bra:tou/ n (âm nhạc) tiếng rung; tiếng réo rắt (tác động đập nhanh hoặc rung rung khi hát, trên đàn giây, đàn gió, gồm những biến đổi nhanh nhẹ về độ cao)
contribute 1 /kən’tribju:t/ v đóng góp, góp phần
sound 1 /sound/ adj khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh
publish 1 /’pʌbli∫/ v công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì)
song 1 /sɔɳ/ n sự hát; tiếng hát, thanh nhạc
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
proclivity 1 /prə´kliviti/ n ( + to, for, towards) khuynh hướng, xu hướng, sự thiên về, sự ngả về
instrumentalist 1 /¸instrə´mentəlist/ n người chơi nhạc khí; nhạc công
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề trái đất,kiến tạo mảng [246_TEST 48_Passage 5]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The development of jazz can be seen as part of the larger continuum of American popular music, especially dance music. In the twenties, jazz became the hottest new thing in dance music, much as ragtime had at the turn of the century, and as would rhythm and blues in the fifties, rock in the fifties, and disco in the seventies.

But two characteristics distinguish jazz from other dance music. The first is improvisation, the changing of a musical phrase according to the player’s inspiration. Like all artists, jazz musicians strive for an individual style, and the improvise or paraphrase is a jazz musician’s main opportunity to display his or her individuality. In early jazz, musicians often improvised melodies collectively, thus creating a kind of polyphony. There was little soloing as such, although some New Orleans players, particularly cornet player Buddy Bolden, achieved local fame for their ability to improvise a solo. Later the idea of the chorus-long or multichorus solo took hold. Louis Armstrong’s instrumental brilliance, demonstrated through extended solos, was a major influence in this development.

But two characteristics distinguish jazz from other dance music. The first is improvisation, the changing of a musical phrase according to the player’s inspiration. Like all artists, jazz musicians strive for an individual style, and the improvise or paraphrase is a jazz musician’s main opportunity to display his or her individuality. In early jazz, musicians often improvised melodies collectively, thus creating a kind of polyphony. There was little soloing as such, although some New Orleans players, particularly cornet player Buddy Bolden, achieved local fame for their ability to improvise a solo. Later the idea of the chorus-long or multichorus solo took hold. Louis Armstrong’s instrumental brilliance, demonstrated through extended solos, was a major influence in this development.

The second distinguishing characteristic of jazz is a rhythmic drive that was initially called “hot” and later “swing”. In playing hot, a musician consciously departs from strict meter to create a relaxed sense of phrasing that also emphasizes the underlying rhythms. (“Rough” tone and use of moderate vibrato also contributed to a hot sound.) Not all jazz is hot, however, many early bands played unadorned published arrangements of popular songs. Still, the proclivity to play hot distinguished the jazz musician from other instrumentalists.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Sự phát triển của nhạc jazz có thể được coi là một phần trong sự phát triển lớn mạnh và liên tục của âm nhạc đại chúng Hoa Kỳ, đặc biệt là nhạc dance. Vào những năm 20, jazz trở thành thứ mới mẻ nhất trong nhạc dance, giống như ragtime vào đầu thế kỷ này, cũng như rhythm và blues ở những năm 50, rock những năm 50 và disco vào những năm 70. ( tất cả jazz, dance ragtime, rhythm,   blues,  rock đều là tên các thể loại âm nhạc)

Nhưng có hai đặc điểm phân biệt nhạc jazz với các loại nhạc dance. Đầu tiên là sự ngẫu hứng, sự thay đổi của một cụm từ âm nhạc theo cảm hứng của người chơi. Giống như tất cả các nghệ sĩ, các nhạc sĩ nhạc jazz cố gắng tạo một phong cách cá nhân và sự ứng tác hoặc cách diễn đạt là cơ hội chính của một nhạc sĩ nhạc jazz để thể hiện cá tính của mình. Trong nhạc jazz sơ khai, các nhạc sĩ thường ngẫu hứng giai điệu chung, do đó tạo ra một loại phức điệu ( đa âm). Có rất ít hoạt động solo như vậy, mặc dù một số người chơi New Orleans, đặc biệt là người chơi nhạc cụ kèn đồng Buddy Bolden, nổi tiếng ở địa phương nhờ khả năng ứng biến độc tấu. Sau đó, ý tưởng về phần độc tấu dài hoặc hợp xướng đã được giữ vững. Sự xuất sắc về nhạc cụ của Louis Armstrong, được thể hiện qua các bản độc tấu mở rộng, là một ảnh hưởng lớn trong sự phát triển này.

Tuy nhiên, ngay cả vào đầu những năm hai mươi, một số ban nhạc jazz đã có nghệ sĩ độc tấu. Tương tự như vậy, các dàn nhạc biểu diễn và ban nhạc lễ hội thường bao gồm một hoặc hai nhạc sĩ “đi tắt đón đầu” như vậy. Nhạc jazz hoàn toàn có cấu trúc không được cải tiến vẫn tồn tại ( về bản chất nhạc jazz không hề thay đổi), nhưng chính khả năng của các nhạc sĩ nhạc jazz giỏi nhất để tạo ra bản nhạc có sự gắn kết và nét đẹp tuyệt vời trong quá trình biểu diễn đã là một dấu ấn của âm nhạc và là nguồn cảm hứng và sự thay đổi chính của nó.

Đặc điểm phân biệt thứ hai của nhạc jazz là nhịp điệu mà ban đầu được gọi là “giật gân” và sau đó là “xoay nhún nhảy”. Khi chơi nhạc giật gân, một nhạc sĩ có ý thức rời khỏi đồng hồ đo nghiêm ngặt ( phá cách trong chơi nhạc) để tạo ra một cảm giác thoải mái trong cách ghép âm, đồng thời nhấn mạnh (tạo cảm giác hưng phấn) các nhịp điệu cơ bản. (Âm “thô” và sử dụng độ rung vừa phải cũng góp phần tạo ra âm thanh nóng bỏng.) Tuy nhiên, không phải tất cả nhạc jazz đều hot, nhiều ban nhạc ban đầu đã chơi những bản phối khí của các bài hát nổi tiếng trước đây bằng cách soạn lại khác với bản gốc.Tuy nhiên, sở thích chơi nhạc hot đã phân biệt nghệ sĩ nhạc jazz với nghệ sĩ chơi nhạc cụ khác.

 

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now