Trắc nghiệm phần đọc đề âm nhạc, nhạc cụ [228_TEST 45_Passage 2]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

A painter hangs his or her finished picture on a wall, and everyone can see it. A composer writes a work, but no one can hear it until it is performed. Professional singers and players have great responsibilities; for the composer, is utterly dependent on them. A student of music needs as long and as arduous a’ training to become” a performer as a medical student needs to become a doctor. Most training is concerned’ with technique, for musicians have to have the muscular proficiency of an athlete or a ballet dancer. Singers practice breathing every day, as their vocal chords would be inadequate without controlled muscular support. String players practice moving the fingers of the left hand up and down, while drawing the bow to and for with the right arm -two entirely different movements.

Singers and instrumentalists have to be able to get every note perfectly in tune. Pianists are spared this particular anxiety, for the notes are already there, waiting for them, and it is the piano tuner’s responsibility to tune the instrument for them. But they have their own difficulties: the hammers that hit the strings have to be coaxed not to sound like percussion, and each overlapping tone has to sound clear.

This problem of getting clear texture is one that confronts student conductors: they have to learn to know every note of the music and how it should sound, and they have to aim at controlling these sounds with fanatical but selfless authority.

Technique is of no use unless it is combined with musical knowledge and understanding. Great artists are those who are so thoroughly at home in the language of music that they can enjoy performing works written in any century.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. Which of the following best states the main idea of the passage?

 
 
 
 

2. According to the passage, performers could best meet their obligation to composers by doing which of the following?

 
 
 
 

3. Why does the author mention athletes and ballet dancers?

 
 
 
 

