Trắc nghiệm phần đọc đề công nghiệp [76_TEST 13_40-50]

abandon, intensify, adversely,irrigation,aggregate, obtain,cultivation, photosynthesis,fertilize, precipitation

Chọn tab phù hợp

Industrialization came to the United State after 1790 as North American entrepreneurs

increased productivity by reorganizing work and building factories. These innovations

in manufacturing boosted output and living standards to an unprecedented extent; the

Line    average per capita wealth increased by nearly 1 percent per year – 30 percent over

(5)      the course of a generation. Goods that had once been luxury items became part of

everyday life.

 

The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made

goods, since the 1790’s, North American entrepreneurs – even without technological

improvements – had broadened the scope of the outwork system that mace manufacturing

(10)    more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a

single step of the production process. For example, during the 1820’s and 1830’s the shoe

industry greatly expanded the scale and extend of me outwork system. Tens of thousands

of rural women, paid according to the amount they produced, fabricated the “uppers” of

shoes, which were bound to the soles by wage-earning journeymen shoemakers in dozens

(15)    of Massachusetts towns, whereas previously journeymen would have made the enduring

shoe. This system of production made the employer a powerful “shoe boss” and eroded

workers’ control over the pace and conditions of labor. However, it also dramatically

increased the output of shoes while cutting their price.

 

For tasks that were not suited to the outwork system, entrepreneurs created an even

(20)    more important new organization, the modem factory, which used power-driven machines

and assembly-line techniques to turn out large quantities of well-made goods. As early

as 1782 the prolific Delaware inventor Oliver Evans had built a highly automated,

laborsaving flour mill driven by water power. His machinery lifted the grain to the top of

the mill, cleaned it as it fell into containers known as hoppers, ground the grain into flour,

(25)    and then conveyed the flour back to the top of the mill to allow it to cool as it descended

into barrels. Subsequently, manufacturers made use of new improved stationary steam

engines to power their mills. This new technology enabled them to build factories in the

nation’s largest cities, taking advantage of urban concentrations of inexpensive labor,

good transportation networks, and eager customers.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

40. What is the passage mainly about?

 
 
 
 

41. The word “boosted” in line 3 is closest in meaning to

 
 
 
 

42. The word “scope” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

43. The author mentions the shoe industry in the second paragraph to provide an example of how

 
 
 
 

44. All of the following are mentioned as effects of changes in the shoe industry during the 1820’s and 1830’s EXCEPT

 
 
 
 

45. All of the following are true of the outwork system EXCEPT

 
 
 
 

46. The word “prolific” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

47. According to the passage, how did later mills differ from the mills differ from the mill built by Oliver Evans?

 
 
 
 

48. The word “it” in line 24 refers to

 
 
 
 

49. The passage mentions which of the following as a result of improvements in factory machinery?

 
 
 
 

