Chọn tab phù hợp
Atmospheric pressure can support a column of water up to 10 meters high. But
plants can move water much higher, the sequoia tree can pump water to its very top,
more than 100 meters above the ground. Until the end of the nineteenth century, the
Line movement of water’s in trees and other tall plants was a mystery. Some botanists
(5) hypothesized that the living cells of plants acted as pumps, but many experiments
demonstrated that the stems of plants in which all the cells are killed can still move
water to appreciable heights. Other explanations for the movement of water in plants
have been based on root pressure, a push on the water from the roots at the bottom of
the plant. But root pressure is not nearly great enough to push water to the tops of tall
(10) trees, Furthermore, the conifers, which are among the tallest trees have unusually low
root pressures.
If water is not pumped to the top of a tall tree, and if it is not pushed, to the top of a
tall tree, then we may ask. How does it get there? According to the currently accepted
cohesion-tension theory, water is pulled there. The pull on a rising column of water in a
(15) plant results from the evaporation of water at the top of the plant. As water is lost from
the surface of the leaves, a negative pressure or tension is created. The evaporated
water is replaced by water moving from inside the plant in unbroken columns that
extend from the top of a plant to its roots. The same forces that create surface tension
in any sample of water are responsible for the maintenance of these unbroken columns
(20) of water. When water is confined in tubes of very small bore, the forces of cohesion
(the attraction between water molecules) are so great that the strength of a column of
water compares with the strength of a steel wire of the same diameter. This cohesive
strength permits columns of water to be pulled to great heights without being broken.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
water | 40 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
plant | 24 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
pressure | 16 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
root | 15 | /ru:t/ | n | gốc,rễ (cây) |
tree | 12 | /tri:/ | n | cây |
top | 11 | /tɒp/ | n | chóp, đỉnh, ngọn, đầu; phần cao nhất, điểm cao nhất |
column | 10 | /’kɔləm/ | n | cột, trụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
move | 8 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
tall | 7 | /tɔ:l/ | adj | cao; cao hơn trung bình; cao hơn xung quanh (người, đồ vật) |
cell | 7 | /sel/ | n | tế bào |
pump | 5 | /pʌmp/ | v | bơm |
pressure | 5 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
atmospheric | 4 | /ˌæt.məsˈfer.ɪk/ | adj | (thuộc) quyển khí, (thuộc) không khí |
botanist | 4 | /´bɔtənist/ | n | nhà thực vật học |
act | 4 | /ækt/ | n | hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi |
stem | 4 | /stem/ | n | (thực vật học) thân cây; cuống, cọng (lá, hoa) |
pull | 4 | /pul/ | n | sự lôi, sự kéo, sự giật; cái kéo, cái giật |
force | 4 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
strength | 4 | /’streɳθ/ | n | sức mạnh, sức lực, sức khoẻ |
support | 3 | /sə´pɔ:t/ | n | sự chống đỡ; sự được chống đỡ |
meter | 3 | /ˈmitər/ | n | dụng cụ đo; đồng hồ |
high | 3 | /hai/ | adj | cao |
end | 3 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
living | 3 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
demonstrate | 3 | /ˈdɛmənˌstreɪt/ | v | chứng minh, giải thích |
great | 3 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
get | 3 | /get/ | v | được, có được, kiếm được, lấy được |
unbroken | 3 | /ʌn´broukn/ | adj | liên tục, một mạch, không bị phá vỡ, không bị gián đoạn, không bị quấy rối |
cohesion | 3 | /kou´hi:ʒən/ | n | sự dính liền, sự cố kết |
molecule | 3 | /´mɔli¸kju:l/ | n | (hoá học) phân tử |
great | 3 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
movement | 2 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
experiment | 2 | /n. ɪkˈspɛrəmənt ; v. ɛkˈspɛrəˌmɛnt/ | n | cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm |
height | 2 | /hait/ | n | chiều cao, bề cao; độ cao |
according | 2 | /ə’kɔ:diɳ/ | adj | phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến |
