Chọn tab phù hợp
Industrialization came to the United State after 1790 as North American entrepreneurs
increased productivity by reorganizing work and building factories. These innovations
in manufacturing boosted output and living standards to an unprecedented extent; the
Line average per capita wealth increased by nearly 1 percent per year – 30 percent over
(5) the course of a generation. Goods that had once been luxury items became part of
everyday life.
The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made
goods, since the 1790’s, North American entrepreneurs – even without technological
improvements – had broadened the scope of the outwork system that mace manufacturing
(10) more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a
single step of the production process. For example, during the 1820’s and 1830’s the shoe
industry greatly expanded the scale and extend of me outwork system. Tens of thousands
of rural women, paid according to the amount they produced, fabricated the “uppers” of
shoes, which were bound to the soles by wage-earning journeymen shoemakers in dozens
(15) of Massachusetts towns, whereas previously journeymen would have made the enduring
shoe. This system of production made the employer a powerful “shoe boss” and eroded
workers’ control over the pace and conditions of labor. However, it also dramatically
increased the output of shoes while cutting their price.
For tasks that were not suited to the outwork system, entrepreneurs created an even
(20) more important new organization, the modem factory, which used power-driven machines
and assembly-line techniques to turn out large quantities of well-made goods. As early
as 1782 the prolific Delaware inventor Oliver Evans had built a highly automated,
laborsaving flour mill driven by water power. His machinery lifted the grain to the top of
the mill, cleaned it as it fell into containers known as hoppers, ground the grain into flour,
(25) and then conveyed the flour back to the top of the mill to allow it to cool as it descended
into barrels. Subsequently, manufacturers made use of new improved stationary steam
engines to power their mills. This new technology enabled them to build factories in the
nation’s largest cities, taking advantage of urban concentrations of inexpensive labor,
good transportation networks, and eager customers.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
work | 17 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
shoe | 12 | /ʃu:/ | n | giày |
stem | 10 | /stem/ | n | (thực vật học) thân cây; cuống, cọng (lá, hoa) |
system | 9 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
worker | 8 | /’wə:kə/ | n | người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó) |
mill | 8 | /mɪl/ | n | đơn vị tiền tệ bằng một phần ngàn của một đô la mỹ |
power | 8 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
increase | 7 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
outwork | 7 | /´aut¸wə:k/ | n | công sự phụ (ở ngoài giới hạn công sự chính) |
increase | 7 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
entrepreneur | 6 | /,ɔntrəprə’nə:/ | n | người phụ trách hãng buôn |
made | 6 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
improve | 6 | /im’pru:v/ | v | cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…) |
output | 5 | /’autput/ | n | đầu ra (thông tin do máy tính đưa ra) |
use | 5 | /ju:z/ | v | dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng |
factories | 4 | /’fæktəri/ | n | nhà máy, xí nghiệp, xưởng |
manufacturing | 4 | /¸mænju´fæktʃəriη/ | n | sự sản xuất; sự chế tạo; sự gia công |
improvement | 4 | /im’pru:vmənt/ | n | sự cải tiến, sự cải thiện, làm cho tốt hơn; sự trau dồi, sự mở mang (trí tuệ, kiến thức…) |
production | 4 | /prə´dʌkʃən/ | n | sự đưa ra, sự trình bày |
new | 4 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
machine | 4 | /mə’ʃi:n/ | n | máy; máy móc, cơ giới |
flour | 4 | /´flauə/ | n | bột, bột mì |
Industrialization | 3 | /in¸dʌstriəlai´zeiʃən/ | n | sự công nghiệp hoá |
per | 3 | /pə:/ | prep | cho mỗi |
way | 3 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
technological | 3 | /¸teknə´lɔdʒikəl/ | adj | (adj) thuộc công nghệ, thuộc công nghệ học |
efficient | 3 | /i’fiʃənt/ | adj | có hiệu lực, có hiệu quả |
