Trắc nghiệm phần đọc đề âm nhạc [72_TEST 13_1-9]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

Composers today use a wider variety of sounds than ever before, including many

that were once considered undesirable noises. Composer Edgard Varese (1883-1965)

called thus the “liberation of sound…the right to make music with any and all sounds.”

Line    Electronic music, for example – made with the aid of computers, synthesizers, and

(5)      electronic instruments – may include sounds that in the past would not have been

considered musical. Environmental sounds, such as thunder, and electronically generated

hisses and blips can be recorded, manipulated, and then incorporated into a musical

composition. But composers also draw novel sounds from voices and nonelectronic

instruments. Singers may be asked to scream, laugh, groan, sneeze, or to sing phonetic

(10)    sounds rather than words. Wind and string players may lap or scrape their instruments.

A brass or woodwind player may hum while playing, to produce two pitches at once; a

pianist may reach inside the piano to pluck a string and then run a metal blade along it. In

the music of the Western world, the greatest expansion and experimentation have involved

percussion instruments, which outnumber strings and winds in many recent compositions.

(15)    Traditional percussion instruments are struck with new types of beaters; and instruments

that used to be couriered unconventional in Western music – tom-toms, bongos,

slapsticks, maracas – are widely used.

 

In the search for novel sounds, increased use has been made in Western music of

Microtones. Non-Western music typically divides and interval between two pitches more

(20)    finely than Western music does, thereby producing a greater number of distinct tones,

or micro tones, within the same interval. Composers such as Krzysztof Penderecki create

sound that borders on electronic noise through tone clusters – closely spaced tones played

together and heard as a mass, block, or band of sound. The directional aspect of sound has

taken on new importance as well Loudspeakers or groups of instruments may be placed

(25)    at opposite ends of the stage, in the balcony, or at the back and sides of the auditorium.

Because standard music notation makes no provision for many of these innovations,

recent music scores may contain graphlike diagrams, new note shapes and symbols, and

novel ways of arranging notation on the page.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

2. The word “wider” in one 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

3. The passage suggests that Edgard Varese is an example of a composer who

 
 
 
 

4. The word “it” in line 12 refers to

 
 
 
 

5. According to the passage, which of the following types of instruments has played a role in much of the innovation in Western music?

 
 
 
 

6. The word “thereby” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

7. According to the passage, Krzysztof Penderecki is known for which of the following practices?

 
 
 
 

8. According to the passage, which of the following would be considered traditional elements of Western music?

 
 
 
 

