Trắc nghiệm phần đọc đề vi sinh vật [24_TEST 03_1-11]

Chọn tab phù hợp

If food is allowed to stand for some time, it putrefies .When the putrefied material

is examined microscopically ,it is found to be teeming with bacteria. Where do these

bacteria come from , since they are not seen in fresh food? Even until the mid-nineteenth

Line   century, many people believed that such microorganisms originated by spontaneous

(5)     generation ,a hypothetical process by which living organisms develop from nonliving

matter.

 

The most powerful opponent of the theory of spontaneous generation was the French

chemist and microbiologist Louis Pasteur(1822-1895).Pasteur showed that structures

present in air closely resemble the microorganisms seen in putrefying materials .He did

(10)    this by passing air through guncotton filters, the fibers of which stop solid particles. After

the guncotton was dissolved in a mixture of alcohol and ether, the particles that it had

trapped fell to the bottom of the liquid and were examined on a microscope slide .Pasteur

found that in ordinary air these exists a variety of solid structures ranging in size from

0.01 mm to more than 1. 0mm .Many of these bodies resembled the reproductive

(15)    structures of common molds, single-celled animals, and various other microbial cells.

As many as 20 to 30 of them were found in fifteen liters of ordinary air ,and they could

not be distinguished from the organisms found in much larger numbers in putrefying

materials .Pasteur concluded that the organisms found in putrefying materials originated

from the organized bodies present in the air .He postulated that these bodies are constantly

(20)    being deposited on all objects.

 

Pasteur showed that if a nutrient solution was sealed in a glass flask and heated to

boiling to destroy all the living organisms contaminating it, it never putrefied .The

proponents of spontaneous generation declared that fresh air was necessary for

spontaneous generation and that the air inside the sealed flask was affected in some way

(25)    by heating so that it would no longer support spontaneous generation. Pasteur constructed a

swan-necked flask in which putrefying materials could he heated to boiling, but air

could reenter. The bends in the neck prevented microorganisms from getting in the flask.

Material sterilized in such a flask did not putrefy.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

2. The phrase “teeming with ”in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

3. Which of the following questions did the theory of spontaneous generation attempt to answer?

 
 
 
 

4. The word “resemble” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

5. The purpose of the “guncotton” mentioned in paragraph 2 was to

 
 
 
 

6. The author mention “1.0mm”in line 14 in describing the

 
 
 
 

7. The word “postulated” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

8. The objects that Pasteur removed from the air in his experiment were remarkable because they were

 
 
 
 

9. The word “it” in line 22 refers to

 
 
 
 

10. According to paragraph 3,proponents of spontaneous generation believed that which of the following was important for the process to succeed ?

 
 
 
 

