Chọn tab phù hợp
The theory of plate tectonics describes the motions of the lithosphere, the comparatively rigid outer layer of the Earth that includes all the crust and part of the underlying mantle. The lithosphere is divided into a few dozen plates of various sizes and shapes, in general the plates are in motion with respect to one another. A mid – ocean ridge is a boundary between plates where new lithospheric material is injected from below. As the plates diverge from a mid – ocean ridge they slide on a more yielding layer at the base of the lithosphere.
Since the size of the Earth is essentially constant, new lithosphere can be created at the mid – ocean ridges only if an equal amount of lithospheric material is consumed elsewhere. The site of this destruction is another kind of plate boundary: a subduction zone. There one plate dives under the edge of another and is reincorporated into the mantle. Both kinds of plate boundary are associated with fault systems, earthquakes and volcanism, but the kinds of geologic activity observed at the two boundaries are quite different.
The idea of sea-floor spreading actually preceded the theory of plate tectonics. In its original version, in the early 1960,s, it described the creation and destruction of the ocean floor, but it did not specify rigid lithospheric plates. The hypothesis was substantiated soon afterward by the discovery that periodic reversals of the Earth’ $ magnetic field are recorded in the oceanic crust. As magma rises under the mid – ocean ridge. ferromagnetic minerals in the magma become magnetized in the direction of the geomagnetic field. When the magma cooks and solidifies, the direction and the polarity of the field are preserved in the magnetized volcanic rock. Reversals of the field give rise to a series of magnetic stripes running parallel to the axis of the rift. The oceanic crust thus serves as a magnetic tape recording of the history of the geomagnetic field that can be dated independently the width of the stripes indicates the rate of the sea – floor spreading.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
plate | 14 | /pleit/ | n | bản, tấm kim loại, kính bẹt, mỏng..; (sinh vật học) mảng sừng, xương.. mỏng, dẹt |
ocean | 9 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
magnetic | 9 | /mægˈnɛtɪk/ | adj | (thuộc) nam châm, có tính từ, (thuộc) từ |
record | 8 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
Earth | 7 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
lithosphere | 6 | /ˈlɪθ.ə.sfɪr/ | n | (địa lý,địa chất) thạch quyển |
crust | 5 | /krʌst/ | n | vỏ cứng, vỏ (trái đất, cây…); mai (rùa…); lớp (băng tuyết); vảy cứng |
mid | 5 | /mid/ | adj | giữa |
ridge | 5 | /ridʒ/ | n | chóp, chỏm, ngọn, đỉnh (núi); nóc (nhà); sống (mũi) |
floor | 5 | /flɔ:/ | n | sàn (nhà, cầu…) |
magma | 5 | /’mægmə/ | n | đá nhão trong lòng đất |
mid – ocean | 5 | n | giữa đại dương | |
tectonic | 4 | /tekˈtɑː.nɪk/ | adj | xây dựng, kiến tạo |
lithospheric | 4 | /ˌlɪθ.əˈsfer.ɪk/ | adj | thạch quyển |
spread | 4 | /spred/ | adj | khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…) |
lithospheric | 4 | /ˌlɪθ.əˈsfer.ɪk/ | adj | thạch quyển |
reversal | 4 | /rɪˈvɜrsəl/ | n | sự đảo ngược (hình ảnh, câu…); sự lật ngược (đồ vật) |
volcanic | 4 | /vɒlˈkæn.ɪk/ | adj | (thuộc) núi lửa; như núi lửa, từ núi lửa, giống một núi lửa |
serve | 4 | /sɜ:v/ | v | phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm |
theory | 3 | /ˈθɪr.i/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
layer | 3 | /’leiə/ | n | lớp |
mantle | 3 | /’mæntl/ | n | áo khoác, áo choàng không tay |