9. In paragraph 3, the author mentions diagrams as an example of a new way to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
music 24 /’mju:zik/ n nhạc, âm nhạc
sound 17 /sound/ adj khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh
instrument 11 /’instrumənts/ n dụng cụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
electronic 10 /ɪlɛkˈtrɒnɪk , ˌilɛkˈtrɒnɪk/ adj (thuộc) điện tử
western 9 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
composer 6 /kəm´pouzə/ n người soạn nhạc
tone 6 /toun/ n âm thanh (do một nhạc cụ phát ra)
musical 5 /ˈmyuzɪkəl/ adj (thuộc) nhạc, (thuộc) âm nhạc
string 5 /strɪŋ/ n dây; sợi xe; dây bện
standard 5 /’stændəd/ n tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu
call 4 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
word 4 /wɜ:d/ n từ
Wind 4 /wind/ n gió
new 4 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
noise 3 /nɔiz/ n tiếng; tiếng ồn ào, tiếng om sòm, tiếng huyên náo
example 3 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
novel 3 /ˈnɒvəl/ n tiểu thuyết, truyện
piano 3 /’pjænou/ n (âm nhạc) đàn piano; dương cầm
percussion 3 /pə:´kʌʃən/ n sự đánh (trống, kẻng..); sự đập (vật này lên vật khác); sự gõ (mõ); sự chạm vào (cò súng)
innovation 3 /[¸inə´veiʃən]/ n sự đổi mới, sự cách tân
make 2 /meik/ v làm, chế tạo
made 2 /meid/ v làm, chế tạo
environmental 2 /in,vairən’mentl/ adj thuộc về môi trường
electronically 2 /elekˈtrɒnɪkli/ n kiểu điện tử
hiss 2 /his/ v huýt gió (người, rắn…); kêu xì (hơi nước; người để tỏ ý chê bai)
composition 2 /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ n sự hợp thành, sự cấu thành
player 2 /ˈpleɪ.ər/ n (thể dục,thể thao) người chơi một trò chơi nào đó
lap 2 /læp/ n vạt áo, vạt váy
brass 2 /brɑ:s/ n đồ vật làm bằng đồng thau; bia đồng khắc ở mộ
pitch 2 /pit∫/ n sân (để chơi thể thao có kẻ vạch )
blade 2 /bleid/ n lưỡi (dao, kiếm)
recent 2 /´ri:sənt/ adj gần đây, xảy ra gần đây, mới đây, mới xảy ra
type 2 /taip/ n loại (người, vật
interval 2 /ˈɪntərvəl/ n khoảng (thời gian, không gian), khoảng cách
thereby 2 /,ðeə’bai/ adv bằng cách ấy, theo cách ấy; bằng phương tiện đó; do đó
distinct 2 /dis’tiɳkt/ adj riêng, riêng biệt; khác biệt
end 2 /end/ v kết thúc, chấm dứt
auditorium 2 /¸ɔ:di´tɔ:riəm/ n phòng dành cho thính giả, thính phòng
diagram 2 /ˈdaɪəˌgræm/ n biểu đồ
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
use 1 /ju:z/ v dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng
wider 1 /waɪdə/ n mở rộng
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
including 1 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
consider 1 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
undesirable 1 /¸ʌndi´zaiərəbl/ adj có thể gây rắc rối, có thể gây phiền phức; không mong muốn
liberation 1 /,libə’reiʃn/ n sự giải phóng, sự phóng thích
right 1 /rait/ n điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện
aid 1 /eɪd/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự viện trợ
computer 1 /kəm’pju:tə/ n máy tính
synthesizer 1 /´sinθi¸saizə/ n nhạc cụ điện tử tạo ra rất nhiều âm thanh khác nhau (kể cả bắt chước các nhạc cụ khác)
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
past 1 /pɑ:st/ adj quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian
thunder 1 /ˈθʌndə/ n sấm, sét; tiếng sấm, tiếng sét
generate 1 /ˈdʒɛ.nə.ˌreɪt/ v sinh, đẻ ra
blip 1 /blip/ n đốm sáng trên màn hình radar
record 1 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
manipulate 1 /mə’nipjuleit/ v (y học) nắn, bóp
incorporate 1 /in’kɔ:pərit/ adj kết hợp chặt chẽ
draw 1 /drɔ:/ n sự kéo; sự cố gắng, sự nỗ lực
voice 1 /vɔis/ n tiếng, giọng nói (do nói hoặc hát); giọng
nonelectronic 1 adj không chọn lọc
singer 1 /´siηə/ n người hát, ca sĩ
ask 1 /a:sk/ v hỏi
scream 1 /skri:m/ n tiếng thét, tiếng hét, tiếng kêu thất thanh
laugh 1 /lɑ:f/ n tiếng cười
groan 1 /groun/ n sự rên rỉ; tiếng rên rỉ
sneeze 1 /sni:z/ v hắt hơi
sing 1 /siɳ/ v hát, ca hát
phonetic 1 /fə´netik/ adj dùng một ký hiệu cho mỗi âm thanh riêng, cho đơn vị âm
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
scrape 1 /skreip/ n sự nạo, sự cạo
woodwind 1 /´wud¸wind/ n các nhạc cụ hơi làm bằng gỗ trong một ban nhạc
hum 1 /hʌm/ n tiếng vo ve, tiếng o o (sâu bọ…); tiếng kêu rền (máy)
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sự sản xuất
pianist 1 /´piənist/ n người chơi pianô, nghệ sĩ dương cầm
reach 1 /ri:tʃ/ v ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra
inside 1 /’in’said/ n mặt trong, phía trong, phần trong, bên trong
pluck 1 /plʌk/ v nhổ, bức hái (cái gì)
run 1 /rʌn/ v chạy
metal 1 /’metl/ n kim loại
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
greatest 1 /´greitist/ adj lớn nhất
expansion 1 /ɪkˈspænʃən/ n sự mở rộng, sự bành trướng, sự phát triển, sự phồng ra; phần mở rộng
experimentation 1 /iks¸perimen´teiʃən/ n sự thí nghiệm, sự thử nghiệm
involve 1 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
outnumber 1 /¸aut´nʌmbə/ v đông hơn (quân địch)
traditional 1 /trə´diʃənəl/ adj (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống
struck 1 /strʌk/ ved đánh, đập
beater 1 /´bi:tə/ n người đánh, người đập
courier 1 /´kuriə/ n người đưa thư, người đưa tin tức, người thông tin (thường) dùng để đặt tên báo
unconventional 1 /¸ʌηkən´venʃənl/ adj không theo quy ước, trái với thông lệ
bongo 1 /´bɔηgou/ n cái trống nhỏ được gõ bằng tay
slapstick 1 /´slæp¸stik/ n roi đét, roi pháo (của anh hề)
widely 1 /´waidli/ adv nhiều, xa
search 1 /sə:t∫/ n sự nhìn để tìm, sự sờ để tìm; sự khám xét, sự lục soát
increase 1 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
non-western 1 adj không phải phương tây
typically 1 /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ adv điển hình, tiêu biểu
divide 1 /di’vaid/ v chia, chia ra, chia cắt, phân ra
finely 1 /´fainli/ adv tế nhị, tinh vi
producing 1 /prəˈdʒuːs/ n sản xuất
greater 1 /greitə/ adj lớn hơn
number 1 /´nʌmbə/ n số
micro 1 /ˈmaɪ.krəʊ/ adj rất nhỏ; cực nhỏ
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
border 1 /ˈbɔrdər/ n bờ, mép, vỉa, lề
cluster 1 /’klʌstə/ n đám, bó, cụm; đàn, bầy
closely 1 /´klousli/ adv gần gũi, thân mật
space 1 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
heard 1 /hiə | hɜ:(r)d/ v nghe
mass 1 /mæs/ n khối, đống
block 1 /blɔk/ n khối, tảng, súc (đá, gỗ…)
band 1 /bænd/ n dải, băng, đai, nẹp
directional 1 /dai´rekʃənl/ adj điều khiển, chỉ huy, cai quản
aspect 1 /ˈæspekt/ n vẻ, bề ngoài; diện mạo
taken 1 /teikn/ n sự cầm, sự nắm, sự lấy
importance 1 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
group 1 /gru:p/ n nhóm
opposite 1 /’ɔpəzit/ adj đối nhau, ngược nhau
stage 1 /steɪdʒ/ n bệ, dài
balcony 1 /’bælkəni/ n (kiến trúc) bao lơn, ban công
side 1 /said/ n mặt, mặt phẳng
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
provision 1 /prəˈvɪʒən/ n sự cung cấp, sự đem cho, sự cho mượn; đồ cung cấp, đồ đem cho, đồ cho mượn
score 1 /skɔ:/ n (thể dục,thể thao) sổ điểm; bàn thắng
contain 1 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
graphlike 1 adj như đồ họa
note 1 /nout/ n lời ghi chú, lời chú giải
shape 1 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
symbol 1 /simbl/ n biểu tượng; vật tượng trưng
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
arrange 1 /ə’reinʤ/ v sắp xếp, sắp đặt, sửa soạn
page 1 /peidʒ/ n trang (sách…)
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề nghệ thuật, nghệ sĩ [280_TEST 56_Passage 4]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Composers today use a wider variety of sounds than ever before, including many that were once considered undesirable noises. Composer Edgard Varese (1883-1965) called thus the “liberation of sound…the right to make music with any and all sounds.” Electronic music, for example – made with the aid of computers, synthesizers, and electronic instruments – may include sounds that in the past would not have been considered musical. Environmental sounds, such as thunder, and electronically generated hisses and blips can be recorded, manipulated, and then incorporated into a musical composition. But composers also draw novel sounds from voices and nonelectronic instruments. Singers may be asked to scream, laugh, groan, sneeze, or to sing phonetic sounds rather than words. Wind and string players may lap or scrape their instruments. A brass or woodwind player may hum while playing, to produce two pitches at once; a pianist may reach inside the piano to pluck a string and then run a metal blade along it. In the music of the Western world, the greatest expansion and experimentation have involved percussion instruments, which outnumber strings and winds in many recent compositions. Traditional percussion instruments are struck with new types of beaters; and instruments that used to be couriered unconventional in Western music – tom-toms, bongos, slapsticks, maracas – are widely used.