11. It can be inferred from paragraph 3 that Pasteur employed a swam-necked flask to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
air 13 /eə(r)/ n không khí, bầu không khí; không gian, không trung
putrefy 11 /´pju:tri¸fai/ v thối rữa, nhiễm trùng
spontaneous 10 /spɔn’teinjəs/ adj tự động, tự ý
generation 10 /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ n sự sinh ra, sự phát sinh ra
material 7 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
found 7 /faund/ v tìm thấy, nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…),
flask 7 /fla:sk/ n túi đựng thuốc súng
food 6 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
putrefy 6 /´pju:tri¸fai/ v thối rữa, nhiễm trùng
heat 5 /hi:t/ n nhiệt
living 4 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
theory 4 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
particles 4 /’pɑ:tikl/ n phần nhỏ
object 4 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
seen 3 /si:n/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
fresh 3 /freʃ/ n tươi (hoa, trứng, sữa, cá, thịt…)
microorganism 3 /ˌmaɪ.kroʊˈɔːr.ɡən.ɪ.zəm/ n vi sinh vật
process 3 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
develop 3 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
structure 3 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
resemble 3 /ri’zembl/ v giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với
alcohol 3 /´ælkə¸hɔl/ n rượu cồn
slide 3 /slaid/ n sự trượt
body 3 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
nutrient 3 /´nju:triənt/ adj bổ, dinh dưỡng, dùng làm chất nuôi dưỡng
solution 3 /sə’lu:ʃn/ n sự hoà tan
seal 3 /si:l/ n (động vật học) chó biển, hải cẩu
boiling 3 /´bɔiliη/ adj sôi, đang sôi
stand 2 /stænd/ n sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển
examine 2 /ɪgˈzæmɪn/ v khám xét, xem xét, thẩm tra, khảo sát, nghiên cứu
teem 2 /ti:m/ v tràn ngập; đầy, dồi dào, có rất nhiều
bacteria 2 /bæk’tiəriə/ n vi khuẩn
believe 2 /bi’li:v/ n tin, tin tưởng
originate 2 /ə’ridʒineit/ v bắt đầu, khởi đầu
present 2 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
pass 2 /´pa:s/ n sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học)
filter 2 /’filtə/ n cái lọc, máy lọc (xăng, không khí)
fiber 2 /’faibə/ n sợi
solid 2 /’sɔlid/ adj rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng)
mixture 2 /ˈmɪkstʃər/ n sự pha trộn, sự hỗn hợp
trap 2 /træp/ n đồ đạc quần áo, đồ dùng riêng; hành lý
examine 2 /ɪgˈzæmɪn/ v khám xét, xem xét, thẩm tra, khảo sát, nghiên cứu
ordinary 2 /’o:dinәri/ adj thường, thông thường, bình thường, tầm thường
size 2 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
single-celled 2 n đơn bào
liter 2 /´li:tə/ n lít
number 2 /´nʌmbə/ n số
postulate 2 /´pɔstju¸leit/ v Yêu cầu, đòi hỏi
glass 2 /glɑ:s/ n kính, thuỷ tinh
proponent 2 /prə´pounənt/ adj đề nghị, đề xuất, đề xướng
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
neck 2 /nek/ n cổ (người, súc vật; chai, lọ)
prevent 2 /pri’vent/ v ngăn cản; ngăn chặn, ngăn ngừa
get 2 /get/ v được, có được, kiếm được, lấy được
allow 1 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
putrefies 1 /´pju:tri¸fai/ v thối rữa, nhiễm trùng
microscopically 1 /¸maikrəs´kɔpikəlli/ n kính hiển vi
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
hypothetical 1 /¸haipə´θetikl/ adj giả định
nonliving 1 n vật không sống
matter 1 /’mætə/ n chất, vật chất
powerful 1 /´pauəful/ adj hùng mạnh, hùng cường, có sức mạnh lớn (động cơ..)
opponent 1 /ə’pəʊnənt/ adj phản đối, đối lập, chống lại
french 1 /frentʃ/ adj (thuộc) pháp
chemist 1 /´kemist/ n nhà hoá học
microbiologist 1 /¸maikroubai´ɔlədʒist/ n nhà vi trùng học
show 1 /ʃou/ n sự bày tỏ
closely 1 /´klousli/ adv gần gũi, thân mật
stop 1 /stɔp/ n sự ngừng lại, sự dừng, sự đỗ lại; tình trạng bị ngừng lại
dissolve 1 /dɪˈzɒlv/ v rã ra, tan rã, phân huỷ
fell 1 /fel/ n da lông (của thú vật)
bottom 1 /’bɔtəm/ n phần dưới cùng; đáy
liquid 1 /’likwid/ adj lỏng
microscope 1 /ˈmaɪkrəˌskoʊp/ n kính hiển vi
exist 1 /ig’zist/ v tồn tại, sống
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
reproductive 1 /¸ri:prə´dʌktiv/ adj (thuộc) tái sản xuất
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
mold 1 /moʊld/ n (v) đúc; (n) khuôn đúc
animal 1 /’æniməl/ n động vật, thú vật
various 1 /veri.əs/ adj khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại
microbial 1 /mai´kroubiəl/ adj (thuộc) vi trùng, (thuộc) vi khuẩn
cell 1 /sel/ n tế bào
distinguish 1 /dis´tiηgwiʃ/ n phân biệt
larger 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
conclude 1 /kənˈklud/ n kết thúc, chấm dứt (công việc…); bế mạc (phiên họp)
organize 1 /´ɔ:gə¸naiz v tổ chức, cấu tạo, thiết lập
body 1 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
constantly 1 /’kɔnstəntli/ adv không ngớt, liên miên
deposit 1 /dɪˈpɑː.zɪt/ v làm lắng đọng
destroy 1 /dis’trɔi/ v phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt
contaminate 1 /kən´tæmi¸neit/ v làm bẩn, làm ô uế
declare 1 /di’kleə/ v tuyên bố
necessary 1 /’nesəseri/ adj cần, cần thiết, thiết yếu
inside 1 /’in’said/ n mặt trong, phía trong, phần trong, bên trong
affect 1 /ə’fekt/ v làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến
support 1 /sə´pɔ:t/ n sự chống đỡ; sự được chống đỡ
construct 1 /kən´strʌkt/ v làm xây dựng (nhà cửa…)
swan-necked 1 n cổ thiên nga
reenter 1 /riˈent·ər/ n nhập lại
bend 1 /bɛnd/ n chỗ uốn, chỗ cong; chỗ rẽ
sterilize 1 /´steri¸laiz/ v làm tiệt trùng, khử trùng
Đọc thêm  New words for toefl itp reading: Expertise

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

If food is allowed to stand for some time, it putrefies .When the putrefied material is examined microscopically ,it is found to be teeming with bacteria. Where do these bacteria come from , since they are not seen in fresh food? Even until the mid-nineteenth century, many people believed that such microorganisms originated by spontaneous generation ,a hypothetical process by which living organisms develop from nonliving matter.