industry | 3 | /’indəstri/ | n | công nghiệp, kỹ nghệ |
journeymen | 3 | /ˈdʒɜː.ni.mən/ | n | người hành trình |
labor | 3 | /’leibə/ | n | nhân công |
factory | 3 | /’fæktəri/ | n | nhà máy, xí nghiệp, xưởng |
large | 3 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
grain | 3 | /grein/ | n | thóc lúa |
top | 3 | /tɒp/ | n | chóp, đỉnh, ngọn, đầu; phần cao nhất, điểm cao nhất |
technology | 3 | //tek’nɔlədʤi// | n | kỹ thuật học; công nghệ học |
came | 2 | /keɪm/ | v | đã đến |
boost | 2 | /bu:st/ | n | (thông tục) sự quảng cáo rùm beng (cho ai) |
extent | 2 | /ɪkˈstɛnt/ | n | khoảng rộng |
wealth | 2 | /welθ/ | n | sự giàu có, sự giàu sang |
percent | 2 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
even | 2 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
extend | 2 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
rural | 2 | /´ruərəl/ | adj | (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn |
paid | 2 | /peid/ | v | đã thanh toán |
according | 2 | /ə’kɔ:diɳ/ | adj | phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến |
amount | 2 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
produce | 2 | /prəˈdʒuːs/ | v | sản xuất |
shoemaker | 2 | /’∫u:,meikə/ | n | thợ đóng giày |
employer | 2 | /em´plɔiə/ | n | chủ, người sử dụng lao động |
powerful | 2 | /´pauəful/ | adj | hùng mạnh, hùng cường, có sức mạnh lớn (động cơ..) |
boss | 2 | /bɒs/ | n | Ông chủ |
price | 2 | /prais/ | n | giá ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
early | 2 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
prolific | 2 | /prə´lifik/ | adj | mắn (đẻ), sinh sản nhiều, sản xuất nhiều, đẻ nhiều; sai (quả), lắm quả |
highly | 2 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
driven | 2 | /drivn/ | v | lái xe đưa đi, lái xe dẫn đi |
water | 2 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
cool | 2 | /ku:l/ | adj | mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội |
engine | 2 | /en’ʤin/ | n | máy, động cơ |
urban | 2 | /ˈɜrbən/ | adj | (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố |
eager | 2 | /’i:gə/ | adj | ham, háo hức, hăm hở, thiết tha, hau háu |
north | 1 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
productivity | 1 | /¸prɔdʌk´tiviti/ | n | sức sản xuất, năng suất |
reorganizing | 1 | /riːˈɔː.ɡən.aɪz/ | v | tổ chức lại |
building | 1 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
innovation | 1 | /[¸inə´veiʃən]/ | n | sự đổi mới, sự cách tân |
living | 1 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
standard | 1 | /’stændəd/ | n | tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu |
unprecedent | 1 | /ʌn´presi¸dentid/ | adj | chưa từng thấy, không có tiền lệ, chưa từng xảy ra |
average | 1 | /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ | n | số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình |
capital | 1 | /ˈkæpɪtl/ | n | thủ đô, thủ phủ |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
course | 1 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
generation | 1 | /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ | n | sự sinh ra, sự phát sinh ra |
goods | 1 | /gudz/ | n | hàng hoá, hàng |
luxury | 1 | /lʌk.ʃər.i/ | n | sự xa xỉ, sự xa hoa |
item | 1 | /’aitəm/ | n | khoản (ghi số…), món (ghi trong đơn hàng…); tiết mục |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
everyday | 1 | /’evridei/ | adj | hằng ngày, dùng hằng ngày |
life | 1 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
impressive | 1 | /im’presiv/ | adj | gây ấn tượng sâu sắc, gây xúc động, gợi cảm |
gain | 1 | /geɪn/ | n | lợi, lời; lợi lộc; lợi ích |
primarily | 1 | /´praɪˈmɛərəli/ | adv | trước hết, đầu tiên |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
broaden | 1 | /ˈbrɑː.dən/ | v | mở rộng, nới rộng, làm rộng ra |
scope | 1 | /skoup/ | n | phạm vi, tầm (kiến thức) |
mace | 1 | /meis/ | n | gậy chơi bi-a |
distributing | 1 | /dis’tribju:tiη/ | n | để phân phối |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
succession | 1 | /sək´seʃən/ | n | sự kế tiếp; sự liên tiếp; sự nối tiếp nhau |
perform | 1 | /pə´fɔ:m/ | v | làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ); |
single | 1 | /’siɳgl/ | adj | đơn, đơn độc, một mình, chỉ một |
