Trắc nghiệm phần đọc đề địa chất [15_TEST 01_41- 50]

Chọn tab phù hợp

In Death Valley, California, one of the hottest, most arid places in North America, there is

much salt, and salt can damage rocks impressively. Inhabitants of areas elsewhere, where

streets and highways are salted to control ice, are familiar with the resulting rust and

Line    deterioration on cars. That attests to the chemically corrosive nature of salt, but it is not

(5)      the way salt destroys rocks. Salt breaks rocks apart principally by a process called crystal

prying and wedging. This happens not by soaking the rocks in salt water, but by moistening

their bottoms with salt water. Such conditions exist in many areas along the eastern edge

of central Death Valley. There, salty water rises from the groundwater table by capillary

action through tiny spaces in sediment until it reaches the surface.

 

(10)              Most stones have capillary passages that suck salt water from the wet ground. Death

Valley provides an ultra-dry atmosphere and high daily temperatures, which promote

evaporation and the formation of salt crystals along the cracks or other openings within

stones. These crystals grow as long as salt water is available. Like tree roots breaking up a

sidewalk, the growing crystals exert pressure on the rock and eventually pry the rock apart

(15)    along planes of weakness, such as banding in metamorphic rocks, bedding in sedimentary

rocks, or preexisting or incipient fractions, and along boundaries between individual

mineral crystals or grains. Besides crystal growth, the expansion of halite crystals (the same

as everyday table salt) by heating and of sulfates and similar salts by hydration can

contribute additional stresses. A rock durable enough to have withstood natural conditions

(20)    for a very long time in other areas could probably be shattered into small pieces by salt

weathering within a few generations.

 

The dominant salt in Death Valley is halite, or sodium chloride, but other salts, mostly

carbonates and sulfates, also cause prying and wedging, as does ordinary ice. Weathering

by a variety of salts, though often subtle, is a worldwide phenomenon. Not restricted to

(25)    arid regions, intense salt weathering occurs mostly in salt-rich places like the seashore,

near the large saline lakes in the Dry Valleys of Antarctica, and in desert sections of

Australia, New Zealand, and central Asia.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

41. What is the passage mainly about?

 
 
 
 

42. The word “it” in line 9 refers to

 
 
 
 

43. The word “exert” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 

44. In lines 13-17, why does the author compare tree roots with growing salt crystals?

 
 
 
 

45. In lines 17-18, the author mentions the “expansion of halite crystals…by heating and of sulfates and similar salts by hydration” in order to

 
 
 
 

46. The word “durable” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

47. The word “shattered” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

48. The word “dominant” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

49. According to the passage, which of the following is true about the effects of salts on rocks?

 
 
 
 