4. According to the passage, the advantage that pianists have over other instrumentalists is that they do NOT have to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
music 12 /’mju:zik/ n nhạc, âm nhạc
perform 6 /pə´fɔ:m/ v làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ);
student 6 /ˈstjuː.dənt/ n học sinh sinh viên
instrument 6 /’instrumənts/ n dụng cụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
perform 6 /pə´fɔ:m/ v làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ);
control 5 /kən’troul/ n quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
tune 5 /tun , tyun/ n điệu (hát…), giai điệu
sound 5 /sound/ adj khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh
composer 4 /kəm´pouzə/ n người soạn nhạc
own 4 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
know 4 /nəυn/ v biết; hiểu biết
work 4 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
singer 3 /´siηə/ n người hát, ca sĩ
great 3 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
musician 3 /mju:’ziʃn/ n nhạc sĩ
technique 3 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
singer 3 /´siηə/ n người hát, ca sĩ
practice 3 /´præktis/ n thực hành, thực tiễn
different 3 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
note 3 /nout/ n lời ghi chú, lời chú giải
use 3 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
great 3 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
painter 2 /peintə/ n thợ sơn
player 2 /ˈpleɪ.ər/ n (thể dục,thể thao) người chơi một trò chơi nào đó
need 2 /ni:d/ n sự cần
training 2 /’trainiŋ/ n sự dạy dỗ, sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự đào tạo; quá trình huấn luyện, quá trình đào tạo
become 2 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
performer 2 /pə´fɔ:mə/ n người biểu diễn, người trình diễn
muscular 2 /´mʌskjulə/ adj (thuộc) bắp thịt, (thuộc) cơ
ballet 2 /bæˈleɪ, ˈbæleɪ/ n ba lê, kịch múa
athlete 2 /´æθli:t/ n lực sĩ, vận động viên (điền kinh, thể dục thể thao)
dancer 2 /’dɑ:nsə/ n diễn viên múa
string 2 /strɪŋ/ n dây; sợi xe; dây bện
player 2 /ˈpleɪ.ər/ n (thể dục,thể thao) người chơi một trò chơi nào đó
instrumentalist 2 /¸instrə´mentəlist/ n người chơi nhạc khí; nhạc công
get 2 /get/ v được, có được, kiếm được, lấy được
pianist 2 /´piənist/ n người chơi pianô, nghệ sĩ dương cầm
particular 2 /pə´tikjulə/ adj riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ
clear 2 /klɪər/ adj trong, trong trẻo, trong sạch
musical 2 /ˈmyuzɪkəl/ adj (thuộc) nhạc, (thuộc) âm nhạc
understanding 2 /ˌʌndərˈstændɪŋ/ n trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu
written 2 /’ritn/ adj viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản
hang 1 /hæŋ/ v treo lên
finish 1 /ˈfɪnɪʃ/ n sự kết thúc, sự kết liễu; phần cuối, phần kết thúc, đoạn kết thúc
picture 1 /’piktʃə/ n bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung
wall 1 /wɔ:l/ n tường, vách
everyone 1 /´evri¸wʌn/ đại từ bất định tất cả mọi người
see 1 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
write 1 /rait/ v viết
work 1 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
hear 1 /hiə/ v nghe theo, chấp nhận, đồng ý
professional 1 /prə’feʃənl/ adj (thuộc) nghề, (thuộc) nghề nghiệp; có tay nghề
responsibilities 1 /rɪˌspɑːn.səˈbɪl.ə.t̬i/ n trách nhiệm; sự chịu trách nhiệm; bổn phận; nghĩa vụ
utterly 1 /´ʌtəli/ adv hoàn toàn, toàn bộ, tuyệt đối, dứt khoát, cực kỳ, cùng cực
dependent 1 /dɪˈpɛndənt/ adj phụ thuộc, lệ thuộc
long 1 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
arduous 1 /´a:djuəs/ adj khó khăn, gian khổ, gay go
medical 1 /’medikə/ adj (thuộc) y học
doctor 1 /’dɔktə/ n bác sĩ y khoa
concern 1 /kәn’sз:n/ n ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
proficiency 1 /prə´fiʃənsi/ n sự tài giỏi, sự thành thạo, tài năng (về cái gì)
breathing 1 /´bri:ðiη/ n sự thở, sự hô hấp
day 1 /dei/ n ngày
vocal 1 /’voukəl/ adj (thuộc) phát âm; liên quan đến phát âm
chord 1 /kɔrd/ n (thơ ca) dây (đàn hạc)
inadequate 1 adj không tương xứng, không xứng, không thích đáng, không thoả đáng
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
support 1 /sə´pɔ:t/ n sự chống đỡ; sự được chống đỡ
moving 1 /’mu:viɳ/ adj động, hoạt động
finger 1 /’fiɳgə/ n ngón tay
left 1 /left/ adj trái; tả
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
down 1 /daun/ prep xuống
draw 1 /drɔ:/ n sự kéo; sự cố gắng, sự nỗ lực
bow 1 /baʊ/ hoặc /boʊ/ n cái cung
right 1 /rait/ n điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện
arm 1 /ɑ:m/ n cánh tay
entirely 1 /in´taiəli/ adv toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn
movement 1 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
able 1 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
perfectly 1 /´pə:fiktli/ adv một cách hoàn toàn, một cách hoàn hảo
spare 1 /speə/ adj thừa, dư; có để dành; dự trữ; dự phòng (cho lúc khẩn cấp)
anxiety 1 /æɳ’zaiəti/ n mối lo, mối lo âu, mối băn khoăn; sự lo lắng
already 1 /ɔ:l´redi/ adv đã, rồi; đã… rồi
waiting 1 /’weitiη/ n sự đợi, sự chờ; thời gian đợi
piano 1 /’pjænou/ n (âm nhạc) đàn piano; dương cầm
tuner 1 /´tju:nə/ n (nhất là trong từ ghép) người lên dây nhạc cụ (đặc biệt là đàn pianô)
responsibility 1 n trách nhiệm; sự chịu trách nhiệm; bổn phận; nghĩa vụ
difficulties 1 /’difikəlti/ n sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại
hammer 1 /’hæmə/ n búa
hit 1 /hit/ n đòn, cú đánh trúng (đấm, bắn, ném)
coax 1 /kouks/ v dỗ, dỗ ngọt, nói ngọt, vỗ về, tán tỉnh
percussion 1 /pə:´kʌʃən/ n sự đánh (trống, kẻng..); sự đập (vật này lên vật khác); sự gõ (mõ); sự chạm vào (cò súng)
overlap 1 /¸ouvə´læp/ n sự gối lên nhau, sự chồng chéo
tone 1 /toun/ n âm thanh (do một nhạc cụ phát ra)
problem 1 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
texture 1 /’tekst∫ə(r)/ n sự dệt; lối dệt (cách sắp đặt các sợi trong một tấm vải)
confront 1 /kən’frʌnt/ v mặt giáp mặt với, đối diện với, đứng trước; chạm trán, đương đầu với
conductor 1 /kən’dʌktə/ n người chỉ huy, người chỉ đạo, người điều khiển, người dẫn đường
learn 1 / lə:n/ v học, nghiên cứu
fanatical 1 /fə’nætikəl/ n người cuồng tín
selfless 1 /´selflis/ adj không ích kỷ; vị tha, luôn nghĩ đến người khác
authority 1 /əˈθɔrɪti , əˈθɒrɪti/ n Uy quyền, quyền lực, quyền thế
unless 1 /ənˈles/ liên từ trừ phi, trừ khi, nếu không
combine 1 /’kɔm’bain/ v kết hợp, phối hợp
knowledge 1 /’nɒliʤ/ n sự nhận biết, sự nhận ra
artist 1 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
thoroughly 1 /’θʌrəli/ adv hoàn toàn; kỹ lưỡng; thấu đáo; triệt để; không hời hợt
home 1 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
language 1 /ˈlæŋgwɪdʒ/ n tiếng, ngôn ngữ
enjoy 1 /ɪnˈdʒɔɪ/ v thích thú, khoái (cái gì)
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề nước [207_TEST 41_1-13]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

