Chọn tab phù hợp
In Death Valley, California, one of the hottest, most arid places in North America, there is
much salt, and salt can damage rocks impressively. Inhabitants of areas elsewhere, where
streets and highways are salted to control ice, are familiar with the resulting rust and
Line deterioration on cars. That attests to the chemically corrosive nature of salt, but it is not
(5) the way salt destroys rocks. Salt breaks rocks apart principally by a process called crystal
prying and wedging. This happens not by soaking the rocks in salt water, but by moistening
their bottoms with salt water. Such conditions exist in many areas along the eastern edge
of central Death Valley. There, salty water rises from the groundwater table by capillary
action through tiny spaces in sediment until it reaches the surface.
(10) Most stones have capillary passages that suck salt water from the wet ground. Death
Valley provides an ultra-dry atmosphere and high daily temperatures, which promote
evaporation and the formation of salt crystals along the cracks or other openings within
stones. These crystals grow as long as salt water is available. Like tree roots breaking up a
sidewalk, the growing crystals exert pressure on the rock and eventually pry the rock apart
(15) along planes of weakness, such as banding in metamorphic rocks, bedding in sedimentary
rocks, or preexisting or incipient fractions, and along boundaries between individual
mineral crystals or grains. Besides crystal growth, the expansion of halite crystals (the same
as everyday table salt) by heating and of sulfates and similar salts by hydration can
contribute additional stresses. A rock durable enough to have withstood natural conditions
(20) for a very long time in other areas could probably be shattered into small pieces by salt
weathering within a few generations.
The dominant salt in Death Valley is halite, or sodium chloride, but other salts, mostly
carbonates and sulfates, also cause prying and wedging, as does ordinary ice. Weathering
by a variety of salts, though often subtle, is a worldwide phenomenon. Not restricted to
(25) arid regions, intense salt weathering occurs mostly in salt-rich places like the seashore,
near the large saline lakes in the Dry Valleys of Antarctica, and in desert sections of
Australia, New Zealand, and central Asia.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
salt | 35 | /sɔ:lt/ | n | muối (như) common salt |
rock | 16 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
crystal | 12 | /’kristl/ | n | tinh thể |
water | 12 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
grow | 6 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
damage | 5 | /’dæmidʤ/ | n | mối hại, điều hại, điều bất lợi |
pry | 5 | /praɪ/ | v | ( + into, about) nhìn tò mò, nhìn tọc mạch, nhìn xoi mói |
cause | 5 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
ice | 4 | /ais/ | n | băng,cục đá đông lạnh, nước đá |
prying | 4 | /´praiiη/ | adj | tò mò, tọc mạch |
ground | 4 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
table | 4 | /ˈteɪ.bəl/ | n | bàn |
passage | 4 | /ˈpæsɪdʒ/ | n | sự đi qua, sự trôi qua, chuyển qua |
sulfate | 4 | /ˈsʌl.feɪt/ | n | sunfat |
place | 3 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
car | 3 | /kɑ:/ | n | xe ô tô; xe |
way | 3 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
apart | 3 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
rise | 3 | /raiz/ | n | sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên |
sediment | 3 | /´sedimənt/ | n | cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng |
high | 3 | /hai/ | adj | cao |
halite | 3 | /’hælait/ | n | muối mỏ |
similar | 3 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
arid | 2 | /´ærid/ | adj | khô cằn (đất) |