size | 3 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
shape | 3 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
another | 3 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
boundary | 3 | /’baundəri/ | n | đường biên giới, ranh giới |
size | 3 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
another | 3 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
kind | 3 | /kaind/ | n | loài, giống |
boundary | 3 | /’baundəri/ | n | đường biên giới, ranh giới |
under | 3 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
mantle | 3 | /’mæntl/ | n | áo khoác, áo choàng không tay |
magnetize | 3 | /’mægnitaiz/ | v | từ hoá |
geomagnetic | 3 | /¸dʒi:oumæg´netik/ | adj | thuộc địa từ; từ tính trái đất |
stripe | 3 | /straɪp/ | n | sọc, vằn, viền |
describe | 2 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
motion | 2 | /´mouʃən/ | n | sự vận động, sự chuyển đông, sự di động |
rigid | 2 | /’ridʤid/ | adj | cứng; cứng nhắc, không linh động, không mềm dẻo |
include | 2 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
divide | 2 | /di’vaid/ | v | chia, chia ra, chia cắt, phân ra |
dozen | 2 | /dʌzn/ | n | tá (mười hai) |
new | 2 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
material | 2 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
amount | 2 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
destruction | 2 | /dis’trʌk∫n/ | n | sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt; tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị tiêu diệt |
dive | 2 | /daɪv/ | n | sự nhảy lao đầu xuống (nước…); sự lặn |
observe | 2 | /əbˈzə:v/ | v | quan sát, theo dõi |
sea-floor | 2 | n | đáy biển | |
describe | 2 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
discovery | 2 | /dis’kʌvəri/ | n | sự khám phá ra, sự tìm ra, sự phát hiện ra |
rise | 2 | /raiz/ | n | sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên |
direction | 2 | /di’rek∫n/ | n | sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản |
rock | 2 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
give | 2 | /giv/ | v | cho |
date | 2 | /deit/ | n | đề ngày tháng; ghi niên hiệu |
rate | 2 | /reit/ | n | tỷ lệ |
comparatively | 1 | /kəmˈpærətɪvli/ | adv | tương đối |
outer | 1 | /’autə/ | adj | ở phía ngoài, ở xa hơn |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
underlying | 1 | /ˈʌndərˌlaɪɪŋ/ | n | nằm dưới, ở dưới |
few | 1 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
dozen | 1 | /dʌzn/ | n | tá (mười hai) |
general | 1 | /’ʤenər(ə)l/ | adj | chung, chung chung |
respect | 1 | /riˈspekt/ | n | sự kính trọng; sự ngưỡng mộ |
inject | 1 | /ɪnˈdʒɛkt// | v | tiêm (thuốc…), tiêm thuốc |
below | 1 | /bi’lou/ | adv | ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới |
diverge | 1 | /dai’və:dʤ/ | v | phân kỳ, rẽ ra |
slide | 1 | /slaid/ | n | sự trượt |
yield | 1 | /ji:ld/ | n | sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…) |
base | 1 | /beis/ | n | cơ sở, nền, nền tảng, nền móng |
essentially | 1 | /ɪˈsen.ʃəl.i/ | adv | về bản chất, về cơ bản |
constant | 1 | /’kɔnstənt/ | adj | bền lòng, kiên trì |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
equal | 1 | /´i:kwəl/ | adj | ngang, bằng |
consum | 1 | /kənˈsum/ | v | thiêu, đốt, cháy hết, tàn phá (lửa) |
elsewhere | 1 | /¸els´wɛə/ | adv | ở một nơi nào khác |
site | 1 | /sait/ | n | nơi, chỗ, vị trí |
subduction | 1 | /sʌb´dʌkʃən/ | n | sự giảm, sự rút, sự trừ |
zone | 1 | /zoun/ | n | (địa lý,địa chất) đới |
edge | 1 | /edӡ/ | n | lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc |
reincorporate | 1 | /¸ri:in´kɔpə¸reit/ | v | sát nhập trở lại |
