Trắc nghiệm phần đọc đề trái đất,kiến tạo mảng [246_TEST 48_Passage 5]

Chọn tab phù hợp

The theory of plate tectonics describes the motions of the lithosphere, the comparatively rigid outer layer of the Earth that includes all the crust and part of the underlying mantle. The lithosphere is divided into a few dozen plates of various sizes and shapes, in general the plates are in motion with respect to one another. A mid – ocean ridge is a boundary between plates where new lithospheric material is injected from below. As the plates diverge from a mid – ocean ridge they slide on a more yielding layer at the base of the lithosphere.

Since the size of the Earth is essentially constant, new lithosphere can be created at the mid – ocean ridges only if an equal amount of lithospheric material is consumed elsewhere. The site of this destruction is another kind of plate boundary: a subduction zone. There one plate dives under the edge of another and is reincorporated into the mantle. Both kinds of plate boundary are associated with fault systems, earthquakes and volcanism, but the kinds of geologic activity observed at the two boundaries are quite different.

The idea of sea-floor spreading actually preceded the theory of plate tectonics. In its original version, in the early 1960,s, it described the creation and destruction of the ocean floor, but it did not specify rigid lithospheric plates. The hypothesis was substantiated soon afterward by the discovery that periodic reversals of the Earth’ $ magnetic field are recorded in the oceanic crust. As magma rises under the mid – ocean ridge. ferromagnetic minerals in the magma become magnetized in the direction of the geomagnetic field. When the magma cooks and solidifies, the direction and the polarity of the field are preserved in the magnetized volcanic rock. Reversals of the field give rise to a series of magnetic stripes running parallel to the axis of the rift. The oceanic crust thus serves as a magnetic tape recording of the history of the geomagnetic field that can be dated independently the width of the stripes indicates the rate of the sea – floor spreading.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the main topic of the passage?

 
 
 
 

2. According to the passage, there are approximately how many lithospheric plates?

 
 
 
 

3. Which of the following is true about tectonic plates?

 
 
 
 

4. According to the passage, which of the following statements about the lithosphere is LEAST likely to be true?

 
 
 
 

5. What does the author imply about the periodic reversal of the Earth’s magnetic field?

 
 
 
 

