Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [144_TEST 28__9-19]

Chọn tab phù hợp

Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting

communally are not always obvious, but there are some likely benefits. In winter

especially, it is important for birds to keep warm at night and conserve precious food

Line    reserves. One way to do this is to find a sheltered roost. Solitary roosters shelter in

(5)      dense vegetation or enter a cavity – horned larks dig holes in the ground and

ptarmigan burrow into snow banks – but the effect of sheltering is magnified by

several birds huddling together in the roosts, as wrens, swifts, brown creepers,

bluebirds, and anis do. Body contact reduces the surface area exposed to the cold air,

so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to

(10)    reduce their heat losses by a quarter and three together saved a third of their heat.

 

The second possible benefit of communal roosts is that they act as “information

centers.” During the day, parties of birds will have spread out to forage over a very

large area. When they return in the evening some will have fed well, but others may

have found little to eat. Some investigators have observed that when the birds set out

(15)    again next morning, those birds that did not feed well on the previous day appear to

follow those that did. The behavior of common and lesser kestrels may illustrate

different feeding behaviors of similar birds with different roosting habits. The common

kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting ground, whereas the very

similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel roosts and

(20)    hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can

learn from others where to find insect swarms.

 

Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be

a few birds awake at any given moment to give the alarm. But this increased protection is

partially counteracted by the fact that mass roosts attract predators and are especially

(25)    vulnerable if they are on the ground. Even those in trees can be attacked by birds of

prey. The birds on the edge are at greatest risk since predators find it easier to catch

small birds perching at the margins of the roost.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

9. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

10. The word “conserve” in line 3 is closest in meaning to

 
 
 
 

11. Ptarmigan keep warm in the winter by

 
 
 
 

12. The word “magnified” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

13. The author mentions kinglets in line 9 as an example of birds that

 
 
 
 

14. The word “forage” in line 12 is closest in meaning to

 
 
 
 

15. Which of the following statements about lesser and common kestrels is true?

 
 
 
 

16. The word “counteracted” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

17. Which of the following is NOT mentioned in the passage as an advantage derived by birds that huddle together while sleeping?

 
 
 
 

18. Which of the following is a disadvantage of communal roosts that is mentioned in the passage?

 
 
 
 