The most powerful opponent of the theory of spontaneous generation was the French chemist and microbiologist Louis Pasteur(1822-1895).Pasteur showed that structures present in air closely resemble the microorganisms seen in putrefying materials .He did this by passing air through guncotton filters, the fibers of which stop solid particles. After the guncotton was dissolved in a mixture of alcohol and ether, the particles that it had trapped fell to the bottom of the liquid and were examined on a microscope slide .Pasteur found that in ordinary air these exists a variety of solid structures ranging in size from 0.01 mm to more than 1. 0mm. Many of these bodies resembled the reproductive structures of common molds, single-celled animals, and various other microbial cells. As many as 20 to 30 of them were found in fifteen liters of ordinary air ,and they could not be distinguished from the organisms found in much larger numbers in putrefying materials .Pasteur concluded that the organisms found in putrefying materials originated from the organized bodies present in the air .He postulated that these bodies are constantly being deposited on all objects.

Pasteur showed that if a nutrient solution was sealed in a glass flask and heated to boiling to destroy all the living organisms contaminating it, it never putrefied .The proponents of spontaneous generation declared that fresh air was necessary for spontaneous generation and that the air inside the sealed flask was affected in some way by heating so that it would no longer support spontaneous generation. Pasteur constructed a swan-necked flask in which putrefying materials could he heated to boiling, but air could reenter. The bends in the neck prevented microorganisms from getting in the flask.Material sterilized in such a flask did not putrefy.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Nếu thực phẩm được để trong một thời gian, nó sẽ đông cứng lại. Khi được kiểm tra bằng kính hiển vi, nó được phát hiện chứa đầy vi khuẩn. Những vi khuẩn này ở đâu, đến từ đâu, vì chúng không được nhìn thấy trong thực phẩm tươi sống? Ngay cả cho đến giữa những năm của thế kỷ 19, nhiều người tin rằng những vi sinh vật như vậy có nguồn gốc tự phát, một quá trình giả định cho thấy các sinh vật sống phát triển từ vật chất – chất liệu , nguyên liệu không sống.

Đối thủ mạnh mẽ nhất của lý thuyết về học thuyết nảy sinh ngẫu phát là nhà hóa học và vi sinh học Louis Pasteur (1822-1895) người Pháp.  Pasteur đã chỉ ra rằng các cấu trúc tồn tại trong không khí gần giống với các vi sinh vật được thấy trong các vật liệu nung chảy. Ông đã làm điều này bằng cách cho không khí đi qua các bộ lọc “bông thuốc nổ”, các sợi trong đó ngăn các hạt rắn . Sau khi guncotton được hòa tan trong hỗn hợp rượu và ete, các phần tử mà nó mắc kẹt rơi xuống đáy chất lỏng và được kiểm tra trên kính hiển vi. Pasteur phát hiện ra rằng trong không khí bình thường, chúng tồn tại nhiều cấu trúc rắn có kích thước từ 0,01 mm đến hơn 1. 0 mm. Nhiều cơ thể trong số này giống với cấu trúc sinh sản của các loại nấm mốc thông thường, động vật đơn bào và nhiều tế bào vi sinh vật khác. Khoảng 20 đến 30 trong số chúng được tìm thấy trong mười lăm lít không khí thông thường, và chúng không thể phân biệt được với các sinh vật được tìm thấy với số lượng lớn hơn nhiều trong các vật liệu nung chảy.Pasteur kết luận rằng các sinh vật được tìm thấy trong vật liệu nung chảy có nguồn gốc từ các cơ thể có tổ chức trong không khí. Ông cho rằng những cơ thể này liên tục bị lắng đọng trên mọi vật thể.

Pasteur đã chỉ ra rằng nếu một dung dịch dinh dưỡng được đậy kín trong một bình thủy tinh và đun đến sôi để tiêu diệt tất cả các sinh vật sống làm ô nhiễm nó, thì nó không bao giờ bị biến chất. Những người ủng hộ thuyết nảy sinh ngẫu phát tuyên bố rằng không khí trong lành là cần thiết cho quá trình tạo ra vi sinh vật tự phát và không khí bên trong bình kín bị ảnh hưởng theo một cách nào đó do quá trình đốt nóng nên không còn hỗ trợ quá trình tạo ra vi sinh vật tự phát nữa. Pasteur đã chế tạo một chiếc bình có cổ như cổ thiên nga, trong đó các vật liệu dễ phân hủy có thể đun nóng đến sôi, nhưng không khí có thể tràn vào. Các phần uốn cong ở cổ ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào bình. Vật liệu được khử trùng trong một bình như vậy không bị mục.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now