Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [141_TEST 27_29-39]

Chọn tab phù hợp

Large animals that inhabit the desert have evolved a number of adaptations for

reducing the effects of extreme heat. One adaptation is to be light in color, and to

reflect rather than absorb the Sun’s rays. Desert mammals also depart from the normal

Line   mammalian practice of maintaining a constant body temperature. Instead of trying to

(5)      keep down the body temperature deep inside the body, which would involve the

expenditure of water and energy, desert mammals allow their temperatures to rise to

what would normally be fever height, and temperatures as high as 46 degrees Celsius

have been measured in Grant’s gazelles. The overheated body then cools down during

the cold desert night, and indeed the temperature may fall unusually low by dawn, as

(10)    low as 34 degrees Celsius in the camel. This is an advantage since the heat of the first

few hours of daylight is absorbed in warming up the body, and an excessive buildup of

heat does not begin until well into the day.

 

Another strategy of large desert animals is to tolerate the loss of body water to a

point that would be fatal for non-adapted animals. The camel can lose up to 30 percent

(15)    of its body weight as water without harm to itself, whereas human beings die after

losing only 12 to 13 percent of their body weight. An equally important adaptation is

the ability to replenish this water loss at one drink. Desert animals can drink prodigious

volumes in a short time, and camels have been known to imbibe over 100 liters in a

few minutes. A very dehydrated person, on the other hand, cannot drink enough water

(20)    to rehydrate at one session, because the human stomach is not sufficiently big and

because a too rapid dilution of the body fluids causes death from water intoxication.

The tolerance of water loss is of obvious advantage in the desert, as animals do not

have to remain near a water hole but can obtain food from grazing sparse and far-flung

pastures. Desert-adapted mammals have the further ability to feed normally when

(25)    extremely dehydrated, it is a common experience in people that appetite is lost even under

conditions of moderate thirst.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

29. What is the main topic of the passage?

 
 
 
 

30. According to the passage, why is light coloring an advantage to large desert animals?

 
 
 
 

31. The word “maintaining” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

32. The author uses of Grant’s gazelle as an example of

 
 
 
 

33. When is the internal temperature of a large desert mammal lower?

 
 
 
 

34. The word “tolerate” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

35. What causes water intoxication?

 
 
 
 

36. What does the author imply about desert-adapted mammals?

 
 
 
 

37. Why does the author mention humans in the second paragraph?

 
 
 
 

38. The word “obtain” in line 23 is closest in meaning to

 
 
 
 