In the search for novel sounds, increased use has been made in Western music of Microtones. Non-Western music typically divides and interval between two pitches more finely than Western music does, thereby producing a greater number of distinct tones, or micro tones, within the same interval. Composers such as Krzysztof Penderecki create sound that borders on electronic noise through tone clusters – closely spaced tones played together and heard as a mass, block, or band of sound. The directional aspect of sound has taken on new importance as well Loudspeakers or groups of instruments may be placed at opposite ends of the stage, in the balcony, or at the back and sides of the auditorium. Because standard music notation makes no provision for many of these innovations, recent music scores may contain graphlike diagrams, new note shapes and symbols, and novel ways of arranging notation on the page.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các nhà soạn nhạc ngày nay sử dụng nhiều loại âm thanh hơn bao giờ hết, bao gồm nhiều loại từng được coi là tiếng ồn không mong muốn. Nhà soạn nhạc Edgard Varese (1883-1965) gọi như vậy là “giải phóng âm thanh … quyền tạo ra âm nhạc với bất kỳ và tất cả các âm thanh Ví dụ: nhạc điện tử – được tạo ra với sự hỗ trợ của máy tính, máy tổng hợp và nhạc cụ điện tử – có thể bao gồm những âm thanh mà trước đây không được coi là âm nhạc. Âm thanh của môi trường, chẳng hạn như sấm sét, và những tiếng rít và bọng nước được tạo ra bằng điện tử có thể được ghi lại, điều khiển và sau đó kết hợp vào một tác phẩm âm nhạc. Nhưng các nhà soạn nhạc cũng tạo ra những âm thanh mới lạ từ giọng nói và các nhạc cụ không điện tử. Ca sĩ có thể được yêu cầu la hét, cười, rên rỉ, hắt hơi hoặc hát những âm thanh thay vì từ ngữ. Người chơi gió và dây có thể quấn hoặc đánh bóng các dụng cụ của họ. Một người chơi kèn đồng hoặc kèn gỗ có thể ngân nga trong khi chơi, để tạo ra hai nốt nhạc cùng một lúc; một nghệ sĩ piano có thể với vào bên trong cây đàn piano để gảy dây và sau đó chạy một lưỡi kim loại dọc theo nó. Trong âm nhạc của thế giới phương Tây, sự mở rộng và thử nghiệm lớn nhất có liên quan đến nhạc cụ gõ, nhiều hơn dây và gió trong nhiều tác phẩm gần đây. Các nhạc cụ gõ truyền thống được đánh với các loại máy đánh nhịp mới; và các nhạc cụ đã từng được gọi là độc nhất vô nhị trong âm nhạc phương Tây – tom-toms, bongos, gậy đánh, maracas – được sử dụng rộng rãi.