both | 1 | /bɘʊθ/ | adj | cả hai |
associate | 1 | /əˈsoʊsieɪt/ | v | kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới |
fault | 1 | /fɔ:lt/ | n | sự thiếu sót; khuyết điểm |
earthquake | 1 | /’ə:θkweik/ | n | sự động đất, sự địa chấn |
system | 1 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
volcanism | 1 | /´vɔlkə¸nizəm/ | n | tác dụng của núi lửa; sức mạnh của núi lửa |
geologic | 1 | /ˌdʒi.əˈlɑː.dʒɪ.kəl/ | adj | (thuộc) địa chất |
activity | 1 | /ækˈtɪv.ə.t̬i/ | n | sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi |
quite | 1 | /kwait/ | adv | hoàn toàn, hầu hết, đúng là |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
idea | 1 | /aɪˈdiː.ə/ | n | quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến |
actually | 1 | /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ | adv | thực sự, trên thực tế |
precede | 1 | /pri´si:d/ | v | đi trước, đứng trước, đặt trước, ở trước, có trước, đến trước |
version | 1 | /’və:∫n/ | n | bản dịch sang một ngôn ngữ khác |
original | 1 | /ə’ridʒənl/ | adj | bản gốc |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
creation | 1 | /kri:’eiʃn/ | n | sự tạo thành, sự sáng tạo (thế giới); sự sáng tác |
destruction | 1 | /dis’trʌk∫n/ | n | sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt; tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị tiêu diệt |
specify | 1 | /´spesi¸fai/ | v | chỉ rõ, ghi rõ, định rõ |
hypothesis | 1 | /hai’pɔθisis/ | n | giả thiết |
substantiate | 1 | /səb´stænʃi¸eit/ | v | chứng minh |
soon | 1 | /su:n/ | adv | chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay |
afterward | 1 | /ˈæftərwərd, ˈɑftərwərd/ | adv | sau này, về sau, sau đấy |
periodic | 1 | /,piəri’ɔdik/ | adj | định kỳ, thường kỳ; theo chu kỳ, tuần hoàn |
field | 1 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
field | 1 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
ridge | 1 | /ridʒ/ | n | chóp, chỏm, ngọn, đỉnh (núi); nóc (nhà); sống (mũi) |
ferromagnetic | 1 | /ˌfer.oʊ.mæɡˈnet̬.ɪk/ | adj | (vật lý) sắt từ |
mineral | 1 | /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ | n | công nhân mỏ; thợ mỏ |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
cook | 1 | /kʊk/ | v | nấu, nấu chín |
solidify | 1 | /sə´lidi¸fai/ | v | làm cho đặc lại, làm cho rắn lại; làm cho đông đặc |
polarity | 1 | /pou´læriti/ | n | (vật lý) tính có cực; chiều phân cực |
preserve | 1 | /pri’zə:v/ | n | trái cây được bảo quản; mứt |
series | 1 | /ˈsɪəriz/ | n | loạt, dãy, chuỗi, đợt |
run | 1 | /rʌn/ | v | chạy |
parallel | 1 | /’pærəlel/ | adj | song song; có mối quan hệ đó với một đường thẳng khác |
axis | 1 | /´æksis/ | n | trục |
rift | 1 | /rift/ | n | đường nứt, đường rạn, kẽ hở, kẽ nứt, vết nứt.. (ở đất, đá, đồ vật) |
tape | 1 | /teip/ | n | dây, dải (để gói, buộc, viền) |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
independently | 1 | /ˌɪn.dɪˈpen.dənt.li/ | adv | độc lập |
width | 1 | /wɪdθ; wɪtθ/ | n | tính chất rộng |
indicate | 1 | /´indikeit/ | v | chỉ, cho biết, ra dấu |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The theory of plate tectonics describes the motions of the lithosphere, the comparatively rigid outer layer of the Earth that includes all the crust and part of the underlying mantle. The lithosphere is divided into a few dozen plates of various sizes and shapes, in general the plates are in motion with respect to one another. A mid – ocean ridge is a boundary between plates where new lithospheric material is injected from below. As the plates diverge from a mid – ocean ridge they slide on a more yielding layer at the base of the lithosphere.
