Trắc nghiệm phần đọc đề thực vật, nấm [107_TEST 20_11-22]

Chọn tab phù hợp

Fungi, of which there are over 100,000 species, including yeasts and other

single-celled organisms as well as the common molds and mushrooms, were

formerly classified as members of the plant kingdom. However, in reality they are

Line   very different from plants and today they are placed in a separate group altogether.

(5)     The principal reason for this is that none of them possesses chlorophyll, and since

they cannot synthesize their own carbohydrates, they obtain their supplies either

from the breakdown of dead organic matter or from other living organisms.

Furthermore the walls of fungal cells are not made of cellulose, as those of plants

are, but of another complex sugarlike polymer called chitin, the material from which

(10)    the hard outer skeletons of shrimps, spiders, and insects are made. The difference

between the chemical composition of the cell walls of fungi and those of plants

is of enormous importance because it enables the tips of the growing hyphae, the

threadlike cells of the fungus, to secrete enzymes that break down the walls of plant

cells without having any effect on those of the fungus itself. It is these cellulose –

(15)   destroying enzymes that enable fungi to attack anything made from wood, wood

pulp, cotton, flax, or other plant material.

 

The destructive power of fungi is impressive. They are a major cause of structural

damage to building timbers, a cause of disease in animals and humans, and one of

the greatest causes of agricultural losses. Entire crops can be wiped out by fungal

(20)    attacks both before and after harvesting. Some fungi can grow at + 50OC, while

others can grow at -5C, so even food in cold storage may not be completely safe

from them. On the other hand, fungi bring about the decomposition of dead organic

matter, thus enriching the soil and returning carbon dioxide to the atmosphere. They

also enter into a number of mutually beneficial relationships with plants and other

(25)    organisms. In addition, fungi are the source of many of the most potent antibiotics

used in clinical medicine, including penicillin.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

11. What does paragraph 1 mainly discuss?

 
 
 
 

12. Which of the following is mentioned as a major change in how scientists approach the study of fungi?

 
 
 
 

13. The word “principal” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

14. According to the passage, how do fungi obtain carbohydrates?

 
 
 
 

15. The passage mentions shrimps, spiders, and insects in line 10 because their skeletons

 
 
 
 

16. Which of the following terms is defined in the passage?

 
 
 
 

17. The word “those” in line 14 refers to

 
 
 
 

18. Fungi have all of the following characteristics EXCEPT

 
 
 
 

19. The word “Entire” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

20. The passage describes the negative effects of fungi on all the following EXCEPT

 
 
 
 