Trong việc tìm kiếm những âm thanh mới lạ, người ta đã tăng cường sử dụng âm nhạc Microtones của phương Tây. Âm nhạc không phải phương Tây thường phân chia và ngắt quãng giữa hai cao độ hơn tinh tế hơn so với âm nhạc phương Tây, do đó tạo ra nhiều âm sắc riêng biệt hơn, hoặc âm vi mô, trong cùng một khoảng thời gian. Các nhà soạn nhạc như Krzysztof Penderecki tạo ra âm thanh giáp với tiếng ồn điện tử thông qua các cụm âm – các âm có khoảng cách gần nhau được chơi cùng nhau và được nghe như một khối, khối hoặc dải âm thanh. Khía cạnh định hướng của âm thanh cũng có tầm quan trọng mới cũng như Loa hoặc nhóm nhạc cụ có thể được đặt ở hai đầu đối diện của sân khấu, trong ban công, hoặc ở phía sau và hai bên của khán phòng. Bởi vì ký hiệu âm nhạc tiêu chuẩn không cung cấp cho nhiều cải tiến này, các bản nhạc gần đây có thể chứa các biểu đồ dạng đồ thị, hình dạng nốt nhạc và ký hiệu mới cũng như các cách sắp xếp ký hiệu mới trên trang.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now