50. The word “eager” in line 29 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
work 17 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
shoe 12 /ʃu:/ n giày
stem 10 /stem/ n (thực vật học) thân cây; cuống, cọng (lá, hoa)
system 9 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
worker 8 /’wə:kə/ n người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó)
mill 8 /mɪl/ n đơn vị tiền tệ bằng một phần ngàn của một đô la mỹ
power 8 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
increase 7 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
outwork 7 /´aut¸wə:k/ n công sự phụ (ở ngoài giới hạn công sự chính)
increase 7 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
entrepreneur 6 /,ɔntrəprə’nə:/ n người phụ trách hãng buôn
made 6 /meid/ v làm, chế tạo
improve 6 /im’pru:v/ v cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…)
output 5 /’autput/ n đầu ra (thông tin do máy tính đưa ra)
use 5 /ju:z/ v dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng
factories 4 /’fæktəri/ n nhà máy, xí nghiệp, xưởng
manufacturing 4 /¸mænju´fæktʃəriη/ n sự sản xuất; sự chế tạo; sự gia công
improvement 4 /im’pru:vmənt/ n sự cải tiến, sự cải thiện, làm cho tốt hơn; sự trau dồi, sự mở mang (trí tuệ, kiến thức…)
production 4 /prə´dʌkʃən/ n sự đưa ra, sự trình bày
new 4 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
machine 4 /mə’ʃi:n/ n máy; máy móc, cơ giới
flour 4 /´flauə/ n bột, bột mì
Industrialization 3 /in¸dʌstriəlai´zeiʃən/ n sự công nghiệp hoá
per 3 /pə:/ prep cho mỗi
way 3 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
technological 3 /¸teknə´lɔdʒikəl/ adj (adj) thuộc công nghệ, thuộc công nghệ học
efficient 3 /i’fiʃənt/ adj có hiệu lực, có hiệu quả
industry 3 /’indəstri/ n công nghiệp, kỹ nghệ
journeymen 3 /ˈdʒɜː.ni.mən/ n người hành trình
labor 3 /’leibə/ n nhân công
factory 3 /’fæktəri/ n nhà máy, xí nghiệp, xưởng
large 3 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
grain 3 /grein/ n thóc lúa
top 3 /tɒp/ n chóp, đỉnh, ngọn, đầu; phần cao nhất, điểm cao nhất
technology 3 //tek’nɔlədʤi// n kỹ thuật học; công nghệ học
came 2 /keɪm/ v đã đến
boost 2 /bu:st/ n (thông tục) sự quảng cáo rùm beng (cho ai)
extent 2 /ɪkˈstɛnt/ n khoảng rộng
wealth 2 /welθ/ n sự giàu có, sự giàu sang
percent 2 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
even 2 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
extend 2 /iks’tend/ v kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng
rural 2 /´ruərəl/ adj (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn
paid 2 /peid/ v đã thanh toán
according 2 /ə’kɔ:diɳ/ adj phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến
amount 2 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
produce 2 /prəˈdʒuːs/ v sản xuất
shoemaker 2 /’∫u:,meikə/ n thợ đóng giày
employer 2 /em´plɔiə/ n chủ, người sử dụng lao động
powerful 2 /´pauəful/ adj hùng mạnh, hùng cường, có sức mạnh lớn (động cơ..)
boss 2 /bɒs/ n Ông chủ
price 2 /prais/ n giá ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
early 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
prolific 2 /prə´lifik/ adj mắn (đẻ), sinh sản nhiều, sản xuất nhiều, đẻ nhiều; sai (quả), lắm quả
highly 2 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
driven 2 /drivn/ v lái xe đưa đi, lái xe dẫn đi
water 2 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
cool 2 /ku:l/ adj mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội
engine 2 /en’ʤin/ n máy, động cơ
urban 2 /ˈɜrbən/ adj (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố
eager 2 /’i:gə/ adj ham, háo hức, hăm hở, thiết tha, hau háu
north 1 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
productivity 1 /¸prɔdʌk´tiviti/ n sức sản xuất, năng suất
reorganizing 1 /riːˈɔː.ɡən.aɪz/ v tổ chức lại
building 1 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
innovation 1 /[¸inə´veiʃən]/ n sự đổi mới, sự cách tân
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
standard 1 /’stændəd/ n tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu
unprecedent 1 /ʌn´presi¸dentid/ adj chưa từng thấy, không có tiền lệ, chưa từng xảy ra
average 1 /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ n số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình
capital 1 /ˈkæpɪtl/ n thủ đô, thủ phủ
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
course 1 /kɔ:s/ n tiến trình, dòng; quá trình diễn biến
generation 1 /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ n sự sinh ra, sự phát sinh ra
goods 1 /gudz/ n hàng hoá, hàng
luxury 1 /lʌk.ʃər.i/ n sự xa xỉ, sự xa hoa
item 1 /’aitəm/ n khoản (ghi số…), món (ghi trong đơn hàng…); tiết mục
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
