Chọn tab phù hợp
The Cajun people, descendants of the French Acadians who resettled in south Louisiana in the mid-1700’s, have been producing their own traditional style of music for nearly two centuries. However, by the late 1940’s, commercially recorded Cajun music had begun to lose its individual character in favor of new sounds heavily influenced by hillbilly music and western swing. Then, in 1948, Iry Lejeune recorded “La Valse du Pont d’Amour.” Greatly inspired by the recordings of Amede Ardoin and by his own relatives and neighbors in Pointe Noire, Louisiana. Lejeune went against the grain to perform in the old, traditional style long forced underground. Some said the young singer from rural Louisiana who carried his accordion in a flour sack didn’t know better, but crowds rushed to hear his highly emotional music. His unexpected popular success focused attention on cultural values that Cajuns had begun to fear losing.
Iry Lejeune became a pivotal figure in the revitalization of Cajun music; his untimely death in 1955 only added to his legendary stature. Following his lead, musicians like Joe Falcon, Lawrence Walker. Austin Pitre, and Nathan Abshire dusted off long – abandoned accordions to perform and record traditional – style Cajun music. Interest and demand were especially strong after the Second World War among returning soldiers, tired of foreign wars and foreign affairs, who wanted only to get back to the comfort and security of their own culture. Local music store owners pioneered their own local recording industry since national record companies had abandoned regional traditional styles and were only producing music with a broader, national appeal.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
music | 21 | /’mju:zik/ | n | nhạc, âm nhạc |
traditional | 9 | /trə´diʃənəl/ | adj | (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống |
record | 8 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
own | 6 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
style | 6 | /stail/ | n | phong cách, tác phong, cách, lối |
perform | 5 | /pə´fɔ:m/ | v | làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ); |
recording | 4 | /ri´kɔ:diη/ | n | sự ghi, sự thu (âm thanh, hình ảnh trên băng từ..) |
old | 4 | /ould/ | adj | già |
Follow | 4 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
Interest | 4 | /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ | n | sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý |
accordion | 3 | /ə’kɔ:djən/ | n | (âm nhạc) đàn xếp, đàn ăccoc |
musician | 3 | /mju:’ziʃn/ | n | nhạc sĩ |
War | 3 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
local | 3 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
national | 3 | /’næʃnəl/ | adj | (thuộc) dân tộc |
people | 2 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
producing | 2 | /prəˈdʒuːs/ | n | sản xuất |
begun | 2 | /bi’gʌn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
lose | 2 | /lu:z/ | v | mất, không còn nữa |
influence | 2 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
neighbor | 2 | /ˈneɪbər/ | n | hàng xóm |
grain | 2 | /grein/ | n | thóc lúa |
against | 2 | /ə’geinst/ | prep | chống lại, ngược lại, phản đối |
long | 2 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
crowd | 2 | /kraud/ | n | đám đông |
popular | 2 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
success | 2 | /sәk’ses/ | n | sự thành công, sự thắng lợi, sự thành đạt |
became | 2 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
revitalization | 2 | /ei:¸vaitəlai´zeiʃən/ | n | tình trạng đem lại sức sống mới, tình trạng đưa sức sống mới vào (cái gì); sự tái sinh |
abandon | 2 | /ə’bændən/ | v | từ bỏ; bỏ rơi, ruồng bỏ |
World | 2 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
return | 2 | /ri’tə:n/ | n | sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại |
soldier | 2 | /’souldʤə/ | n | người lính, quân nhân |
foreign | 2 | /’fɔrin/ | adj | (thuộc) nước ngoài, từ nước ngoài, ở nước ngoài |
store | 2 | /stɔ:/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop |
owner | 2 | /´ounə/ | n | người chủ, chủ nhân |
industry | 2 | /’indəstri/ | n | công nghiệp, kỹ nghệ |
descendant | 1 | /di´sendənt/ | n | con cháu, hậu duệ, người nối dõi |
french | 1 | /frentʃ/ | adj | (thuộc) pháp |
resettle | 1 | /ri:´setl/ | v | tái định cư (nhất là người tị nạn) |
south | 1 | /saʊθ/ | n | hướng nam |
mid | 1 | /mid/ | adj | giữa |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
centuries | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
late | 1 | /leit/ | adj | chậm, muộn, trễ |
commercially | 1 | /kəˈmɜː(r)ʃ(ə)li/ | adv | về phương diện thương mại |