cohesion-tension | 2 | n | sự gắn kết-căng thẳng | |
theory | 2 | /ˈθɪr.i/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
evaporation | 2 | /i¸væpə´reiʃən/ | n | sự làm bay hơi, sự bay hơi |
create | 2 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
extend | 2 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
same | 2 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
tube | 2 | /tju:b/ | n | Ống (tự nhiên hoặc nhân tạo) |
attraction | 2 | /ə’trækʃn/ | n | (vật lý) sự hút, sức hút |
steel | 2 | /sti:l/ | n | thép |
wire | 2 | /waiə/ | n | dây (kim loại) |
cohesive | 2 | /kou´hi:siv/ | adj | dính liền, cố kết |
height | 2 | /hait/ | n | chiều cao, bề cao; độ cao |
broken | 2 | /´broukn/ | adj | bị gãy, bị vỡ |
higher | 1 | /ˈhaɪ.ɚ/ | n | cao hơn |
sequoia | 1 | /si´kwɔiə/ | n | (thực vật học) cây củ tùng |
above | 1 | /ə’bʌv/ | adv | trên đầu, trên đỉnh đầu |
ground | 1 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
mystery | 1 | /’mistəri/ | n | điều huyền bí, điều thần bí |
hypothesize | 1 | /hai´pɔθi¸saiz/ | n | đưa ra một giả thuyết |
kill | 1 | /kil/ | v | giết, giết chết, làm chết, diệt ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
appreciable | 1 | /ə´pri:ʃiəbl/ | adj | có thể đánh giá được |
base | 1 | /beis/ | n | cơ sở, nền, nền tảng, nền móng |
explanation | 1 | /,eksplə’neiʃn/ | n | sự giảng, sự giảng giải, sự giải nghĩa, lời giảng, lời giải nghĩa |
bottom | 1 | /’bɔtəm/ | n | phần dưới cùng; đáy |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
Furthermore | 1 | /ˈfɜrðərˌmɔr , ˈfɜrðərˌmoʊr/ | adv | hơn nữa, vả lại |
conifer | 1 | /´kɔnifə/ | n | (thực vật học) cây có quả hình nón |
among | 1 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
tallest | 1 | adj | cao nhất | |
unusually | 1 | /ʌnˈjuː.ʒu.ə.li/ | adv | cực kỳ |
ask | 1 | /a:sk/ | v | hỏi |
low | 1 | /lou/ | adj | thấp, bé, lùn |
currently | 1 | /’kʌrəntli/ | adv | hiện thời, hiện nay |
accept | 1 | /əkˈsept/ | n | chấp nhận |
cohesion | 1 | /kou´hi:ʒən/ | n | sự dính liền, sự cố kết |
tension | 1 | /’tenʃn/ | n | sự căng, tình trạng căng, độ căng; sự được căng, tình trạng được căng |
rising | 1 | /´raiziη/ | n | sự dậy, sự trở dậy, sự đứng dậy |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
lost | 1 | /lost/ | n | tổn thất, hao |
surface | 1 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
leave | 1 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
negative | 1 | /´negətiv/ | adj | không; phủ định, phủ nhận, cự tuyệt, phản đối, từ chối; cấm đoán |
tension | 1 | /’tenʃn/ | n | sự căng, tình trạng căng, độ căng; sự được căng, tình trạng được căng |
evaporate | 1 | /i´væpə¸reit/ | v | làm bay hơi |
replace | 1 | /rɪpleɪs/ | v | thay thế, thay chỗ của ai/cái gì |
moving | 1 | /’mu:viɳ/ | adj | động, hoạt động |
moving | 1 | /’mu:viɳ/ | adj | động, hoạt động |
sample | 1 | /´sa:mpl/ | n | mẫu; vật mẫu, hàng mẫu |
responsible | 1 | /ri’spɔnsəbl/ | adj | chịu trách nhiệm (về mặt (pháp lý)..) |
maintenance | 1 | /´meintənəns/ | n | sự giữ gìn, sự duy trì; sự bảo vệ |
confine | 1 | /kən’fain/ | v | giam giữ, giam hãm, giam cầm, nhốt giữ lại |
bore | 1 | /bɔ:/ | n | lỗ khoan (dò mạch mỏ) |
compare | 1 | /kәm’peә(r)/ | n | ( + with) so, đối chiếu |
diameter | 1 | /dai’æmitə/ | n | (toán học) đường kính |
permit | 1 | /’pə’mɪt/ | v | cho phép, cho cơ hội; thừa nhận (ai) |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Atmospheric pressure can support a column of water up to 10 meters high. But plants can move water much higher, the sequoia tree can pump water to its very top, more than 100 meters above the ground. Until the end of the nineteenth century, the movement of water’s in trees and other tall plants was a mystery. Some botanists hypothesized that the living cells of plants acted as pumps, but many experiments demonstrated that the stems of plants in which all the cells are killed can still move water to appreciable heights. Other explanations for the movement of water in plants have been based on root pressure, a push on the water from the roots at the bottom of the plant. But root pressure is not nearly great enough to push water to the tops of tall trees, Furthermore, the conifers, which are among the tallest trees have unusually low root pressures.