highway | 2 | /´haiwei/ | n | đường chính công cộng; quốc lộ |
control | 2 | /kən’troul/ | n | quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy |
break | 2 | /breik/ | v | làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ |
call | 2 | /kɔ:l/ | n | tiếng kêu, tiếng la, tiếng gọi |
condition | 2 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
exist | 2 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
surface | 2 | /ˈsɜː.fɪs/ | n | bề mặt |
stone | 2 | /stoun/ | n | đá; loại đá |
temperature | 2 | /´temprətʃə/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
root | 2 | /ru:t/ | n | gốc,rễ (cây) |
exert | 2 | /ɪgˈzɜrt/ | v | dùng, sử dụng (sức mạnh, ảnh hưởng…) |
pressure | 2 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
expansion | 2 | /ɪkˈspænʃən/ | n | sự mở rộng, sự bành trướng, sự phát triển, sự phồng ra; phần mở rộng |
heating | 2 | /’hi:tiη/ | n | sự đốt nóng, sự đun nóng; sự làm nóng |
hydration | 2 | /hai´dreiʃən/ | n | (hoá học) sự hyđrat hoá |
additional | 2 | /ə´diʃənəl/ | adj | thêm vào, phụ vào, tăng thêm |
durable | 2 | /´dju:ərəbl/ | adj | bền, lâu bền |
shatter | 2 | /’ʃætə/ | v | đập vỡ, làm vỡ tan |
dominant | 2 | /´dɔminənt/ | adj | át, trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối |
mostly | 2 | /´moustli/ | adv | hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là |
carbonate | 2 | /’kɑ:bənit/ | n | (hoá học) cacbonat |
seashore | 2 | /ˈsiː.ʃɔːr/ | n | bờ biển |
large | 2 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
death | 1 | /deθ/ | n | sự chết; cái chết |
valley | 1 | /’væli/ | n | thung lũng; chỗ hỏm hình thung lũng, rãnh, máng |
hottest | 1 | /hɒt/ | adj | nóng, nóng bức |
north | 1 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
impressively | 1 | /ɪmˈpres.ɪv.li/ | adv | hùng vĩ, nguy nga, gợi cảm |
Inhabitant | 1 | /in´hæbitənt/ | n | người ở, người cư trú, dân cư |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
elsewhere | 1 | /¸els´wɛə/ | adv | ở một nơi nào khác |
street | 1 | /stri:t/ | n | (viết tắt) st phố, đường phố |
familiar | 1 | /fəˈmiliər/ | adj | quen thuộc |
resulting | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
rust | 1 | /rʌst/ | n | gỉ (sắt, kim loại) |
deterioration | 1 | /di,tiəriə’rei∫n/ | n | sự làm hư hỏng |
attest | 1 | / ə’test/ | v | chứng nhận, nhận thực, chứng thực |
chemically | 1 | /ˈkem.ɪ.kəl.i/ | adv | về phương diện hoá học |
corrosive | 1 | /kə’rousiv/ | adj | gặm mòn, phá huỷ dần |
nature | 1 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
destroy | 1 | /dis’trɔi/ | v | phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt |
principally | 1 | /´prinsipəli/ | adv | chính, chủ yếu; phần lớn |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
wedge | 1 | /wedʒ/ | n | sự chèn nêm |
happen | 1 | /’hæpən/ | v | xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra |
soak | 1 | /soʊk/ | n | sự ngâm, sự thấm nước, sự nhúng nước |
moisten | 1 | /´mɔisən/ | v | làm ẩm, dấp nước |
bottom | 1 | /’bɔtəm/ | n | phần dưới cùng; đáy |
eastern | 1 | /’i:stən/ | adj | đông |
edge | 1 | /edӡ/ | n | lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc |
central | 1 | /´sentrəl | n | ở giữa, ở trung tâm; trung ương |
capillary | 1 | /kə’piləri/ | adj | mao dẫn |
action | 1 | /ˈækʃən/ | n | hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm |
tiny | 1 | /ˈtaɪ.ni/ | adj | rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí |
space | 1 | /speis/ | n | khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm) |
reach | 1 | /ri:tʃ/ | v | ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra |
suck | 1 | /sʌk/ | n | sự mút, sự bú, sự hút |
wet | 1 | /wɛt/ | adj | ướt, đẫm nước, ẩm ướt |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
ultra-dry | 1 | /ˈʌl.trə-drai/ | adj | cực kỳ khô |