part 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
everyday 1 /’evridei/ adj hằng ngày, dùng hằng ngày
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
impressive 1 /im’presiv/ adj gây ấn tượng sâu sắc, gây xúc động, gợi cảm
gain 1 /geɪn/ n lợi, lời; lợi lộc; lợi ích
primarily 1 /´praɪˈmɛərəli/ adv trước hết, đầu tiên
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
broaden 1 /ˈbrɑː.dən/ v mở rộng, nới rộng, làm rộng ra
scope 1 /skoup/ n phạm vi, tầm (kiến thức)
mace 1 /meis/ n gậy chơi bi-a
distributing 1 /dis’tribju:tiη/ n để phân phối
material 1 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
succession 1 /sək´seʃən/ n sự kế tiếp; sự liên tiếp; sự nối tiếp nhau
perform 1 /pə´fɔ:m/ v làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ);
single 1 /’siɳgl/ adj đơn, đơn độc, một mình, chỉ một
step 1 /step/ n bước, bước đi; bước khiêu vũ
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
greatly 1 /´greitli/ adv rất, lắm
expand 1 /ik ‘spænd/ v mở rộng, trải ra
scale 1 /skeɪl/ n quy mô
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
women 1 /ˈwɪmɪn/ n đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành
fabricate 1 /ˈfæbrɪˌkeɪt/ v bịa đặt (sự kiện)
upper 1 /´ʌpə/ adj cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự)
bound 1 /’baund/ n biên giới
sole 1 /soul/ n (động vật học) cá bơn
wage-earning 1 n làm công ăn lương
dozen 1 /dʌzn/ n tá (mười hai)
town 1 /taun/ n thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ)
whereas 1 /weə’ræz/ liên từ nhưng ngược lại, trong khi
previously 1 /´pri:viəsli/ adv trước, trước đây
enduring 1 /in´djuəriη/ adj lâu dài, vĩnh viễn
erode 1 /i’rәƱd/ v xói mòn, ăn mòn
control 1 /kən’troul/ n quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
pace 1 /peis/ n bước chân, bước
condition 1 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
dramatically 1 /drə’mætikəli/ adv đột ngột
cut 1 /kʌt/ n sự cắt, sự đốn, sự chặt, sự thái; nhát chém, nhát thái, vết đứt, vết xẻ, vết mổ
task 1 /tɑːsk/ n nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn)
suit 1 /su:t/ v ( động tính từ quá khứ) thích hợp; quen; đủ điều kiện
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
important 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
organization 1 /,ɔ:gənai’zeiʃn/ n sự tổ chức, sự cấu tạo
modem 1 /´moudem/ n môđem
power-driven 1 adj chạy bằng điện
assembly-line 1 n dây chuyền lắp ráp
technique 1 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
quantity 1 /’kwɒntəti/ n số lượng
well-made 1 adj làm tốt
inventor 1 /in´ventə/ n người phát minh, người sáng chế, người sáng tạo
built 1 /bilt/ v được đắp lên
automate 1 /´ɔ:tə¸meit/ v tự động hoá
laborsaving 1 /ˈleɪ.bəˌseɪ.vɪŋ/ adj tiết kiệm lao động
machinery 1 /mə’ʃi:nəri/ n máy móc, máy; thiết bị
lift 1 /lift/ n sự nâng lên, sự nhấc lên; sự nâng cao, sự nhấc cao, nhấc bổng
clean 1 /kli:n/ adj sạch, sạch sẽ
fell 1 /fel/ n da lông (của thú vật)
container 1 /kənˈteɪ.nər/ n thùng đựng hàng
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
hopper 1 /´hɔpə/ n người nhảy lò cò
ground 1 /graund/ n mặt đất, đất
convey 1 /kən’vei/ v chở, chuyên chở, vận chuyển
allow 1 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
descend 1 /di’send/ v xuống (cầu thang…)
barrel 1 /’bærәl n thùng tròn, lớn, thường được làm bằng gỗ hoặc kim loại, hai đầu phẳng
subsequently 1 /´sʌbsikwəntli/ adj rồi thì, rồi sau đó
manufacturer 1 /¸mæni´fæktʃərə/ n người bịa chuyện
stationary 1 /´steiʃnəri/ adj đứng ở một chỗ, không chuyển động
steam 1 /stim/ n hơi nước; năng lượng hơi nước
enable 1 /i’neibl/ v làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì)
nation 1 /’nei∫n/ n nước, quốc gia
advantage 1 /əd’vɑ:ntidʤ/ n sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi
concentration 1 /,kɒnsn’trei∫n/ n sự tập trung; nơi tập trung
inexpensive 1 /¸inik´spensiv/ adj không đắt, rẻ
transportation 1 /¸trænspɔ:´teiʃən/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) sự chuyên chở, sự vận tải (như) transport
network 1 /’netwə:k/ n mạng lưới, hệ thống
customer 2 /´kʌstəmə/ n khách hàng
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề thực vật, nấm [107_TEST 20_11-22]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Industrialization came to the United State after 1790 as North American entrepreneurs increased productivity by reorganizing work and building factories. These innovations in manufacturing boosted output and living standards to an unprecedented extent; the average per capita wealth increased by nearly 1 percent per year – 30 percent over the course of a generation. Goods that had once been luxury items became part of everyday life.

