Trắc nghiệm phần đọc đề âm nhạc nhạc Cụ [38_TEST 06_1-9]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

The term “folk song” has been current for over a hundred years, but there is still a

good deal of disagreement as to what it actually means. The definition provided by the

International Folk Music Council states that folk music is the music of ordinary people,

Line    which is passed on from person to person by being listened to rather than learned from

(5)      the printed page. Other factors that help shape a folk song include: continuity (many

performances over a number of years); variation (changes in words and melodies either

through artistic interpretation or failure of memory); and selection (the acceptance of a

song by the community in which it evolves).

 

When songs have been subjected to these processes their origin is usually impossible

(10)    to trace. For instance, if a farm laborer were to make up a song and sing it to a-couple of

friends who like it and memorize it, possibly when the friends come to sing it themselves

one of them might forget some of the words and make up new ones to fill the gap, while”

the other, perhaps more artistic, might add a few decorative touches to the tune and

improve a couple of lines of text. If this happened a few times there would be many

(15)    different versions, the song’s original composer would be forgotten, and the song would

become common property. This constant reshaping and re-creation is the essence of folk

music. Consequently, modem popular songs and other published music, even though

widely sung by people who are not professional musicians, are not considered folk music.

The music and words have been set by a printed or recorded source, limiting scope for

(20)    further artistic creation. These songs’ origins cannot be disguised and therefore they

belong primarily to the composer and not to a community.

 

The ideal situation for the creation of folk music is an isolated rural community. In

such a setting folk songs and dances have a special purpose at every stage in a person’s

life, from childhood to death. Epic tales of heroic deeds, seasonal songs relating to

calendar events, and occupational songs are also likely to be sung.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

2. Which of the following statements about the term “folk song” is supported by the passage?

 
 
 
 

3. The word “it” in line 8 refers to

 
 
 
 

4. Which of the following is NOT mentioned in the passage as a characteristic of the typical folk song?

 
 
 
 

5. The word “subjected” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

6. The author mentions the farm laborer and his friends (lines 10-14) in order to do which of the following?

 
 
 
 

7. According to the passage, why would the original composers of folk songs be forgotten?

 
 
 
 

8. The word “essence” in line 16 is closest in meaning to

 
 
 
 