step | 1 | /step/ | n | bước, bước đi; bước khiêu vũ |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
greatly | 1 | /´greitli/ | adv | rất, lắm |
expand | 1 | /ik ‘spænd/ | v | mở rộng, trải ra |
scale | 1 | /skeɪl/ | n | quy mô |
thousand | 1 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
women | 1 | /ˈwɪmɪn/ | n | đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành |
fabricate | 1 | /ˈfæbrɪˌkeɪt/ | v | bịa đặt (sự kiện) |
upper | 1 | /´ʌpə/ | adj | cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự) |
bound | 1 | /’baund/ | n | biên giới |
sole | 1 | /soul/ | n | (động vật học) cá bơn |
wage-earning | 1 | n | làm công ăn lương | |
dozen | 1 | /dʌzn/ | n | tá (mười hai) |
town | 1 | /taun/ | n | thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ) |
whereas | 1 | /weə’ræz/ | liên từ | nhưng ngược lại, trong khi |
previously | 1 | /´pri:viəsli/ | adv | trước, trước đây |
enduring | 1 | /in´djuəriη/ | adj | lâu dài, vĩnh viễn |
erode | 1 | /i’rәƱd/ | v | xói mòn, ăn mòn |
control | 1 | /kən’troul/ | n | quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy |
pace | 1 | /peis/ | n | bước chân, bước |
condition | 1 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
dramatically | 1 | /drə’mætikəli/ | adv | đột ngột |
cut | 1 | /kʌt/ | n | sự cắt, sự đốn, sự chặt, sự thái; nhát chém, nhát thái, vết đứt, vết xẻ, vết mổ |
task | 1 | /tɑːsk/ | n | nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn) |
suit | 1 | /su:t/ | v | ( động tính từ quá khứ) thích hợp; quen; đủ điều kiện |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
important | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
organization | 1 | /,ɔ:gənai’zeiʃn/ | n | sự tổ chức, sự cấu tạo |
modem | 1 | /´moudem/ | n | môđem |
power-driven | 1 | adj | chạy bằng điện | |
assembly-line | 1 | n | dây chuyền lắp ráp | |
technique | 1 | /tek’ni:k/ | n | kỹ xảo |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
quantity | 1 | /’kwɒntəti/ | n | số lượng |
well-made | 1 | adj | làm tốt | |
inventor | 1 | /in´ventə/ | n | người phát minh, người sáng chế, người sáng tạo |
built | 1 | /bilt/ | v | được đắp lên |
automate | 1 | /´ɔ:tə¸meit/ | v | tự động hoá |
laborsaving | 1 | /ˈleɪ.bəˌseɪ.vɪŋ/ | adj | tiết kiệm lao động |
machinery | 1 | /mə’ʃi:nəri/ | n | máy móc, máy; thiết bị |
lift | 1 | /lift/ | n | sự nâng lên, sự nhấc lên; sự nâng cao, sự nhấc cao, nhấc bổng |
clean | 1 | /kli:n/ | adj | sạch, sạch sẽ |
fell | 1 | /fel/ | n | da lông (của thú vật) |
container | 1 | /kənˈteɪ.nər/ | n | thùng đựng hàng |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
hopper | 1 | /´hɔpə/ | n | người nhảy lò cò |
ground | 1 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
convey | 1 | /kən’vei/ | v | chở, chuyên chở, vận chuyển |
allow | 1 | /ә’laƱ/ | v | cho phép, để cho |
descend | 1 | /di’send/ | v | xuống (cầu thang…) |
barrel | 1 | /’bærәl | n | thùng tròn, lớn, thường được làm bằng gỗ hoặc kim loại, hai đầu phẳng |
subsequently | 1 | /´sʌbsikwəntli/ | adj | rồi thì, rồi sau đó |
manufacturer | 1 | /¸mæni´fæktʃərə/ | n | người bịa chuyện |
stationary | 1 | /´steiʃnəri/ | adj | đứng ở một chỗ, không chuyển động |
steam | 1 | /stim/ | n | hơi nước; năng lượng hơi nước |
enable | 1 | /i’neibl/ | v | làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì) |
nation | 1 | /’nei∫n/ | n | nước, quốc gia |
advantage | 1 | /əd’vɑ:ntidʤ/ | n | sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi |
concentration | 1 | /,kɒnsn’trei∫n/ | n | sự tập trung; nơi tập trung |
inexpensive | 1 | /¸inik´spensiv/ | adj | không đắt, rẻ |
transportation | 1 | /¸trænspɔ:´teiʃən/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) sự chuyên chở, sự vận tải (như) transport |
network | 1 | /’netwə:k/ | n | mạng lưới, hệ thống |
customer | 2 | /´kʌstəmə/ | n | khách hàng |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Industrialization came to the United State after 1790 as North American entrepreneurs increased productivity by reorganizing work and building factories. These innovations in manufacturing boosted output and living standards to an unprecedented extent; the average per capita wealth increased by nearly 1 percent per year – 30 percent over the course of a generation. Goods that had once been luxury items became part of everyday life.