If water is not pumped to the top of a tall tree, and if it is not pushed, to the top of a tall tree, then we may ask. How does it get there? According to the currently accepted cohesion-tension theory, water is pulled there. The pull on a rising column of water in a plant results from the evaporation of water at the top of the plant. As water is lost from the surface of the leaves, a negative pressure or tension is created. The evaporated water is replaced by water moving from inside the plant in unbroken columns that extend from the top of a plant to its roots. The same forces that create surface tension in any sample of water are responsible for the maintenance of these unbroken columns of water. When water is confined in tubes of very small bore, the forces of cohesion (the attraction between water molecules) are so great that the strength of a column of water compares with the strength of a steel wire of the same diameter. This cohesive strength permits columns of water to be pulled to great heights without being broken.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Áp suất khí quyển có thể hỗ trợ cột nước cao tới 10 mét. Nhưng cây có thể di chuyển nước lên cao hơn nhiều, cây Sequoia có thể bơm nước lên tận đỉnh của nó, hơn 100 mét so với mặt đất. Cho đến cuối thế kỷ 19, sự chuyển động của nước trong cây cối và các cây cao khác là một bí ẩn. Một số nhà thực vật học đưa ra giả thuyết rằng các tế bào sống của thực vật hoạt động như một cái máy bơm, nhưng nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng: thân cây trong đó tất cả các tế bào bị giết vẫn có thể di chuyển nước lên độ cao đáng kể. Các giải thích khác cho sự chuyển động của nước trong cây dựa trên áp lực của rễ, một lực đẩy nước từ rễ ở dưới cùng của cây. Nhưng áp lực rễ gần như không đủ lớn để đẩy nước lên ngọn cây cao, Hơn nữa, các cây lá kim, một trong những cây cao nhất có áp lực rễ thấp bất thường.
Nếu nước không được bơm đến ngọn cây cao, và nếu nó không được đẩy lên ngọn cây cao, thì chúng ta có thể thắc mắc. Làm thế nào để nó đến đó? Theo lý thuyết lực căng cố kết được chấp nhận hiện nay, nước được kéo đến đó. Việc kéo cột nước lên trong cây là do sự bốc hơi của nước ở phần trên cùng của cây. Khi nước mất khỏi bề mặt của lá, áp suất âm hoặc lực căng sẽ được tạo ra. Nước bốc hơi được thay thế bằng nước di chuyển từ bên trong cây theo các cột không đứt đoạn kéo dài từ ngọn cây đến rễ của nó. Các lực tương tự tạo ra sức căng bề mặt trong bất kỳ mẫu nước nào chịu trách nhiệm duy trì các cột nước này không bị vỡ. Khi nước bị giam trong các ống có lỗ khoan rất nhỏ, lực dính (lực hút giữa các phân tử nước) lớn đến mức độ bền của cột nước so với độ bền của một sợi dây thép có cùng đường kính. Sức mạnh kết dính này cho phép các cột nước được kéo lên độ cao lớn mà không bị phá vỡ.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.