9. The author mentions that published music is not considered to be folk music because

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
song 25 /sɔɳ/ n bài hát, điệu hát
folk 23 /fouk/ n (từ cổ,nghĩa cổ) dân tộc, dân gian
music 22 /’mju:zik/ n nhạc, âm nhạc
pass 6 /´pa:s/ n sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học)
word 6 /wɜ:d/ n từ
community 6 /kə’mju:niti/ v dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…)
line 6 /lain/ n vạch đường, đường kẻ
people 5 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
origin 5 /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ n gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên
composer 5 /kəm´pouzə/ n người soạn nhạc
mean 4 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
sing 4 /siɳ/ v hát, ca hát
person 3 /ˈpɜrsən/ n con người, người
artistic 3 /a:´tistik/ adj (thuộc) nghệ thuật; (thuộc) mỹ thuật
subject 3 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
friend 3 /frend/ n người bạn
like 3 /laik/ adj giống nhau, như nhau
professional 3 /prə’feʃənl/ adj (thuộc) nghề, (thuộc) nghề nghiệp; có tay nghề
term 2 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
disagreement 2 /¸disəg´ri:mənt/ n sự khác nhau, sự không giống nhau
state 2 /steit/ n trạng thái; tình trạng
print 2 /print/ n dấu in; vết, dấu
memory 2 /’meməri/ n bộ nhớ, kí ức, kỉ niệm, trí nhớ
acceptance 2 /ək’septəns/ n sự nhận, sự chấp nhận, sự chấp thuận
evolve 2 /i´vɔlv/ v làm tiến triển; làm tiến hoá
farm 2 /fa:m/ n trại, trang trại, đồn điền
make 2 /meik/ v làm, chế tạo
few 2 /fju:/ adj Ít, vài
decorative 2 /´dekərətiv/ adj để trang hoàng
tune 2 /tun , tyun/ n điệu (hát…), giai điệu
common 2 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
constant 2 /’kɔnstənt/ adj bền lòng, kiên trì
popular 2 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
musician 2 /mju:’ziʃn/ n nhạc sĩ
set 2 /set/ v để, đặt
record 2 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
creation 2 /kri:’eiʃn/ n sự tạo thành, sự sáng tạo (thế giới); sự sáng tác
event 2 /i’vent/ n sự việc, sự kiện
current 1 /’kʌrənt/ n dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện
hundred 1 /’hʌndred/ n một trăm (100)
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
good 1 /gud/ adj tốt, hay, tuyệt
deal 1 /di:l/ v ( (thường) + out) phân phát, phân phối
actually 1 /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ adv thực sự, trên thực tế
definition 1 /defini∫n/ n sự định nghĩa, lời định nghĩa
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
International 1 /intə’næʃən(ə)l/ adj quốc tế
council 1 /kaunsl/ n hội đồng
ordinary 1 /’o:dinәri/ adj thường, thông thường, bình thường, tầm thường
listen 1 /’lisn/ n nghe, lắng nghe
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
learn 1 / lə:n/ v học, nghiên cứu
page 1 /peidʒ/ n trang (sách…)
factor 1 /’fæktə / n nhân tố
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
shape 1 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
continuity 1 /¸kɔnti´nju:iti/ n sự liên tục, sự liên tiếp; tính liên tục
performance 1 /pə’fɔ:məns/ n sự làm; sự thực hiện; sự thi hành (lệnh…); sự cử hành (lễ…)
number 1 /´nʌmbə/ n số
variation 1 /¸veəri´eiʃən/ n sự biến đổi, sự thay đổi; mức độ thay đổi, mức độ biến đổi
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
melodies 1 /ˈmɛlədi// n (âm nhạc) giai điệu
interpretation 1 /in,tə:pri’teiʃn/ n sự giải thích, sự làm sáng tỏ
failure 1 /’feɪljə(r)/ n sự không xảy ra, sự không làm được (việc gì)
selection 1 /si’lekʃn/ n sự lựa chọn, sự chọn lọc, sự tuyển lựa; sự được lựa chọn, sự được chọn lọc, sự được tuyển lựa
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
usually 1 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
impossible 1 /im’pɔsəbl/ adj không thể làm được
trace 1 /treɪs/ n dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra)
instance 1 /’instəns/ n thí dụ, ví dụ (chứng minh, minh hoạ)
laborer 1 /’leibə/ n người lao động
a-couple 1 n một cặp vợ chồng
memorize 1 /´memə¸raiz/ n học thuộc lòng
possibly 1 /´pɔsibli/ adv có lẽ, có thể
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
themselves 1 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
forget 1 /fə’get/ v quên, không nhớ đến
new 1 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
fill 1 /fil/ n cái làm đầy; cái đủ để nhồi đầy
gap 1 /gæp/ n lỗ hổng, kẽ hở, sơ hở
perhap 1 /pə’hæps/ adv có thể, có lẽ
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
touch 1 /tʌtʃ/ n sự sờ, sự mó, sự đụng, sự chạm
improve 1 /im’pru:v/ v cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…)
couple 1 /’kʌpl/ n đôi, cặp
text 1 /tɛkst/ n nguyên văn, nguyên bản (của một tài liệu, tác giả..)
happen 1 /’hæpən/ v xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
version 1 /’və:∫n/ n bản dịch sang một ngôn ngữ khác
forgotten 1 v quên, không nhớ đến
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
property 1 /’prɔpəti/ n tài sản, của cải, vật sở hữu, người giàu có
reshaping 1 /ri:´ʃeip/ n bù vênh sửa lại mặt cắt
re-creation 1 n tái tạo
essence 1 /ˈɛsəns/ n bản chất, thực chất
music 1 /’mju:zik/ n nhạc, âm nhạc
consequently 1 /’kɔnsikwəntli/ adv do đó, vì vậy, bởi vậy, cho nên
modem 1 /´moudem/ n môđem
publish 1 /’pʌbli∫/ v công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì)
widely 1 /´waidli/ adv nhiều, xa
consider 1 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
print 1 /print/ n dấu in; vết, dấu
source 1 /sɔːrs/ n nguồn
scope 1 /skoup/ n phạm vi, tầm (kiến thức)
limit 1 /’limit/ n giới hạn, ranh giới, hạn định
further 1 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
disguised 1 /dis´gaiz/ n sự trá hình, sự cải trang
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
belong 1 /bi’lɔɳ/ v thuộc về, của, thuộc quyền sở hữu
primarily 1 /´praɪˈmɛərəli/ adv trước hết, đầu tiên
ideal 1 /aɪˈdiəl, aɪˈdil/ n chỉ có trong ý nghĩ, chỉ có trong trí tưởng tượng, tưởng tượng
situation 1 /,sit∫u’ei∫n/ n vị trí, địa thế
isolate 1 /´aisə¸leit/ n cô lập
dance 1 /dɑ:ns/ n sự nhảy múa; sự khiêu vũ
special 1 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
purpose 1 /’pɜ:pəs/ n mục đích, ý định
stage 1 /steɪdʒ/ n bệ, dài
person 1 /ˈpɜrsən/ n con người, người
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
childhood 1 /’tʃaildhud/ n tuổi thơ ấu, thời thơ ấu
epic 1 //ˈɛpɪk// n thiên anh hùng ca, thiên sử thi
tale 1 /teil/ n chuyện kể, truyện (nhất là truyện tưởng tượng)
heroic 1 /hi’rouik/ adj anh hùng
deed 1 /diːd/ n việc làm, hành động, hành vi
seasonal 1 /´si:zənəl/ adj từng thời vụ; thay đổi theo mùa; xảy ra trong một mùa riêng biệt
relate 1 /rɪ’leɪt/ v kể lại, thuật lại
calendar 1 /ˈkæl.ən.dɚ/ n lịch
occupational 1 /,ɔkju’peiʃənl/ adj (thuộc) nghề nghiệp
likely 1 /´laikli/ adj có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng…
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề ánh sáng, động lực học [313_TEST 63_11-21]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The term “folk song” has been current for over a hundred years, but there is still a good deal of disagreement as to what it actually means. The definition provided by the International Folk Music Council states that folk music is the music of ordinary people, which is passed on from person to person by being listened to rather than learned from the printed page. Other factors that help shape a folk song include: continuity (many performances over a number of years); variation (changes in words and melodies either through artistic interpretation or failure of memory); and selection (the acceptance of a song by the community in which it evolves).