39. Which of the following is NOT mentioned as an adaptation of large desert animals?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
desert 21 /ˈdɛzərt/ n sa mạc
animal 14 /’æniməl/ n động vật, thú vật
water 14 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
body 12 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
temperature 10 /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
mammal 7 /´mæml/ n (động vật học) loài động vật có vú; loài hữu nhũ
drink 7 /driɳk/ v Uống (rượu, nước…)
large 6 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
adaptation 5 /¸ædæp´teiʃən/ n sự tra vào, sự lắp vào
camel 5 /´kæml/ n lạc đà
lose 5 /lu:z/ v mất, không còn nữa
adaptation 5 /¸ædæp´teiʃən/ n sự tra vào, sự lắp vào
heat 4 /hi:t/ n nhiệt
light 4 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
sun 4 /sʌn/ n mặt trời; vầng thái dương
night 4 /nait/ n đêm, tối, cảnh tối tăm
low 4 /lou/ adj thấp, bé, lùn
human 4 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
absorb 3 /əb’sɔ:b/ v hút, hút thu (nước)
normal 3 /’nɔ:məl/ adj thường, thông thường, bình thường
loss 3 /lɔs , lɒs/ n sự thua, sự thất bại
loss 3 /lɔs , lɒs/ n sự thua, sự thất bại
dehydrate 3 /di:´haidreit/ v (hoá học) khử nước
food 3 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
extreme 2 /iks’tri:m/ adj ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng
maintain 2 /mein´tein/ v giữ gìn, duy trì; bảo vệ
constant 2 /’kɔnstənt/ adj bền lòng, kiên trì
rise 2 /raiz/ n sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên
normally 2 /’nɔ:məli/ adv thông thường, như thường lệ
high 2 /hai/ adj cao
degree 2 /dɪˈgri:/ n độ
celsius 2 /´selsiəs/ adj độ c
gazelle 2 /gə´zel/ n (động vật học) linh dương gazen
cool 2 /ku:l/ adj mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội
few 2 /fju:/ adj Ít, vài
day 2 /dei/ n ngày
well 2 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
tolerate 2 /´tɔlə¸reit/ v tha thứ, khoan dung
percent 2 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
weight 2 /’weit/ n (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng
ability 2 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
because 2 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
cause 2 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
intoxication 2 /in¸tɔksi´keiʃən/ n sự say, tình trạng say
obtain 2 /əb’teɪn/ v đạt được, giành được, thu được
ability 2 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
appetite 2 /ˈæpɪˌtaɪt/ n sự ngon miệng, sự thèm ăn
inhabit 1 /in´hæbit/ v ở, sống ở (nơi nào) ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
evolve 1 /i´vɔlv/ v làm tiến triển; làm tiến hoá
number 1 /´nʌmbə/ n số
reducing 1 /rɪˈdʒuːs/ n sự giảm
effect 1 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
color 1 /´kʌlə/ n màu sắc
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
ray 1 /rei/ n tia ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
depart 1 /di’pɑ:t/ v rời khỏi, ra đi, khởi hành
mammalian 1 /mæ´meiljən/ adj (thuộc) loài động vật có vú
practice 1 /´præktis/ n thực hành, thực tiễn
Instead 1 /in’sted/ prep thay cho, thay vì
trying 1 /´traiiη/ adj nguy ngập, gay go, khó khăn
keep 1 /ki:p/ v giữ, giữ lại
deep 1 /di:p/ adj sâu
inside 1 /’in’said/ n mặt trong, phía trong, phần trong, bên trong
involve 1 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
expenditure 1 /iks’penditʃə/ n sự tiêu dùng
energy 1 /ˈɛnərdʒi/ n năng lượng
allow 1 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
fever 1 /’fi:və/ n cơn sốt
height 1 /hait/ n chiều cao, bề cao; độ cao
measure 1 /’meʤə/ v đo, đo lường
overheated 1 /¸ouvə´hi:tid/ v quá nhiệt
during 1 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
cold 1 /kould/ adj lạnh, lạnh lẽo, nguội
indeed 1 /ɪnˈdid/ n thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là
fall 1 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
unusually 1 /ʌnˈjuː.ʒu.ə.li/ adv cực kỳ
dawn 1 /dɔ:n/ n bình minh, rạng đông, lúc sáng tinh mơ
advantage 1 /əd’vɑ:ntidʤ/ n sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
hour 1 /aʊər/ n giờ, tiếng (đồng hồ)
daylight 1 /’deilait/ n ánh nắng ban ngày; (nghĩa bóng) sự công khai
warming 1 /’wɔ:miɳ/ n sự làm ấm, sự hâm nóng, sự sưởi ấm
buildup 1 /’bildʌp/ v tăng dần
excessive 1 /ik´sesiv/ adj quá mức, thừa
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
strategy 1 /’strætəʤɪ/ n chiến lược (trong chiến tranh, chiến dịch)
point 1 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
fatal 1 /’feitl/ n chỗ béo bở, chỗ ngon
non-adapted 1 adj không thích nghi
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
harm 1 /hɑ:m/ n tai hại, tổn hao, thiệt hại
itself 1 /it´self/ n bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó
whereas 1 /weə’ræz/ liên từ nhưng ngược lại, trong khi
die 1 /daɪ/ v chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh
equally 1 /’i:kwəli/ adv bằng nhau, ngang nhau, như nhau, đều nhau
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
replenish 1 /ri´pleniʃ/ v lại làm đầy
prodigious 1 /prə´didʒəs/ adj phi thường, kỳ lạ; to lớn, đồ sộ
volume 1 /´vɔlju:m/ n (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau)
short 1 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
imbibe 1 /ɪmˈbaɪb/ v Uống, nốc; hít (không khí…)
liter 1 /´li:tə/ n lít
minute 1 mɪˈnyut/ n phút // nhỏ, không đáng kể
person 1 /ˈpɜrsən/ n con người, người
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
rehydrate 1 /ˌriːˈhaɪ.dreɪt/ v bù nước
session 1 /’seʃn/ n buổi họp, phiên họp, kỳ họp
stomach 1 /ˈstʌmək/ n dạ dày
sufficiently 1 /sə’fiʃəntli/ adv đủ, thích đáng
big 1 /big/ adj to, lớn
rapid 1 /’ræpid/ adj nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
dilution 1 /dai´lu:ʃən/ n sự làm loãng, sự pha loãng
fluid 1 /ˈfluɪd/ adj lỏng, dễ cháy
death 1 /deθ/ n sự chết; cái chết
tolerance 1 /’tɔlərəns/ n sự khoan dung, lòng khoan dung; sự tha thứ
obvious 1 /’ɒbviəs/ adj rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
near 1 /niə/ adj gần, cận
hole 1 /’houl/ n lỗ, lỗ thủng; lỗ trống; lỗ khoan
grazing 1 /´greiziη(¸graund/ n sự thả súc vật cho ăn cỏ, sự chăn thả
sparse 1 /spa:s/ adj thưa thớt, rải rác, lơ thơ; rải mỏng ra
far-flung 1 /ˌfɑːrˈflʌŋ/ adj xa xôi
pasture 1 /´pa:stʃə/ n đồng cỏ, bãi cỏ
further 1 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
feed 1 /fi:d/ n sự ăn, sự cho ăn
normally 1 /’nɔ:məli/ adv thông thường, như thường lệ
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
experience 1 /iks’piəriəns/ n kinh nghiệm
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
condition 1 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
condition 1 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
thirst 1 /θɜ:st/ n sự khát nước
Đọc thêm  New words for toefl itp reading: Painting and sculpture