Since the size of the Earth is essentially constant, new lithosphere can be created at the mid – ocean ridges only if an equal amount of lithospheric material is consumed elsewhere. The site of this destruction is another kind of plate boundary: a subduction zone. There one plate dives under the edge of another and is reincorporated into the mantle. Both kinds of plate boundary are associated with fault systems, earthquakes and volcanism, but the kinds of geologic activity observed at the two boundaries are quite different.
The idea of sea-floor spreading actually preceded the theory of plate tectonics. In its original version, in the early 1960’s, it described the creation and destruction of the ocean floor, but it did not specify rigid lithospheric plates. The hypothesis was substantiated soon afterward by the discovery that periodic reversals of the Earth’ $ magnetic field are recorded in the oceanic crust. As magma rises under the mid – ocean ridge ferromagnetic minerals in the magma become magnetized in the direction of the geomagnetic field. When the magma cooks and solidifies, the direction and the polarity of the field are preserved in the magnetized volcanic rock. Reversals of the field give rise to a series of magnetic stripes running parallel to the axis of the rift. The oceanic crust thus serves as a magnetic tape recording of the history of the geomagnetic field that can be dated independently the width of the stripes indicates the rate of the sea – floor spreading.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Lý thuyết kiến tạo mảng mô tả các chuyển động của thạch quyển, lớp bên ngoài tương đối cứng của Trái đất bao gồm tất cả các lớp vỏ và một phần của lớp phủ bên dưới. Thạch quyển được chia thành một vài chục mảng có kích thước và hình dạng khác nhau, nhìn chung các mảng này chuyển động tương hỗ với nhau. Rặng núi giữa đại dương là ranh giới giữa các mảng nơi vật chất thạch quyển mới được bơm vào từ bên dưới. Khi các mảng tách ra khỏi một sườn núi giữa đại dương, chúng trượt trên một bề mặt cong hơn ở đáy thạch quyển.
Vì kích thước của Trái đất về cơ bản là không đổi, thì thạch quyển mới có thể được tạo ra ở các rặng núi giữa đại dương chỉ khi một lượng vật chất thạch quyển tương đương bị mất đi ở nơi khác. Vị trí của sự phá hủy này là một loại ranh giới mảng khác: một vùng hút sau bên dưới. Có một mảng chìm dưới mép của mảng khác và được hợp nhất lại vào lớp phủ. Cả hai loại ranh giới mảng đều liên quan đến hệ thống đứt gãy, động đất và núi lửa, nhưng các loại hoạt động địa chất quan sát được ở hai ranh giới là khá khác nhau.
Ý tưởng về sự dàn trải dưới đáy biển thực sự có trước lý thuyết về kiến tạo mảng. Trong phiên bản gốc của nó- trong thời kỳ đầu tiên, vào đầu những năm 1960, nó mô tả sự hình thành và phá hủy của đáy đại dương, nhưng nó không chỉ rõ các mảng thạch quyển cố định. Giả thuyết đã được chứng minh ngay sau đó khi phát hiện ra rằng các đảo chiều tuần hoàn của từ trường Trái đất được ghi lại trong lớp vỏ đại dương. Khi magma tăng lên dưới sườn núi giữa đại dương, các khoáng chất sắt từ trong magma trở nên từ hóa theo hướng của trường địa từ. Khi magma nóng chảy và đông đặc lại, hướng và cực của trường được giữ nguyên trong đá núi lửa từ hóa. Sự đảo ngược của trường làm phát sinh một loạt các sọc từ chạy song song với trục của vết nứt. Do đó, lớp vỏ đại dương đóng vai trò như một cuốn băng từ ghi lại lịch sử của trường địa từ có thể được xác định niên đại một cách độc lập, chiều rộng của các sọc biểu thị tốc độ dàn trải của đáy biển.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.