atmosphere | 1 | /’ætməsfiə/ | n | khí quyển |
daily | 1 | /’deili/ | adj | hằng ngày |
promote | 1 | /prəˈmoʊt/ | v | thăng chức, thăng cấp; đề bạt; cho lên lớp |
evaporation | 1 | /i¸væpə´reiʃən/ | n | sự làm bay hơi, sự bay hơi |
formation | 1 | /,infə’meinʃn/ | n | sự cung cấp tin tức; sự thông tin |
crack | 1 | /kræk/ | adj | (thông tục) cừ, xuất sắc |
opening | 1 | /´oupniη/ | v | bắt đầu, mở đầu, khai mạc, đầu tiên |
available | 1 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
tree | 1 | /tri:/ | n | cây |
sidewalk | 1 | /’saidwɔ:k/ | n | lề đường (phố) |
eventually | 1 | /i´ventjuəli/ | adv | cuối cùng, suy cho cùng |
plane | 1 | /plein/ | n | mặt, mặt bằng, mặt phẳng |
weakness | 1 | /´wi:knis/ | n | tình trạng yếu đuối, tình trạng yếu ớt, tình trạng yếu kém |
band | 1 | /bænd/ | n | dải, băng, đai, nẹp |
metamorphic | 1 | /¸metə´mɔ:fik/ | adj | (địa lý,địa chất) biến chất (đá) |
bed | 1 | /bed/ | n | cái giường |
sedimentary | 1 | /¸sedi´mentəri/ | adj | có cặn; giống cặn |
preexisting | 1 | /ˌpriː.ɪɡˈzɪs.tɪŋ/ | adj | có từ trước |
incipient | 1 | /in´sipiənt/ | adj | chớm, chớm nở, mới bắt đầu, phôi thai |
fraction | 1 | /´frækʃən/ | n | (toán học) phân số |
boundary | 1 | /’baundəri/ | n | đường biên giới, ranh giới |
individual | 1 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
mineral | 1 | /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ | n | công nhân mỏ; thợ mỏ |
grain | 1 | /grein/ | n | thóc lúa |
beside | 1 | /bi´said/ | prep | bên, bên cạnh |
growth | 1 | /grouθ/ | n | sự lớn mạnh, sự phát triển |
contribute | 1 | /kən’tribju:t/ | v | đóng góp, góp phần |
stress | 1 | /strɛs/ | n | sự căng thẳng; tâm trạng căng thẳng |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
withstood | 1 | /wið´stænd/ | v | giữ vững, trụ lại, cưỡng lại, chịu đựng, chống lại |
natural | 1 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
probably | 1 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
piece | 1 | /pi:s/ | n | mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc… |
weathering | 1 | /ˈweð.ɚ.ɪŋ/ | n | thời tiết, nắng mưa, gió mưa, tuyết sương |
generation | 1 | /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ | n | sự sinh ra, sự phát sinh ra |
sodium | 1 | /´soudiəm/ | n | (hoá học) natri, nguyên tố kim loại mềm màu trắng bạc |
chloride | 1 | /´klɔ:raid/ | n | (hoá học) clorua |
ordinary | 1 | /’o:dinәri/ | adj | thường, thông thường, bình thường, tầm thường |
region | 1 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
intense | 1 | /in´tens/ | adj | mạnh, có cường độ lớn |
occur | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
rich | 1 | /ritʃ/ | adj | giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải |
near | 1 | /niə/ | adj | gần, cận |
saline | 1 | /´seilain/ | adj | có muối, chứa muốn; mặn (nước, suối…) |
lake | 1 | /leik/ | n | hồ (nước ngọt) |
desert | 1 | /ˈdɛzərt/ | n | sa mạc |
section | 1 | /’sekʃn/ | n | khu, khu vực (của một tổ chức..) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
In Death Valley, California, one of the hottest, most arid places in North America, there is much salt, and salt can damage rocks impressively. Inhabitants of areas elsewhere, where treets and highways are salted to control ice, are familiar with the resulting rust and deterioration on cars. That attests to the chemically corrosive nature of salt, but it is not the way salt destroys rocks. Salt breaks rocks apart principally by a process called crystal prying and wedging. This happens not by soaking the rocks in salt water, but by moistening their bottoms with salt water. Such conditions exist in many areas along the eastern edge of central Death Valley. There, salty water rises from the groundwater table by capillary action through tiny spaces in sediment until it reaches the surface.