50. Which of the following can be inferred from the passage about rocks that are found in areas where ice is common?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
salt 35 /sɔ:lt/ n muối (như) common salt
rock 16 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
crystal 12 /’kristl/ n tinh thể
water 12 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
grow 6 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
damage 5 /’dæmidʤ/ n mối hại, điều hại, điều bất lợi
pry 5 /praɪ/ v ( + into, about) nhìn tò mò, nhìn tọc mạch, nhìn xoi mói
cause 5 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
ice 4 /ais/ n băng,cục đá đông lạnh, nước đá
prying 4 /´praiiη/ adj tò mò, tọc mạch
ground 4 /graund/ n mặt đất, đất
table 4 /ˈteɪ.bəl/ n bàn
passage 4 /ˈpæsɪdʒ/ n sự đi qua, sự trôi qua, chuyển qua
sulfate 4 /ˈsʌl.feɪt/ n sunfat
place 3 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
car 3 /kɑ:/ n xe ô tô; xe
way 3 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
apart 3 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
rise 3 /raiz/ n sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên
sediment 3 /´sedimənt/ n cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng
high 3 /hai/ adj cao
halite 3 /’hælait/ n muối mỏ
similar 3 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
arid 2 /´ærid/ adj khô cằn (đất)
highway 2 /´haiwei/ n đường chính công cộng; quốc lộ
control 2 /kən’troul/ n quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
break 2 /breik/ v làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ
call 2 /kɔ:l/ n tiếng kêu, tiếng la, tiếng gọi
condition 2 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
exist 2 /ig’zist/ v tồn tại, sống
surface 2 /ˈsɜː.fɪs/ n bề mặt
stone 2 /stoun/ n đá; loại đá
temperature 2 /´temprətʃə/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
root 2 /ru:t/ n gốc,rễ (cây)
exert 2 /ɪgˈzɜrt/ v dùng, sử dụng (sức mạnh, ảnh hưởng…)
pressure 2 /’preʃə/ n sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất
expansion 2 /ɪkˈspænʃən/ n sự mở rộng, sự bành trướng, sự phát triển, sự phồng ra; phần mở rộng
heating 2 /’hi:tiη/ n sự đốt nóng, sự đun nóng; sự làm nóng
hydration 2 /hai´dreiʃən/ n (hoá học) sự hyđrat hoá
additional 2 /ə´diʃənəl/ adj thêm vào, phụ vào, tăng thêm
durable 2 /´dju:ərəbl/ adj bền, lâu bền
shatter 2 /’ʃætə/ v đập vỡ, làm vỡ tan
dominant 2 /´dɔminənt/ adj át, trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối
mostly 2 /´moustli/ adv hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là
carbonate 2 /’kɑ:bənit/ n (hoá học) cacbonat
seashore 2 /ˈsiː.ʃɔːr/ n bờ biển
large 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
death 1 /deθ/ n sự chết; cái chết
valley 1 /’væli/ n thung lũng; chỗ hỏm hình thung lũng, rãnh, máng
hottest 1 /hɒt/ adj nóng, nóng bức
north 1 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
impressively 1 /ɪmˈpres.ɪv.li/ adv hùng vĩ, nguy nga, gợi cảm
Inhabitant 1 /in´hæbitənt/ n người ở, người cư trú, dân cư
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
elsewhere 1 /¸els´wɛə/ adv ở một nơi nào khác
street 1 /stri:t/ n (viết tắt) st phố, đường phố
familiar 1 /fəˈmiliər/ adj quen thuộc
resulting 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
rust 1 /rʌst/ n gỉ (sắt, kim loại)
deterioration 1 /di,tiəriə’rei∫n/ n sự làm hư hỏng
attest 1 / ə’test/ v chứng nhận, nhận thực, chứng thực
chemically 1 /ˈkem.ɪ.kəl.i/ adv về phương diện hoá học
corrosive 1 /kə’rousiv/ adj gặm mòn, phá huỷ dần
nature 1 /’neitʃə/ n tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá
destroy 1 /dis’trɔi/ v phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt
principally 1 /´prinsipəli/ adv chính, chủ yếu; phần lớn
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
wedge 1 /wedʒ/ n sự chèn nêm
happen 1 /’hæpən/ v xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra
soak 1 /soʊk/ n sự ngâm, sự thấm nước, sự nhúng nước
moisten 1 /´mɔisən/ v làm ẩm, dấp nước
bottom 1 /’bɔtəm/ n phần dưới cùng; đáy
eastern 1 /’i:stən/ adj đông
edge 1 /edӡ/ n lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc
central 1 /´sentrəl n ở giữa, ở trung tâm; trung ương
capillary 1 /kə’piləri/ adj mao dẫn
action 1 /ˈækʃən/ n hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm
tiny 1 /ˈtaɪ.ni/ adj rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí
space 1 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
reach 1 /ri:tʃ/ v ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra
suck 1 /sʌk/ n sự mút, sự bú, sự hút
wet 1 /wɛt/ adj ướt, đẫm nước, ẩm ướt
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
ultra-dry 1 /ˈʌl.trə-drai/ adj cực kỳ khô
atmosphere 1 /’ætməsfiə/ n khí quyển
daily 1 /’deili/ adj hằng ngày
promote 1 /prəˈmoʊt/ v thăng chức, thăng cấp; đề bạt; cho lên lớp
evaporation 1 /i¸væpə´reiʃən/ n sự làm bay hơi, sự bay hơi
formation 1 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
crack 1 /kræk/ adj (thông tục) cừ, xuất sắc
opening 1 /´oupniη/ v bắt đầu, mở đầu, khai mạc, đầu tiên
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
tree 1 /tri:/ n cây
sidewalk 1 /’saidwɔ:k/ n lề đường (phố)
eventually 1 /i´ventjuəli/ adv cuối cùng, suy cho cùng
plane 1 /plein/ n mặt, mặt bằng, mặt phẳng
weakness 1 /´wi:knis/ n tình trạng yếu đuối, tình trạng yếu ớt, tình trạng yếu kém
band 1 /bænd/ n dải, băng, đai, nẹp
metamorphic 1 /¸metə´mɔ:fik/ adj (địa lý,địa chất) biến chất (đá)
bed 1 /bed/ n cái giường
sedimentary 1 /¸sedi´mentəri/ adj có cặn; giống cặn
preexisting 1 /ˌpriː.ɪɡˈzɪs.tɪŋ/ adj có từ trước
incipient 1 /in´sipiənt/ adj chớm, chớm nở, mới bắt đầu, phôi thai
fraction 1 /´frækʃən/ n (toán học) phân số
boundary 1 /’baundəri/ n đường biên giới, ranh giới
individual 1 /indivídʤuəl/ adj riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt
mineral 1 /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ n công nhân mỏ; thợ mỏ
grain 1 /grein/ n thóc lúa
beside 1 /bi´said/ prep bên, bên cạnh
growth 1 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
contribute 1 /kən’tribju:t/ v đóng góp, góp phần
stress 1 /strɛs/ n sự căng thẳng; tâm trạng căng thẳng
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
withstood 1 /wið´stænd/ v giữ vững, trụ lại, cưỡng lại, chịu đựng, chống lại
natural 1 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
piece 1 /pi:s/ n mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc…
weathering 1 /ˈweð.ɚ.ɪŋ/ n thời tiết, nắng mưa, gió mưa, tuyết sương
generation 1 /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ n sự sinh ra, sự phát sinh ra
sodium 1 /´soudiəm/ n (hoá học) natri, nguyên tố kim loại mềm màu trắng bạc
chloride 1 /´klɔ:raid/ n (hoá học) clorua
ordinary 1 /’o:dinәri/ adj thường, thông thường, bình thường, tầm thường
region 1 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
intense 1 /in´tens/ adj mạnh, có cường độ lớn
occur 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
rich 1 /ritʃ/ adj giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải
near 1 /niə/ adj gần, cận
saline 1 /´seilain/ adj có muối, chứa muốn; mặn (nước, suối…)
lake 1 /leik/ n hồ (nước ngọt)
desert 1 /ˈdɛzərt/ n sa mạc
section 1 /’sekʃn/ n khu, khu vực (của một tổ chức..)
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã iF8LG8mg-pw