The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made goods, since the 1790’s, North American entrepreneurs – even without technological improvements – had broadened the scope of the outwork system that mace manufacturing more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a single step of the production process. For example, during the 1820’s and 1830’s the shoe industry greatly expanded the scale and extend of me outwork system. Tens of thousands of rural women, paid according to the amount they produced, fabricated the “uppers” of shoes, which were bound to the soles by wage-earning journeymen shoemakers in dozens of Massachusetts towns, whereas previously journeymen would have made the enduring shoe. This system of production made the employer a powerful “shoe boss” and eroded workers’ control over the pace and conditions of labor. However, it also dramatically increased the output of shoes while cutting their price.

For tasks that were not suited to the outwork system, entrepreneurs created an even more important new organization, the modem factory, which used power-driven machines and assembly-line techniques to turn out large quantities of well-made goods. As early as 1782 the prolific Delaware inventor Oliver Evans had built a highly automated, laborsaving flour mill driven by water power. His machinery lifted the grain to the top of the mill, cleaned it as it fell into containers known as hoppers, ground the grain into flour, and then conveyed the flour back to the top of the mill to allow it to cool as it descended into barrels. Subsequently, manufacturers made use of new improved stationary steam engines to power their mills. This new technology enabled them to build factories in the nation’s largest cities, taking advantage of urban concentrations of inexpensive labor, good transportation networks, and eager customers.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Công nghiệp hóa đến với Hoa Kỳ sau năm 1790 với tư cách là các doanh nhân Bắc Mỹ tăng năng suất nhờ tổ chức lại công việc và xây dựng nhà máy. Những đổi mới trong sản xuất đã thúc đẩy sản lượng và mức sống lên mức chưa từng có; các mức giàu có bình quân đầu người tăng gần 1 phần trăm mỗi năm – 30 phần trăm hơn quá trình của một thế hệ. Hàng hóa từng là mặt hàng xa xỉ đã trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày.

Mức tăng ấn tượng về sản lượng chủ yếu đến từ cách mà người lao động làm hàng hóa, kể từ những năm 1790, các doanh nhân Bắc Mỹ – ngay cả khi không có công nghệ cải tiến – đã mở rộng phạm vi của hệ thống gia công mà chế tạo thẳng (như cái gậy) hiệu quả hơn bằng cách phân phối tài liệu cho hàng loạt công nhân thực hiện từng bước một của quy trình sản xuất. Ví dụ, trong những năm 1820 và 1830 ngành công nghiệp đóng giầyđã mở rộng đáng kể quy mô và mở rộng hệ thống làm việc của tôi(làm từng công nhân). Mười nghìn đồng của phụ nữ nông thôn, được trả theo số lượng họ sản xuất, đã chế tạo ra “mũ” của những đôi giày, được buộc vào đế bởi những người thợ đóng giày của những người đi đường kiếm tiền lương ở hàng chục thị trấn của Massachusetts, trong khi những người đi du lịch trước đây đã làm nên đôi giày bền bỉ. Hệ thống sản xuất này đã biến người chủ trở thành một “ông chủ giày” quyền lực và bị mai một sự kiểm soát của công nhân đối với nhịp độ và điều kiện lao động. Tuy nhiên, nó cũng tăng sản lượng giày đáng kể trong khi giảm giá.

Đối với những nhiệm vụ không phù hợp với hệ thống gia công, các doanh nhân đã tạo ra một tổ chức mới thậm chí còn quan trọng hơn, nhà máy sản xuất hiện đại, sử dụng máy móc chạy bằng năng lượng và kỹ thuật dây chuyền lắp ráp để tạo ra một lượng lớn hàng hóa tốt.Ngay từ năm 1782, nhà phát minh Delaware tài năng Oliver Evans đã chế tạo một thiết bị tự động hóa cao, máy xay bột tiết kiệm lao động chạy bằng sức nước. Máy móc của ông nâng hạt lên đỉnh máy nghiền, làm sạch khi nó rơi vào thùng chứa được gọi là phễu, xay hạt thành bột, và sau đó chuyển bột mì trở lại đầu máy nghiền để cho nó nguội khi xuống thùng. Sau đó, các nhà sản xuất đã sử dụng động cơ hơi nước cố định cải tiến mới để cung cấp năng lượng cho các nhà máy của họ. Công nghệ mới này cho phép họ xây dựng các nhà máy ở các thành phố lớn nhất của quốc gia, tận dụng lợi thế của khu vực đô thị tập trung lao động rẻ tiền, mạng lưới giao thông tốt và khách hàng luôn thích mua sắm.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now