21. The phrase “bring about” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

22. The passage mentions “penicillin” in line 26 as an example of

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
cell 13 /sel/ n tế bào
plant 12 /plænt , plɑnt/ n thực vật
wall 8 /wɔ:l/ n tường, vách
enzyme 6 /´enzaim/ n (hoá học), (sinh vật học) Enzim
grow 5 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
cause 5 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
organism 4 /’ɔ:gənizm/ n cơ thể; sinh vật
chlorophyll 4 /’klɔrəfili/ n (thực vật học) chất diệp lục
composition 4 /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ n sự hợp thành, sự cấu thành
hyphae 4 n sợi nấm
use 4 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
classified 3 /’klæsifaid/ adj đã được phân loại
dead 3 /ded/ n chết (người, vật, cây cối)
organic 3 /ɔ:’gænik/ n có cơ quan, có tổ chức, có hệ thống
matter 3 /’mætə/ n chất, vật chất
made 3 /meid/ v làm, chế tạo
cellulose 3 /´selju¸lous/ n (hoá học) xenluloza
material 3 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
chemical 3 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
destroy 3 /dis’trɔi/ v phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt
attack 3 /ə’tæk/ n sự tấn công, sự công kích
including 2 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
principal 2 /ˈprɪntsɪpəl/ adj chính, chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng
obtain 2 /əb’teɪn/ v đạt được, giành được, thu được
living 2 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
polymer 2 /´pɔlimə:/ n (hoá học) polime; chất trùng hợp; hợp chất cao phân tử
chitin 2 /´kaitin/ n (động vật học) chất kitin
skeleton 2 /’skelitn/ n bộ xương
insect 2 /ˈɪn.sekt/ n (động vật học) sâu bọ, côn trùng
because 2 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
tip 2 /tip/ n đầu, mút, đỉnh, chóp
fungus 2 /´fʌηgəs/ n nấm
wood 2 /wud/ n gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc)
major 2 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
building 2 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
disease 2 /di’zi:z/ n căn bệnh, bệnh tật
animal 2 /’æniməl/ n động vật, thú vật
entire 2 /in’taiə/ adj toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn
food 2 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
soil 2 /sɔɪl/ n đất trồng
relationship 2 /ri’lei∫әn∫ip/ n mối quan hệ, mối liên hệ
medicine 2 /’medisn/ n thuốc
including 2 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
penicillin 2 /¸peni´silin/ n pênixilin
fungi 1 /’fʌɳgəs/ n nấm
species 1 /’spi:ʃi:z/ n (sinh vật học) loài
yeast 1 /ji:st/ n men; men bia
single-celled 1 n đơn bào
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
mold 1 /moʊld/ n (v) đúc; (n) khuôn đúc
mushroom 1 /ˈmʌʃru:m , ˈmʌʃrʊm/ n nấm
formerly 1 /´fɔ:məli/ adv trước đây, thuở xưa
member 1 /’membə/ n thành viên, hội viên
kingdom 1 /’kiɳdəm/ n vương quốc
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
reality 1 /ri:’æliti/ n sự thực, thực tế, thực tại; sự vật có thực
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
separate 1 /’seprət/ adj khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ
group 1 /gru:p/ n nhóm
altogether 1 /¸ɔ:ltə´geðə/ adv hoàn toàn, đầy đủ
reason 1 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
possess 1 /pә’zes/ v có, chiếm hữu, sở hữu
synthesize 1 /’sinθisaiz/ v tạo ra (cái gì) bằng phương pháp tổng hợp
own 1 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
carbohydrate 1 /¸ka:bou´haidreit/ n (hoá học) hyđrat-cacbon
supply 1 /sə’plai/ n sự cung cấp; sự được cung cấp
breakdown 1 /’breikdaun/ n sự hỏng máy (ô tô, xe lửa)
furthermore 1 /ˈfɜrðərˌmɔr , ˈfɜrðərˌmoʊr/ adv hơn nữa, vả lại
fungal 1 /´fʌηgəl/ adj (thuộc) nấm
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
complex 1 /’kɔmleks/ adj phức tạp, rắc rối
sugarlike 1 adj như đường
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
hard 1 /ha:d/ adj cứng, rắn
outer 1 /’autə/ adj ở phía ngoài, ở xa hơn
shrimp 1 /ʃrɪmp/ n (động vật học) con tôm
spider 1 /´spaidə/ n con nhện
difference 1 /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ n sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch
enormous 1 /i’nɔ:məs/ adj to lớn, khổng lồ
importance 1 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
enable 1 /i’neibl/ v làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì)
threadlike 1 /’θredlaik/ adj giống một sợi chỉ; dài và mảnh
secrete 1 /si´kri:t/ v cất, giấu
break 1 /breik/ v làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
effect 1 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
itself 1 /it´self/ n bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó
anything 1 /´eni¸θiη/ đại từ vật gì, việc gì (trong câu phủ định và câu hỏi)
pulp 1 /pʌlp/ n thịt, cùi, cơm (phần bên trong mềm, nạc của trái cây, động vật)
cotton 1 /ˈkɒtn/ n bông
flax 1 /flæks/ n (thực vật học) cây lanh
destructive 1 /dis’trʌktiv/ adj phá hoại, phá huỷ, tàn phá, huỷ diệt
power 1 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
impressive 1 /im’presiv/ adj gây ấn tượng sâu sắc, gây xúc động, gợi cảm
structural 1 /’strʌktʃərəl/ adj (thuộc) cấu trúc; khung của một cấu trúc
damage 1 /’dæmidʤ/ n mối hại, điều hại, điều bất lợi
timber 1 /ˈtɪm.bər/ n gỗ
human 1 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
greatest 1 /´greitist/ adj lớn nhất
agricultural 1 /,ægri’kʌltʃərəl/ adj (thuộc) nông nghiệp
loss 1 /lɔs , lɒs/ n sự thua, sự thất bại
crop 1 /krɒp/ n vụ, mùa; thu hoạch của một vụ
wipe 1 /waɪp/ n sự lau sạch, sự xoá sách, sự chùi sạch
harvesting 1 /ˈhɑːr.vəst.ɪŋ/ n sự thu hoạch
cold 1 /kould/ adj lạnh, lạnh lẽo, nguội
storage 1 /’stɔ:ridʤ/ n sự cất giữ, sự dự trữ, sự tích trữ (hàng hoá, dữ liệu..)
completely 1 kəmˈpliːt.li adv hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn
safe 1 /seif/ adj an toàn, chắc chắn (được che chở khỏi nguy hiểm, thiệt hại)
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
bring 1 /briɳ/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
decomposition 1 /¸di:kɔmpə´ziʃən/ n (vật lý), (hoá học) sự phân tích; sự phân ly, sự phân huỷ
enrich 1 /in’ritʃ/ v làm giàu, làm giàu thêm, làm phong phú
returning 1 /rɪˈtɝːn/ n sự gởi trả lại
carbon 1 /´ka:bən/ n (hoá học) cacbon
dioxide 1 /dai´ɔksaid/ n (hoá học) đioxyt
atmosphere 1 /’ætməsfiə/ n khí quyển
enter 1 /´entə/ v đi vào
number 1 /´nʌmbə/ n số
mutually 1 /ˈmjuː.tʃu.ə.li/ adv lẫn nhau, qua lại
beneficial 1 /¸beni´fiʃəl/ adj có ích; có lợi; tốt
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
source 1 /sɔːrs/ n nguồn
potent 1 /´poutənt/ adj có hiệu lực, có hiệu nghiệm (thuốc…); có uy lực lớn; có sức thuyết phục mạnh mẽ (lý lẽ)
antibiotic 1 /’æntibai’ɔtik/ adj kháng sinh
clinical 1 /klinikl/ n (thuộc) buồng bệnh, ở buồng bệnh, lâm sàng
Đọc thêm  New words for toefl itp reading: Painting and sculpture