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

In Death Valley, California, one of the hottest, most arid places in North America, there is much salt, and salt can damage rocks impressively. Inhabitants of areas elsewhere, where treets and highways are salted to control ice, are familiar with the resulting rust and deterioration on cars. That attests to the chemically corrosive nature of salt, but it is not the way salt destroys rocks. Salt breaks rocks apart principally by a process called crystal prying and wedging. This happens not by soaking the rocks in salt water, but by moistening their bottoms with salt water. Such conditions exist in many areas along the eastern edge of central Death Valley. There, salty water rises from the groundwater table by capillary action through tiny spaces in sediment until it reaches the surface.

Most stones have capillary passages that suck salt water from the wet ground. Death Valley provides an ultra-dry atmosphere and high daily temperatures, which promote evaporation and the formation of salt crystals along the cracks or other openings within stones. These crystals grow as long as salt water is available. Like tree roots breaking up a sidewalk, the growing crystals exert pressure on the rock and eventually pry the rock apart along planes of weakness, such as banding in metamorphic rocks, bedding in sedimentary rocks, or preexisting or incipient fractions, and along boundaries between individual mineral crystals or grains. Besides crystal growth, the expansion of halite crystals (the same as everyday table salt) by heating and of sulfates and similar salts by hydration can contribute additional stresses. A rock durable enough to have withstood natural conditions for a very long time in other areas could probably be shattered into small pieces by salt weathering within a few generations.