Most stones have capillary passages that suck salt water from the wet ground. Death Valley provides an ultra-dry atmosphere and high daily temperatures, which promote evaporation and the formation of salt crystals along the cracks or other openings within stones. These crystals grow as long as salt water is available. Like tree roots breaking up a sidewalk, the growing crystals exert pressure on the rock and eventually pry the rock apart along planes of weakness, such as banding in metamorphic rocks, bedding in sedimentary rocks, or preexisting or incipient fractions, and along boundaries between individual mineral crystals or grains. Besides crystal growth, the expansion of halite crystals (the same as everyday table salt) by heating and of sulfates and similar salts by hydration can contribute additional stresses. A rock durable enough to have withstood natural conditions for a very long time in other areas could probably be shattered into small pieces by salt weathering within a few generations.
The dominant salt in Death Valley is halite, or sodium chloride, but other salts, mostly carbonates and sulfates, also cause prying and wedging, as does ordinary ice. Weathering by a variety of salts, though often subtle, is a worldwide phenomenon. Not restricted to arid regions, intense salt weathering occurs mostly in salt-rich places like the seashore, near the large saline lakes in the Dry Valleys of Antarctica, and in desert sections of Australia, New Zealand, and central Asia.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Ở Thung lũng Chết, California, một trong những nơi khô cằn và nóng nhất ở Bắc Mỹ, có rất nhiều muối, và muối có thể làm hỏng đá một cách ấn tượng. Cư dân ở các khu vực khác, nơi các con đường và đường cao tốc được ướp (phủ) muối để kiểm soát băng, họ đã quen với tình trạng rỉ sét và hư hỏng trên ô tô. Điều đó chứng minh bản chất ăn mòn hóa học của muối, nhưng nó không phải là cách muối phá hủy đá. Muối phá vỡ các tảng đá chủ yếu bằng một quá trình gọi là cạy(rạch ra) và nêm tinh thể. Điều này xảy ra không phải bằng cách ngâm đá trong nước muối, mà bằng cách làm ẩm đáy của chúng bằng nước muối. Điều kiện như vậy tồn tại ở nhiều khu vực dọc theo rìa phía đông ở trung tâm Thung lũng Chết. Ở đó, nước mặn dâng lên từ mực nước ngầm bằng mao quản hành động xuyên qua các không gian nhỏ trong trầm tích cho đến khi nó chạm tới bề mặt.
Hầu hết các viên đá đều có các đường mao dẫn hút nước muối từ mặt đất ẩm ướt. Thung lũng Chết cung cấp một bầu không khí cực khô và nhiệt độ hàng ngày cao, thúc đẩy bay hơi và hình thành các tinh thể muối dọc theo các vết nứt hoặc các khe hở khác trong đá. Các tinh thể này phát triển miễn là có nước muối. Giống như rễ cây gãy đôi khi có ở vỉa hè(nó chồi lên gãy khúc), các tinh thể phát triển tạo áp lực lên đá và cuối cùng cạy đá ra dọc theo các mặt phẳng yếu, chẳng hạn như dải trong đá biến chất, lớp đệm trong trầm tích đá, hoặc các phân đoạn tồn tại trước đó hoặc mới xuất hiện và dọc theo ranh giới giữa các tinh thể hoặc hạt khoáng sản riêng lẻ. Bên cạnh sự phát triển của tinh thể, sự mở rộng của các tinh thể halit (cùng như muối ăn hàng ngày) bằng cách đun nóng và các muối sunfat và các muối tương tự bằng cách thủy hóa có thể đóng góp thêm căng thẳng(thêm các nứt gãy). Một tảng đá đủ bền để chịu được các điều kiện tự nhiên trong một thời gian rất dài ở các khu vực khác có thể bị phá vỡ thành những mảnh nhỏ do phong hóa muối trong vòng vài thế hệ.
Muối chủ yếu ở Thung lũng Chết là halit, hoặc natri clorua, nhưng các muối khác, chủ yếu là cacbonat và sunfat, cũng gây ra hiện tượng nứt và đóng cục, cũng như nước đá thông thường. Phong hóa muối, mặc dù thường khó thấy, là một hiện tượng trên toàn thế giới. Không chỉ giới hạn ở các vùng khô hạn, phong hóa muối mạnh chủ yếu xảy ra ở những nơi giàu muối như bờ biển,gần các hồ nước mặn lớn trong Thung lũng Khô ở Nam Cực, và trong các phần sa mạc củaÚc, New Zealand và Trung Á.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.