The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made goods, since the 1790’s, North American entrepreneurs – even without technological improvements – had broadened the scope of the outwork system that mace manufacturing more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a single step of the production process. For example, during the 1820’s and 1830’s the shoe industry greatly expanded the scale and extend of me outwork system. Tens of thousands of rural women, paid according to the amount they produced, fabricated the “uppers” of shoes, which were bound to the soles by wage-earning journeymen shoemakers in dozens of Massachusetts towns, whereas previously journeymen would have made the enduring shoe. This system of production made the employer a powerful “shoe boss” and eroded workers’ control over the pace and conditions of labor. However, it also dramatically increased the output of shoes while cutting their price.
For tasks that were not suited to the outwork system, entrepreneurs created an even more important new organization, the modem factory, which used power-driven machines and assembly-line techniques to turn out large quantities of well-made goods. As early as 1782 the prolific Delaware inventor Oliver Evans had built a highly automated, laborsaving flour mill driven by water power. His machinery lifted the grain to the top of the mill, cleaned it as it fell into containers known as hoppers, ground the grain into flour, and then conveyed the flour back to the top of the mill to allow it to cool as it descended into barrels. Subsequently, manufacturers made use of new improved stationary steam engines to power their mills. This new technology enabled them to build factories in the nation’s largest cities, taking advantage of urban concentrations of inexpensive labor, good transportation networks, and eager customers.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Công nghiệp hóa đến với Hoa Kỳ sau năm 1790 với tư cách là các doanh nhân Bắc Mỹ tăng năng suất nhờ tổ chức lại công việc và xây dựng nhà máy. Những đổi mới trong sản xuất đã thúc đẩy sản lượng và mức sống lên mức chưa từng có; các mức giàu có bình quân đầu người tăng gần 1 phần trăm mỗi năm – 30 phần trăm hơn quá trình của một thế hệ. Hàng hóa từng là mặt hàng xa xỉ đã trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày.
Mức tăng ấn tượng về sản lượng chủ yếu đến từ cách mà người lao động làm hàng hóa, kể từ những năm 1790, các doanh nhân Bắc Mỹ – ngay cả khi không có công nghệ cải tiến – đã mở rộng phạm vi của hệ thống gia công mà chế tạo thẳng (như cái gậy) hiệu quả hơn bằng cách phân phối tài liệu cho hàng loạt công nhân thực hiện từng bước một của quy trình sản xuất. Ví dụ, trong những năm 1820 và 1830 ngành công nghiệp đóng giầyđã mở rộng đáng kể quy mô và mở rộng hệ thống làm việc của tôi(làm từng công nhân). Mười nghìn đồng của phụ nữ nông thôn, được trả theo số lượng họ sản xuất, đã chế tạo ra “mũ” của những đôi giày, được buộc vào đế bởi những người thợ đóng giày của những người đi đường kiếm tiền lương ở hàng chục thị trấn của Massachusetts, trong khi những người đi du lịch trước đây đã làm nên đôi giày bền bỉ. Hệ thống sản xuất này đã biến người chủ trở thành một “ông chủ giày” quyền lực và bị mai một sự kiểm soát của công nhân đối với nhịp độ và điều kiện lao động. Tuy nhiên, nó cũng tăng sản lượng giày đáng kể trong khi giảm giá.
Đối với những nhiệm vụ không phù hợp với hệ thống gia công, các doanh nhân đã tạo ra một tổ chức mới thậm chí còn quan trọng hơn, nhà máy sản xuất hiện đại, sử dụng máy móc chạy bằng năng lượng và kỹ thuật dây chuyền lắp ráp để tạo ra một lượng lớn hàng hóa tốt.Ngay từ năm 1782, nhà phát minh Delaware tài năng Oliver Evans đã chế tạo một thiết bị tự động hóa cao, máy xay bột tiết kiệm lao động chạy bằng sức nước. Máy móc của ông nâng hạt lên đỉnh máy nghiền, làm sạch khi nó rơi vào thùng chứa được gọi là phễu, xay hạt thành bột, và sau đó chuyển bột mì trở lại đầu máy nghiền để cho nó nguội khi xuống thùng. Sau đó, các nhà sản xuất đã sử dụng động cơ hơi nước cố định cải tiến mới để cung cấp năng lượng cho các nhà máy của họ. Công nghệ mới này cho phép họ xây dựng các nhà máy ở các thành phố lớn nhất của quốc gia, tận dụng lợi thế của khu vực đô thị tập trung lao động rẻ tiền, mạng lưới giao thông tốt và khách hàng luôn thích mua sắm.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.