A painter hangs his or her finished picture on a wall, and everyone can see it. A composer writes a work, but no one can hear it until it is performed. Professional singers and players have great responsibilities; for the composer, is utterly dependent on them. A student of music needs as long and as arduous a’ training to become” a performer as a medical student needs to become a doctor. Most training is concerned’ with technique, for musicians have to have the muscular proficiency of an athlete or a ballet dancer. Singers practice breathing every day, as their vocal chords would be inadequate without controlled muscular support. String players practice moving the fingers of the left hand up and down, while drawing the bow to and for with the right arm -two entirely different movements.

Singers and instrumentalists have to be able to get every note perfectly in tune. Pianists are spared this particular anxiety, for the notes are already there, waiting for them, and it is the piano tuner’s responsibility to tune the instrument for them. But they have their own difficulties: the hammers that hit the strings have to be coaxed not to sound like percussion, and each overlapping tone has to sound clear.

This problem of getting clear texture is one that confronts student conductors: they have to learn to know every note of the music and how it should sound, and they have to aim at controlling these sounds with fanatical but selfless authority.

Technique is of no use unless it is combined with musical knowledge and understanding. Great artists are those who are so thoroughly at home in the language of music that they can enjoy performing works written in any century.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Một họa sĩ treo bức tranh đã hoàn thành của mình lên tường và mọi người đều có thể nhìn thấy nó. Một nhà soạn nhạc viết một tác phẩm, nhưng không ai có thể nghe nó cho đến khi nó được trình diễn. Ca sĩ, người như một cầu thủ chuyên nghiệp có trách nhiệm lớn lao; đối với nhà soạn nhạc thì hoàn toàn phụ thuộc vào họ. Một sinh viên âm nhạc cần một quá trình ‘đào tạo để trở thành “một nghệ sĩ biểu diễn như một sinh viên y khoa cần trở thành một bác sĩ. Hầu hết việc đào tạo đều quan tâm’ đến kỹ thuật, vì các nhạc sĩ có trình độ được so sánh như việc một vận động viên phải có cơ bắp của hoặc như một nghệ sĩ múa ba lê vũ công. Các ca sĩ luyện thở mỗi ngày, vì hợp âm của họ sẽ không đủ nếu không có sự hỗ trợ của cơ bắp được kiểm soát. Người nhảy dây thực hành di chuyển các ngón tay của bàn tay trái lên và xuống, trong khi quăng cung dây bằng cánh tay phải-hai chuyển động hoàn toàn khác nhau .

Ca sĩ và nghệ sĩ chơi nhạc cụ phải có khả năng hòa nhịp từng nốt một cách hoàn hảo. Các nghệ sĩ piano không cần lo lắng đặc điểm này, vì các nốt nhạc đã ở đó, đang chờ họ, và người chỉnh piano có trách nhiệm chỉnh nhạc cụ cho họ. Nhưng họ có những khó khăn riêng: búa đánh vào dây phải được va chạm đúng để không phát ra âm thanh như bộ gõ, và mỗi âm chồng lên nhau phải nghe rõ ràng.

Vấn đề để có được cấu trúc rõ ràng là việc mà nhạc trưởng và học sinh cần đứng đối diện với nhau: họ phải học cách biết từng nốt của bản nhạc và cách nó phát ra âm thanh, và họ phải hướng tới việc kiểm soát những âm thanh với giai điệu cuồng tín nhưng vị tha này.

Kỹ thuật không có ích lợi gì trừ khi nó được kết hợp với kiến ​​thức và hiểu biết về âm nhạc. Các nghệ sĩ vĩ đại là những người hiểu rõ về ngôn ngữ âm nhạc đến mức họ có thể thưởng thức các tác phẩm được viết trong bất kỳ thế kỷ nào.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now