When songs have been subjected to these processes their origin is usually impossible to trace. For instance, if a farm laborer were to make up a song and sing it to a-couple of friends who like it and memorize it, possibly when the friends come to sing it themselves one of them might forget some of the words and make up new ones to fill the gap, while” the other, perhaps more artistic, might add a few decorative touches to the tune and improve a couple of lines of text. If this happened a few times there would be many different versions, the song’s original composer would be forgotten, and the song would become common property. This constant reshaping and re-creation is the essence of folk music. Consequently, modem popular songs and other published music, even though widely sung by people who are not professional musicians, are not considered folk music. The music and words have been set by a printed or recorded source, limiting scope for further artistic creation. These songs’ origins cannot be disguised and therefore they belong primarily to the composer and not to a community.

The ideal situation for the creation of folk music is an isolated rural community. In such a setting folk songs and dances have a special purpose at every stage in a person’s life, from childhood to death. Epic tales of heroic deeds, seasonal songs relating to calendar events, and occupational songs are also likely to be sung.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Thuật ngữ “ca dao” đã tồn tại hơn một trăm năm, nhưng vẫn còn cách giải thích hợp lý cho sự không thống nhất về ý nghĩa thực sự của nó. Khái niệm được cung cấp bởi Hội đồng Âm nhạc Dân gian Quốc tế tuyên bố rằng âm nhạc dân gian là âm nhạc của những người bình thường, được truyền từ người này sang người khác bằng cách nghe nhiều hơn là học từ sách vở. Các yếu tố khác giúp hình thành một bài hát dân gian bao gồm: tính liên tục (nhiều cuộc biểu diễn trong một số năm); sự biến đổi (thay đổi trong từ ngữ và giai điệu hoặc thông qua diễn giải nghệ thuật hoặc do sự lãng quên); và lựa chọn (sự chấp nhận một bài hát của cộng đồng nơi nó phát triển).

Khi các bài hát đã trải qua các quá trình này thì nguồn gốc của chúng thường không thể theo dõi được. Ví dụ, nếu một người lao động trong nông trại đã tạo ra một bài hát và hát nó cho một vài người bạn cũng thích và ghi nhớ bài hát đó, có thể khi những người bạn đó đến hát lại bài hát đó, một trong số họ có thể quên một số từ và bịa ra những từ mới để lấp đầy khoảng trống, trong khi “một người nào đó trong số họ, có lẽ nghệ thuật hơn, có thể thêm một vài nét chấm phá cho giai điệu và cải thiện một vài câu hát. Nếu điều này xảy ra một vài lần thì sẽ có nhiều các phiên bản khác nhau, tác giả sáng tác gốc của bài hát sẽ bị lãng quên và bài hát sẽ trở thành bài hát chung do nhiều người cùng sáng tác. Sự thay đổi và tái tạo liên tục này là bản chất của âm nhạc dân gian. Do đó, các bài hát phổ biến hiện đại và các bản nhạc đã xuất bản khác, mặc dù được những người không phải là nhạc sĩ chuyên nghiệp hát rộng rãi, đều không được coi là nhạc dân gian. Nhạc và lời đã được lưu bởi một bản in hoặc bản ghi, hơn nữa cũng bị giới hạn phạm vi sáng tạo nghệ thuật. Nguồn gốc của những bài hát này không thể bị ngụy trang và do đó chúng chủ yếu thuộc về nhà soạn nhạc chứ không thuộc về cộng đồng.

Hoàn cảnh lý tưởng để tạo ra âm nhạc dân gian là một cộng đồng nông thôn biệt lập. Trong một bối cảnh như vậy các bài hát và điệu múa dân gian có một mục đích đặc biệt ở mọi giai đoạn trong cuộc đời của một người, từ khi còn bé đến khi chết. Những câu chuyện sử thi về những chiến công anh hùng, các bài hát theo mùa liên quan đến các sự kiện dc ghi vào  lịch và các bài hát nghề nghiệp cũng có khả năng được hát.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now