individual | 1 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
favor | 1 | /’feivə/ | n | thiện ý; sự quý mến |
character | 1 | /’kæriktə/ | n | tính nết, tính cách; cá tính |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
sound | 1 | /sound/ | adj | khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh |
heavily | 1 | /´hevili/ | n | nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
western | 1 | /ˈwes.tɚn/ | adj | về phía tây, ở phía tây |
hillbilly | 1 | /´hil¸bili/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) người từ vùng núi xa xăm; người kém văn minh |
swing | 1 | /swɪŋ/ | n | sự đua đưa, sự lúc lắc; độ đu đưa, độ lắc |
greatly | 1 | /´greitli/ | adv | rất, lắm |
inspired | 1 | /ɪnˈspaɪərd/ | adj | đầy cảm hứng |
relative | 1 | /’relətiv/ | adj | có liên quan đến |
force | 1 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
underground | 1 | /’ʌndəgraund/ | adv | dưới mặt đất, ngầm dưới đất |
said | 1 | /sed/ | v | nói |
young | 1 | /jʌɳ/ | adj | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
singer | 1 | /´siηə/ | n | người hát, ca sĩ |
rural | 1 | /´ruərəl/ | adj | (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn |
carried | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
flour | 1 | /´flauə/ | n | bột, bột mì |
sack | 1 | /sæk/ | n | bao tải, bao bố (chứa xi măng, than, bột..) |
know | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
better | 1 | /´betə/ | adj | hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn |
rush | 1 | /rʌ∫/ | v | xông lên, lao vào |
hear | 1 | /hiə/ | v | nghe theo, chấp nhận, đồng ý |
highly | 1 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
emotional | 1 | /i´mouʃənəl/ | adj | cảm động, xúc động, xúc cảm |
unexpect | 1 | /ʌnik’spekt/ | adj | bất ngờ |
focus | 1 | /’foukəs/ | v | tập trung |
attention | 1 | /ə´tenʃn/ | n | sự chú ý |
cultural | 1 | /ˈkʌltʃərəl/ | adj | (thuộc) văn hoá |
value | 1 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
fear | 1 | /fɪər/ | n | sự sợ, sự sợ hãi |
losing | 1 | /’lu:ziɳ/ | adj | nhất định thua, nhất định thất bại |
pivotal | 1 | /´pivətl/ | adj | (thuộc) nòng cốt; (nghĩa bóng) then chốt, mấu chốt, chủ chốt |
figure | 1 | /’fɪgɜ(r)/ | n | hình dáng |
untimely | 1 | /n’taimli/ | adv | non, yểu, sớm; không phải mùa |
death | 1 | /deθ/ | n | sự chết; cái chết |
add | 1 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
legendary | 1 | /’ledƷәndәri/ | adj | (thuộc) truyện cổ tích, (thuộc) truyền thuyết |
stature | 1 | /’stætʃə(r)/ | n | (nghĩa bóng) sự tiến triển; mức phát triển; tầm cỡ |
lead | 1 | /lid/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
like | 1 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
dust | 1 | /dʌst/ | n | bụi |
demand | 1 | /dɪˈmɑ:nd/ | n | sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu |
especially | 1 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
strong | 1 | /strɔŋ , strɒŋ/ | adj | bền, vững, chắc chắn, kiên cố |
among | 1 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
tire | 1 | /´taiə/ | v | làm mệt mỏi, làm mệt nhọc (cần nghỉ ngơi; người, động vật) |
affair | 1 | /ə’feə/ | n | ( số nhiều) công việc, việc làm, sự vụ |
get | 1 | /get/ | v | được, có được, kiếm được, lấy được |
comfort | 1 | /ˈkʌm.fət/ | n | sự an ủi, sự khuyên giải; người an ủi, người khuyên giải; nguồn an ủi, lời an ủi |
security | 1 | /siˈkiuəriti/ | n | sự an toàn, sự an ninh; |
culture | 1 | /ˈkʌltʃər/ | n | sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi |
pioneer | 1 | /,paiə’niə(r)/ | v | mở, khai phá (đường…) |
regional | 1 | /ˈridʒənl/ | adj | (thuộc) vùng; địa phương |
companies | 1 | /´kʌmpəni/ | n | công ty |
broader | 1 | /brɔ:d/ | adj | rộng |
appeal | 1 | /ə’pi:l/ | n | sự kêu gọi; lời kêu gọi |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The Cajun people, descendants of the French Acadians who resettled in south Louisiana in the mid-1700’s, have been producing their own traditional style of music for nearly two centuries. However, by the late 1940’s, commercially recorded Cajun music had begun to lose its individual character in favor of new sounds heavily influenced by hillbilly music and western swing. Then, in 1948, Iry Lejeune recorded “La Valse du Pont d’Amour.” Greatly inspired by the recordings of Amede Ardoin and by his own relatives and neighbors in Pointe Noire, Louisiana. Lejeune went against the grain to perform in the old, traditional style long forced underground. Some said the young singer from rural Louisiana who carried his accordion in a flour sack didn’t know better, but crowds rushed to hear his highly emotional music. His unexpected popular success focused attention on cultural values that Cajuns had begun to fear losing.