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Fungi, of which there are over 100,000 species, including yeasts and other single-celled organisms as well as the common molds and mushrooms, were formerly classified as members of the plant kingdom. However, in reality they are very different from plants and today they are placed in a separate group altogether. The principal reason for this is that none of them possesses chlorophyll, and since they cannot synthesize their own carbohydrates, they obtain their supplies either from the breakdown of dead organic matter or from other living organisms. Furthermore the walls of fungal cells are not made of cellulose, as those of plants are, but of another complex sugarlike polymer called chitin, the material from which the hard outer skeletons of shrimps, spiders, and insects are made. The difference between the chemical composition of the cell walls of fungi and those of plants is of enormous importance because it enables the tips of the growing hyphae, the threadlike cells of the fungus, to secrete enzymes that break down the walls of plant cells without having any effect on those of the fungus itself. It is these cellulose – destroying enzymes that enable fungi to attack anything made from wood, wood pulp, cotton, flax, or other plant material.

The destructive power of fungi is impressive. They are a major cause of structural damage to building timbers, a cause of disease in animals and humans, and one of the greatest causes of agricultural losses. Entire crops can be wiped out by fungal attacks both before and after harvesting. Some fungi can grow at + 50OC, while others can grow at -5C, so even food in cold storage may not be completely safe from them. On the other hand, fungi bring about the decomposition of dead organic matter, thus enriching the soil and returning carbon dioxide to the atmosphere. They also enter into a number of mutually beneficial relationships with plants and other organisms. In addition, fungi are the source of many of the most potent antibiotics used in clinical medicine, including penicillin.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Nấm, trong đó có hơn 100.000 loài, bao gồm nấm men và các sinh vật đơn bào khác cũng như các loại nấm mốc và nấm thông thường, trước đây được phân loại là thành viên của giới thực vật. Tuy nhiên, trên thực tế chúng rất khác với thực vật và ngày nay chúng được xếp vào một nhóm riêng biệt hoàn toàn. Lý do chính cho điều này là không cá thể trong số chúng sở hữu chất diệp lục, và vì chúng không thể tổng hợp cacbohydrat của riêng mình, chúng lấy nguồn cung cấp từ sự phân hủy các chất hữu cơ đã chết hoặc từ các sinh vật sống khác. Hơn nữa, thành của tế bào nấm không được làm bằng xenlulo như ở thực vật, mà bằng một loại polyme phức tạp khác có tên là chitin, vật liệu mà từ đó bộ xương (lớp vỏ) cứng bên ngoài của tôm, nhện và côn trùng được tạo thành. Sự khác biệt giữa thành phần hóa học của thành tế bào của nấm và của thực vật có tầm quan trọng rất lớn vì nó cho phép các đầu sợi nấm đang phát triển, các tế bào dạng sợi của nấm, tiết ra các enzym phá vỡ thành tế bào thực vật mà không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đối với các loại nấm. Chính các enzym phá hủy xenluloza này tạo điều kiện cho nấm tấn công bất cứ thứ gì làm từ gỗ, bột gỗ, bông, lanh hoặc các nguyên liệu thực vật khác.

Sức tàn phá của nấm rất ấn tượng. Chúng là nguyên nhân chính gây ra hư hỏng cấu trúc đối với gỗ xây dựng, là nguyên nhân gây bệnh cho động vật và con người, và là một trong những nguyên nhân lớn nhất gây ra thiệt hại nông nghiệp. Toàn bộ cây trồng có thể bị xóa sổ bởi nấm tấn công cả trước và sau khi thu hoạch. Một số loại nấm có thể phát triển ở + 50 độ C, trong khi những loại khác có thể phát triển ở -5 độ C, vì vậy ngay cả thực phẩm trong kho lạnh cũng có thể không hoàn toàn an toàn với chúng. Mặt khác, nấm mang lại sự phân hủy các chất hữu cơ đã chết, do đó làm giàu đất và trả lại khí cacbonic cho bầu khí quyển. Chúng cũng tham gia vào một số mối quan hệ cùng có lợi với thực vật và các sinh vật khác. Ngoài ra, nấm là nguồn gốc của nhiều loại kháng sinh mạnh nhất được sử dụng trong y học lâm sàng, bao gồm cả penicillin.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now