The dominant salt in Death Valley is halite, or sodium chloride, but other salts, mostly carbonates and sulfates, also cause prying and wedging, as does ordinary ice. Weathering by a variety of salts, though often subtle, is a worldwide phenomenon. Not restricted to arid regions, intense salt weathering occurs mostly in salt-rich places like the seashore, near the large saline lakes in the Dry Valleys of Antarctica, and in desert sections of Australia, New Zealand, and central Asia.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Ở Thung lũng Chết, California, một trong những nơi khô cằn và nóng nhất ở Bắc Mỹ, có rất nhiều muối, và muối có thể làm hỏng đá một cách ấn tượng. Cư dân ở các khu vực khác, nơi các con đường và đường cao tốc được ướp (phủ) muối để kiểm soát băng,  họ đã quen với tình trạng rỉ sét và hư hỏng trên ô tô. Điều đó chứng minh bản chất ăn mòn hóa học của muối, nhưng nó không phải là cách muối phá hủy đá. Muối phá vỡ các tảng đá chủ yếu bằng một quá trình gọi là cạy(rạch ra) và nêm tinh thể. Điều này xảy ra không phải bằng cách ngâm đá trong nước muối, mà bằng cách làm ẩm đáy của chúng bằng nước muối. Điều kiện như vậy tồn tại ở nhiều khu vực dọc theo rìa phía đông ở trung tâm Thung lũng Chết. Ở đó, nước mặn dâng lên từ mực nước ngầm bằng mao quản hành động xuyên qua các không gian nhỏ trong trầm tích cho đến khi nó chạm tới bề mặt.

Hầu hết các viên đá đều có các đường mao dẫn hút nước muối từ mặt đất ẩm ướt. Thung lũng Chết cung cấp một bầu không khí cực khô và nhiệt độ hàng ngày cao, thúc đẩy bay hơi và hình thành các tinh thể muối dọc theo các vết nứt hoặc các khe hở khác trong đá. Các tinh thể này phát triển miễn là có nước muối. Giống như rễ cây gãy đôi khi có ở vỉa hè(nó chồi lên gãy khúc), các tinh thể phát triển tạo áp lực lên đá và cuối cùng cạy đá ra dọc theo các mặt phẳng yếu, chẳng hạn như dải trong đá biến chất, lớp đệm trong trầm tích đá, hoặc các phân đoạn tồn tại trước đó hoặc mới xuất hiện và dọc theo ranh giới giữa các tinh thể hoặc hạt khoáng sản riêng lẻ. Bên cạnh sự phát triển của tinh thể, sự mở rộng của các tinh thể halit (cùng như muối ăn hàng ngày) bằng cách đun nóng và các muối sunfat và các muối tương tự bằng cách thủy hóa có thể đóng góp thêm căng thẳng(thêm các nứt gãy). Một tảng đá đủ bền để chịu được các điều kiện tự nhiên trong một thời gian rất dài ở các khu vực khác có thể bị phá vỡ thành những mảnh nhỏ do phong hóa muối trong vòng vài thế hệ.

Muối chủ yếu ở Thung lũng Chết là halit, hoặc natri clorua, nhưng các muối khác, chủ yếu là cacbonat và sunfat, cũng gây ra hiện tượng nứt và đóng cục, cũng như nước đá thông thường. Phong hóa muối, mặc dù thường khó thấy, là một hiện tượng trên toàn thế giới. Không chỉ giới hạn ở các vùng khô hạn, phong hóa muối mạnh chủ yếu xảy ra ở những nơi giàu muối như bờ biển,gần các hồ nước mặn lớn trong Thung lũng Khô ở Nam Cực, và trong các phần sa mạc củaÚc, New Zealand và Trung Á.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now