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Large animals that inhabit the desert have evolved a number of adaptations for reducing the effects of extreme heat. One adaptation is to be light in color, and to reflect rather than absorb the Sun’s rays. Desert mammals also depart from the normal mammalian practice of maintaining a constant body temperature. Instead of trying to keep down the body temperature deep inside the body, which would involve the expenditure of water and energy, desert mammals allow their temperatures to rise to what would normally be fever height, and temperatures as high as 46 degrees Celsius have been measured in Grant’s gazelles. The overheated body then cools down during the cold desert night, and indeed the temperature may fall unusually low by dawn, as low as 34 degrees Celsius in the camel. This is an advantage since the heat of the first few hours of daylight is absorbed in warming up the body, and an excessive buildup of heat does not begin until well into the day.

Another strategy of large desert animals is to tolerate the loss of body water to a point that would be fatal for non-adapted animals. The camel can lose up to 30 percent of its body weight as water without harm to itself, whereas human beings die after losing only 12 to 13 percent of their body weight. An equally important adaptation is the ability to replenish this water loss at one drink. Desert animals can drink prodigious volumes in a short time, and camels have been known to imbibe over 100 liters in a few minutes. A very dehydrated person, on the other hand, cannot drink enough water to rehydrate at one session, because the human stomach is not sufficiently big and because a too rapid dilution of the body fluids causes death from water intoxication. The tolerance of water loss is of obvious advantage in the desert, as animals do not have to remain near a water hole but can obtain food from grazing sparse and far-flung pastures. Desert-adapted mammals have the further ability to feed normally when extremely dehydrated, it is a common experience in people that appetite is lost even under conditions of moderate thirst.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các loài động vật lớn sống trong sa mạc đã tiến hóa một số cách thích nghi để giảm tác động của nhiệt độ khắc nghiệt. Một sự thích nghi là có màu sáng ở da và phản xạ thay vì hấp thụ tia Mặt trời. Động vật có vú ở sa mạc cũng khác với hoạt động của động vật có vú bình thường là duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định. Thay vì cố gắng hạ nhiệt độ cơ thể xuống sâu bên trong cơ thể, điều này sẽ liên quan đến việc tiêu thụ nước và năng lượng, các loài động vật có vú sa mạc cho phép nhiệt độ của chúng tăng lên mức bình thường sẽ là nhiệt của cơn sốt và nhiệt độ cao tới 46 độ C đã được đo trong linh dương gazelles của Grant. Cơ thể rất nóng sau đó sẽ hạ nhiệt trong đêm sa mạc lạnh giá, và thực sự nhiệt độ có thể xuống thấp bất thường vào bình minh, xuống tới 34 độ C ở lạc đà. Đây là một lợi thế vì nhiệt trong vài giờ đầu tiên của ánh sáng ban ngày được hấp thụ vào việc làm ấm cơ thể, và sự tích tụ nhiệt nhiều quá mức như thế sẽ không bắt đầu (diễn ra) cho đến cả ngày.

Một chiến lược khác của động vật ở sa mạc lớn là (tự con vật) chịu đựng sự mất nước trong cơ thể đến mức có thể gây tử vong cho những động vật không thích nghi. Lạc đà có thể mất tới 30% trọng lượng cơ thể dưới dạng nước mà không gây hại cho bản thân, trong khi con người chết sau khi chỉ giảm 12 đến 13% trọng lượng cơ thể. Một sự thích nghi không kém phần quan trọng là khả năng bổ sung lượng nước mất đi trong một lần uống. Động vật sa mạc có thể uống một lượng lớn trong thời gian ngắn, và lạc đà đã được biết đến là hấp thụ hơn 100 lít trong vài phút. Ngược lại, một người mất rất nhiều nước không thể uống đủ nước để bù nước trong một buổi (lần), vì dạ dày của con người không đủ lớn và do chất lỏng trong cơ thể bị pha loãng quá nhanh dẫn đến tử vong do nhiễm độc nước. Khả năng chịu đựng mất nước là một lợi thế rõ ràng trong sa mạc, vì động vật không được ở gần một hố nước nhưng có thể kiếm thức ăn từ việc chăn thả gia súc ở đồng cỏ thưa thớt và xa. Những động vật có vú thích nghi với sa mạc có khả năng kiếm ăn một cách bình thường, hơn nữa khi bị mất nước cực độ, kinh nghiệm (cảm giác) phổ biến ở người là mất cảm giác thèm ăn ngay cả trong điều kiện khát vừa phải.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

3 thoughts on “Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [141_TEST 27_29-39]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now