6. The author states that the width of the stripes preserved in magnetized volcanic rock give information about the

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
plate 14 /pleit/ n bản, tấm kim loại, kính bẹt, mỏng..; (sinh vật học) mảng sừng, xương.. mỏng, dẹt
ocean 9 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
magnetic 9 /mægˈnɛtɪk/ adj (thuộc) nam châm, có tính từ, (thuộc) từ
record 8 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
Earth 7 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
lithosphere 6 /ˈlɪθ.ə.sfɪr/ n (địa lý,địa chất) thạch quyển
crust 5 /krʌst/ n vỏ cứng, vỏ (trái đất, cây…); mai (rùa…); lớp (băng tuyết); vảy cứng
mid 5 /mid/ adj giữa
ridge 5 /ridʒ/ n chóp, chỏm, ngọn, đỉnh (núi); nóc (nhà); sống (mũi)
floor 5 /flɔ:/ n sàn (nhà, cầu…)
magma 5 /’mægmə/ n đá nhão trong lòng đất
mid – ocean 5 n giữa đại dương
tectonic 4 /tekˈtɑː.nɪk/ adj xây dựng, kiến tạo
lithospheric 4 /ˌlɪθ.əˈsfer.ɪk/ adj thạch quyển
spread 4 /spred/ adj khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…)
lithospheric 4 /ˌlɪθ.əˈsfer.ɪk/ adj thạch quyển
reversal 4 /rɪˈvɜrsəl/ n sự đảo ngược (hình ảnh, câu…); sự lật ngược (đồ vật)
volcanic 4 /vɒlˈkæn.ɪk/ adj (thuộc) núi lửa; như núi lửa, từ núi lửa, giống một núi lửa
serve 4 /sɜ:v/ v phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm
theory 3 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
layer 3 /’leiə/ n lớp
mantle 3 /’mæntl/ n áo khoác, áo choàng không tay
size 3 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
shape 3 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
another 3 /əˈnʌðər/ adj khác
boundary 3 /’baundəri/ n đường biên giới, ranh giới
size 3 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
another 3 /əˈnʌðər/ adj khác
kind 3 /kaind/ n loài, giống
boundary 3 /’baundəri/ n đường biên giới, ranh giới
under 3 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
mantle 3 /’mæntl/ n áo khoác, áo choàng không tay
magnetize 3 /’mægnitaiz/ v từ hoá
geomagnetic 3 /¸dʒi:oumæg´netik/ adj thuộc địa từ; từ tính trái đất
stripe 3 /straɪp/ n sọc, vằn, viền
describe 2 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
motion 2 /´mouʃən/ n sự vận động, sự chuyển đông, sự di động
rigid 2 /’ridʤid/ adj cứng; cứng nhắc, không linh động, không mềm dẻo
include 2 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
divide 2 /di’vaid/ v chia, chia ra, chia cắt, phân ra
dozen 2 /dʌzn/ n tá (mười hai)
new 2 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
material 2 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
amount 2 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
destruction 2 /dis’trʌk∫n/ n sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt; tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị tiêu diệt
dive 2 /daɪv/ n sự nhảy lao đầu xuống (nước…); sự lặn
observe 2 /əbˈzə:v/ v quan sát, theo dõi
sea-floor 2 n đáy biển
describe 2 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
discovery 2 /dis’kʌvəri/ n sự khám phá ra, sự tìm ra, sự phát hiện ra
rise 2 /raiz/ n sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên
direction 2 /di’rek∫n/ n sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản
rock 2 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
give 2 /giv/ v cho
date 2 /deit/ n đề ngày tháng; ghi niên hiệu
rate 2 /reit/ n tỷ lệ
comparatively 1 /kəmˈpærətɪvli/ adv tương đối
outer 1 /’autə/ adj ở phía ngoài, ở xa hơn
part 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
underlying 1 /ˈʌndərˌlaɪɪŋ/ n nằm dưới, ở dưới
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
dozen 1 /dʌzn/ n tá (mười hai)
general 1 /’ʤenər(ə)l/ adj chung, chung chung
respect 1 /riˈspekt/ n sự kính trọng; sự ngưỡng mộ
inject 1 /ɪnˈdʒɛkt// v tiêm (thuốc…), tiêm thuốc
below 1 /bi’lou/ adv ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới
diverge 1 /dai’və:dʤ/ v phân kỳ, rẽ ra
slide 1 /slaid/ n sự trượt
yield 1 /ji:ld/ n sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…)
base 1 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
essentially 1 /ɪˈsen.ʃəl.i/ adv về bản chất, về cơ bản
constant 1 /’kɔnstənt/ adj bền lòng, kiên trì
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
equal 1 /´i:kwəl/ adj ngang, bằng
consum 1 /kənˈsum/ v thiêu, đốt, cháy hết, tàn phá (lửa)
elsewhere 1 /¸els´wɛə/ adv ở một nơi nào khác
site 1 /sait/ n nơi, chỗ, vị trí
subduction 1 /sʌb´dʌkʃən/ n sự giảm, sự rút, sự trừ
zone 1 /zoun/ n (địa lý,địa chất) đới
edge 1 /edӡ/ n lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc
reincorporate 1 /¸ri:in´kɔpə¸reit/ v sát nhập trở lại
both 1 /bɘʊθ/ adj cả hai
associate 1 /əˈsoʊsieɪt/ v kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới
fault 1 /fɔ:lt/ n sự thiếu sót; khuyết điểm
earthquake 1 /’ə:θkweik/ n sự động đất, sự địa chấn
system 1 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
volcanism 1 /´vɔlkə¸nizəm/ n tác dụng của núi lửa; sức mạnh của núi lửa
geologic 1 /ˌdʒi.əˈlɑː.dʒɪ.kəl/ adj (thuộc) địa chất
activity 1 /ækˈtɪv.ə.t̬i/ n sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi
quite 1 /kwait/ adv hoàn toàn, hầu hết, đúng là
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
idea 1 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
actually 1 /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ adv thực sự, trên thực tế
precede 1 /pri´si:d/ v đi trước, đứng trước, đặt trước, ở trước, có trước, đến trước
version 1 /’və:∫n/ n bản dịch sang một ngôn ngữ khác
original 1 /ə’ridʒənl/ adj bản gốc
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
creation 1 /kri:’eiʃn/ n sự tạo thành, sự sáng tạo (thế giới); sự sáng tác
destruction 1 /dis’trʌk∫n/ n sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt; tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị tiêu diệt
specify 1 /´spesi¸fai/ v chỉ rõ, ghi rõ, định rõ
hypothesis 1 /hai’pɔθisis/ n giả thiết
substantiate 1 /səb´stænʃi¸eit/ v chứng minh
soon 1 /su:n/ adv chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay
afterward 1 /ˈæftərwərd, ˈɑftərwərd/ adv sau này, về sau, sau đấy
periodic 1 /,piəri’ɔdik/ adj định kỳ, thường kỳ; theo chu kỳ, tuần hoàn
field 1 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
field 1 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
ridge 1 /ridʒ/ n chóp, chỏm, ngọn, đỉnh (núi); nóc (nhà); sống (mũi)
ferromagnetic 1 /ˌfer.oʊ.mæɡˈnet̬.ɪk/ adj (vật lý) sắt từ
mineral 1 /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ n công nhân mỏ; thợ mỏ
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
cook 1 /kʊk/ v nấu, nấu chín
solidify 1 /sə´lidi¸fai/ v làm cho đặc lại, làm cho rắn lại; làm cho đông đặc
polarity 1 /pou´læriti/ n (vật lý) tính có cực; chiều phân cực
preserve 1 /pri’zə:v/ n trái cây được bảo quản; mứt
series 1 /ˈsɪəriz/ n loạt, dãy, chuỗi, đợt
run 1 /rʌn/ v chạy
parallel 1 /’pærəlel/ adj song song; có mối quan hệ đó với một đường thẳng khác
axis 1 /´æksis/ n trục
rift 1 /rift/ n đường nứt, đường rạn, kẽ hở, kẽ nứt, vết nứt.. (ở đất, đá, đồ vật)
tape 1 /teip/ n dây, dải (để gói, buộc, viền)
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
independently 1 /ˌɪn.dɪˈpen.dənt.li/ adv độc lập
width 1 /wɪdθ; wɪtθ/ n tính chất rộng
indicate 1 /´indikeit/ v chỉ, cho biết, ra dấu
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã mCcbw2Luo9A