Iry Lejeune became a pivotal figure in the revitalization of Cajun music; his untimely death in 1955 only added to his legendary stature. Following his lead, musicians like Joe Falcon, Lawrence Walker. Austin Pitre, and Nathan Abshire dusted off long – abandoned accordions to perform and record traditional – style Cajun music. Interest and demand were especially strong after the Second World War among returning soldiers, tired of foreign wars and foreign affairs, who wanted only to get back to the comfort and security of their own culture. Local music store owners pioneered their own local recording industry since national record companies had abandoned regional traditional styles and were only producing music with a broader, national appeal.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Người Cajun, hậu duệ của những người Acadia người Pháp tái định cư ở nam Louisiana vào giữa những năm 1700, đã tạo ra phong cách âm nhạc truyền thống của riêng họ trong gần hai thế kỷ. Tuy nhiên, vào cuối những năm 1940, âm nhạc Cajun được thu âm thương mại đã bắt đầu mất đi dấu ấn cá nhân của nó để chuyển sang những âm thanh mới chịu ảnh hưởng nặng nề của nhạc hillbilly và swing phương Tây. Sau đó, vào năm 1948, Iry Lejeune thu âm “La Valse du Pont d’Amour.” Được truyền cảm hứng mạnh mẽ từ các bản thu âm của Amede Ardoin và của chính những người thân và hàng xóm của anh ấy ở Pointe Noire, Louisiana. Lejeune đã đi ngược lại với khuynh hướng để trình diễn theo phong cách truyền thống lâu đời buộc phải hầm hố. Một số người nói rằng ca sĩ trẻ đến từ vùng nông thôn Louisiana, người mang đàn accordion của mình trong một bao bột mì không nên biết đến thì tốt hơn, nhưng đám đông đã đổ xô để nghe âm nhạc giàu cảm xúc của anh ấy. Thành công nổi tiếng bất ngờ của anh ấy tập trung sự chú ý vào các giá trị văn hóa mà Cajuns đã bắt đầu sợ mất đi.
Iry Lejeune đã trở thành một nhân vật quan trọng trong việc hồi sinh âm nhạc Cajun; cái chết không đúng lúc của ông vào năm 1955 chỉ làm tăng thêm sức ảnh hưởng tầm cỡ huyền thoại của ông. Theo sau sự dẫn dắt của ông là các nhạc sĩ như Joe Falcon, Lawrence Walker. Austin Pitre và Nathan Abshire đã phủi bụi những chiếc đàn accordion bị bỏ rơi từ lâu để biểu diễn và thu âm nhạc Cajun theo phong cách truyền thống. Mối quan tâm và nhu cầu đặc biệt mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đối với những người lính trở về, mệt mỏi với các cuộc chiến tranh và đối ngoại, những người chỉ muốn trở lại với sự thoải mái và sự che chở của nền văn hóa của riêng họ. Các chủ cửa hàng âm nhạc địa phương đã đi tiên phong trong ngành công nghiệp ghi âm địa phương của riêng họ vì các công ty thu âm quốc gia đã từ bỏ các phong cách truyền thống của khu vực và chỉ sản xuất âm nhạc có sức thu hút rộng rãi hơn ở quốc gia.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.