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The theory of plate tectonics describes the motions of the lithosphere, the comparatively rigid outer layer of the Earth that includes all the crust and part of the underlying mantle. The lithosphere is divided into a few dozen plates of various sizes and shapes, in general the plates are in motion with respect to one another. A mid – ocean ridge is a boundary between plates where new lithospheric material is injected from below. As the plates diverge from a mid – ocean ridge they slide on a more yielding layer at the base of the lithosphere.

Since the size of the Earth is essentially constant, new lithosphere can be created at the mid – ocean ridges only if an equal amount of lithospheric material is consumed elsewhere. The site of this destruction is another kind of plate boundary: a subduction zone. There one plate dives under the edge of another and is reincorporated into the mantle. Both kinds of plate boundary are associated with fault systems, earthquakes and volcanism, but the kinds of geologic activity observed at the two boundaries are quite different.

The idea of sea-floor spreading actually preceded the theory of plate tectonics. In its original version, in the early 1960’s, it described the creation and destruction of the ocean floor, but it did not specify rigid lithospheric plates. The hypothesis was substantiated soon afterward by the discovery that periodic reversals of the Earth’ $ magnetic field are recorded in the oceanic crust. As magma rises under the mid – ocean ridge ferromagnetic minerals in the magma become magnetized in the direction of the geomagnetic field. When the magma cooks and solidifies, the direction and the polarity of the field are preserved in the magnetized volcanic rock. Reversals of the field give rise to a series of magnetic stripes running parallel to the axis of the rift. The oceanic crust thus serves as a magnetic tape recording of the history of the geomagnetic field that can be dated independently the width of the stripes indicates the rate of the sea – floor spreading.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Lý thuyết kiến ​​tạo mảng mô tả các chuyển động của thạch quyển, lớp bên ngoài tương đối cứng của Trái đất bao gồm tất cả các lớp vỏ và một phần của lớp phủ bên dưới. Thạch quyển được chia thành một vài chục mảng có kích thước và hình dạng khác nhau, nhìn chung các mảng này chuyển động tương hỗ với nhau. Rặng núi giữa đại dương là ranh giới giữa các mảng nơi vật chất thạch quyển mới được bơm vào từ bên dưới. Khi các mảng tách ra khỏi một sườn núi giữa đại dương, chúng trượt trên một bề mặt cong hơn ở đáy thạch quyển.

Vì kích thước của Trái đất về cơ bản là không đổi, thì thạch quyển mới có thể được tạo ra ở các rặng núi giữa đại dương chỉ khi một lượng vật chất thạch quyển tương đương bị mất đi ở nơi khác. Vị trí của sự phá hủy này là một loại ranh giới mảng khác: một vùng hút sau bên dưới. Có một mảng chìm dưới mép của mảng khác và được hợp nhất lại vào lớp phủ. Cả hai loại ranh giới mảng đều liên quan đến hệ thống đứt gãy, động đất và núi lửa, nhưng các loại hoạt động địa chất quan sát được ở hai ranh giới là khá khác nhau.

Ý tưởng về sự dàn trải dưới đáy biển thực sự có trước lý thuyết về kiến ​​tạo mảng. Trong phiên bản gốc của nó- trong thời kỳ đầu tiên, vào đầu những năm 1960, nó mô tả sự hình thành và phá hủy của đáy đại dương, nhưng nó không chỉ rõ các mảng thạch quyển cố định. Giả thuyết đã được chứng minh ngay sau đó khi phát hiện ra rằng các đảo chiều tuần hoàn của từ trường Trái đất được ghi lại trong lớp vỏ đại dương. Khi magma tăng lên dưới sườn núi giữa đại dương, các khoáng chất sắt từ trong magma trở nên từ hóa theo hướng của trường địa từ. Khi magma nóng chảy và đông đặc lại, hướng và cực của trường được giữ nguyên trong đá núi lửa từ hóa. Sự đảo ngược của trường làm phát sinh một loạt các sọc từ chạy song song với trục của vết nứt. Do đó, lớp vỏ đại dương đóng vai trò như một cuốn băng từ ghi lại lịch sử của trường địa từ có thể được xác định niên đại một cách độc lập, chiều rộng của các sọc biểu thị tốc độ dàn trải của đáy biển.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now