19. The word “they” in line 25 refers to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
bird 27 /bɜ:rd/ n con chim
kestrel 14 /´kestrəl/ n (động vật học) chim cắt
together 9 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
common 9 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
lesser 8 /´lesə/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn
feed 7 /fi:d/ n sự ăn, sự cho ăn
flock 7 /flɔk/ n cụm, túm (bông, len)
warm 6 /wɔ:m/ adj ấm, ấm áp, giữ ấm
act 6 /ækt/ n hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi
ground 5 /graund/ n mặt đất, đất
food 4 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
find 4 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
heat 4 /hi:t/ n nhiệt
follow 4 /’fɔlou/ v đi theo sau
hunt 4 /hʌnt/ n cuộc đi săn; sự đi săn
find 4 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
predator 4 /’predətə/ n dã thú, động vật ăn thịt
tree 4 /tri:/ n cây
keep 3 /ki:p/ v giữ, giữ lại
way 3 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
shelter 3 /’ʃeltə(r)/ n sự nương tựa, sự che chở, sự ẩn náu
enter 3 /´entə/ v đi vào
hole 3 /’houl/ n lỗ, lỗ thủng; lỗ trống; lỗ khoan
huddle 3 /hʌdl/ v đống lộn xộn, mớ lộn xộn; đám đông lộn xộn (người)
area 3 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
keep 3 /ki:p/ v giữ, giữ lại
large 3 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
similar 3 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
alway 2 /´ɔ:lweiz/ adv luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài
benefit 2 /’benɪfɪt/ n lợi, lợi ích
especially 2 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
dense 2 /dens/ adj dày đặc, chặt
vegetation 2 /,veʤi’teiʃn/ n thực vật, cây cối nói chung; đời sống thực vật
dig 2 /dɪg/ n sự đào, sự bới, sự xới, sự cuốc (đất)
ptarmigan 2 /´ta:migən/ n (động vật học) gà gô trắng xám
burrow 2 /’bʌrou/ n hang (cầy, thỏ)
snow 2 /snou/ n tuyết; đống tuyết
magnified 2 /´mægni¸fai/ v làm to ra, phóng to, mở rộng; khuếch đại; phóng đại
several 2 /’sevrəl/ adj vài
contact 2 /ˈkɑːn.tækt/ n tiếp xúc, cho tiếp xúc
body 2 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
reduce 2 /ri’dju:s/ v giảm, giảm bớt, hạ
air 2 /eə(r)/ n không khí, bầu không khí; không gian, không trung
kinglet 2 /ˈkɪŋlɪt/ n (động vật học) chim tước mào vàng
found 2 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
communal 2 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
information 2 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
center 2 /’sentə/ n tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm
day 2 /dei/ n ngày
spread 2 /spred/ adj khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…)
forage 2 /´fɔridʒ/ n thức ăn cho súc vật, cỏ
eat 2 /i:t/ v Ăn
behavior 2 /bɪˈheɪvyər/ n thái độ, hành vi
different 2 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
small 2 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
similar 2 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
counteracte 2 n phản tác dụng
mass 2 /mæs/ n khối, đống
attract 2 /ə’trækt/ v (vật lý) hút
especially 2 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
attack 2 /ə’tæk/ n sự tấn công, sự công kích
commonly 1 /´kɔmənli/ adv thường thường, thông thường, bình thường
retire 1 /ri´taiə / v rời bỏ, đi ra, rút về, lui về (một nơi nào kín đáo…)
roost 1 /ru:st/ n nơi chim đậu, nơi chim ngủ; chuồng gà
reason 1 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
communally 1 /ˈkɒm.jə.nəl.i/ adv có tính cách chung, có tính cách cộng đồng
obvious 1 /’ɒbviəs/ adj rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên
likely 1 /´laikli/ adj có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng…
winter 1 /ˈwɪntər/ n mùa đông
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
night 1 /nait/ n đêm, tối, cảnh tối tăm
conserve 1 /kәn’sз:v/ v giữ gìn, duy trì, bảo tồn, bảo toàn
precious 1 /’preʃəs/ adj quý, quý giá, quý báu
reserve 1 /ri’zЗ:v/ n sự dự trữ; vật dự trữ; sự giữ gìn
solitary 1 /ˈsɒlɪˌtɛri/ adj cô đơn, một mình, cô độc, không có bạn bè; độc thân
cavity 1 /´kæviti/ n lỗ hổng
horn 1 /hɔ:n/ n sừng (trâu bò…); gạc hươu, nai…)
lark 1 /lɑ:k/ n sự vui đùa; trò đùa nghịch, trò bông đùa
bank 1 /bæηk/ n đê bãi ngầm (ở đáy sông)
effect 1 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
wren 1 /ren/ n (động vật học) chim hồng tước (loài chim hót màu nâu rất nhỏ, có cánh ngắn)
swift 1 /swift/ adj mau, nhanh, lẹ
brown 1 /braun/ adj nâu
creeper 1 /´kri:pə/ n loài vật bò
anise 1 /´ænis/ n (thực vật học) cây hồi
blue 1 /blu:/ adj xanh
surface 1 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
expose 1 /ɪkˈspoʊz/ v phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ
cold 1 /kould/ adj lạnh, lạnh lẽo, nguội
loss 1 /lɔs , lɒs/ n sự thua, sự thất bại
quarter 1 /’kwɔ:tə/ n một phần tư
save 1 /seiv/ v cứu nguy, cứu vãn
possible 1 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
during 1 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
parties 1 /ˈpɑrti/ n tiệc, buổi liên hoan
return 1 /ri’tə:n/ n sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại
evening 1 /’i:vniɳ/ n buổi chiều, buổi tối, tối đêm
fed 1 /fed/ v đã nuôi
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
investigator 1 /in´vestigeitə/ n người điều tra nghiên cứu
observe 1 /əbˈzə:v/ v quan sát, theo dõi
set 1 /set/ v để, đặt
again 1 /ə’gein/ adv lại, lần nữa, nữa
next 1 /nekst/ adj sát, gần, ngay bên, bên cạnh
morning 1 /’mɔ:niɳ/ n buổi sáng
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
previous 1 /ˈpriviəs/ adj trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên
illustrate 1 /´ilə¸streit/ v minh hoạ, làm rõ ý (bài giảng… bằng tranh, thí dụ…)
habit 1 /´hæbit/ n thói quen, tập quán
vertebrate 1 /´və:tibrit/ adj có xương sống, có một cột sống (thú, chim..)
animal 1 /’æniməl/ n động vật, thú vật
familiar 1 /fəˈmiliər/ adj quen thuộc
whereas 1 /weə’ræz/ liên từ nhưng ngược lại, trong khi
learn 1 / lə:n/ v học, nghiên cứu
possibly 1 /´pɔsibli/ adv có lẽ, có thể
swarm 1 /swɔ:m/ n đàn, đám, bầy (côn trùng)
Finally 1 /´fainəli/ adv cuối cùng, sau cùng
safety 1 /’seifti/ n sự an toàn, sự chắc chắn
number 1 /´nʌmbə/ n số
awake 1 /əˈweɪk/ v đánh thức, làm thức dậy
given 1 /’givən/ v đã cho; xác định
moment 1 /’məum(ə)nt/ n chốc, lúc, lát
alarm 1 /ə’lɑ:m/ n sự báo động, sự báo nguy
increase 1 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
protection 1 /prə’tek∫n/ n sự bảo vệ, sự bảo hộ, sự che chở; sự bảo trợ
partially 1 /ˈpɑː(r)ʃəli/ adv không hoàn chỉnh; cục bộ, một phần
fact 1 /fækt/ n việc, sự việc
vulnerable 1 /ˈvʌlnərəbəl/ adj có thể bị tổn thương, có thể bị làm hại, có thể bị xúc phạm
prey 1 /prei/ n con mồi
edge 1 /edӡ/ n lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc
greatest 1 /´greitist/ adj lớn nhất
risk 1 /risk/ n sự liều, sự mạo hiểm
easier 1 /’i:zi/ adj dễ dàng hơn
catch 1 /kætʃ/ v bắt lấy, nắm lấy, tóm lấy, chộp lấy
perch 1 //pərt// n chỗ chim đậu (cành cây, sào..); nơi chim trú (lồng chim, chuồng gà..)
margin 1 /ˈmɑrdʒɪn/ n mép, bờ, lề, rìa
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã a4IwjohNT34

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting communally are not always obvious, but there are some likely benefits. In winter especially, it is important for birds to keep warm at night and conserve precious food reserves. One way to do this is to find a sheltered roost. Solitary roosters shelter in dense vegetation or enter a cavity – horned larks dig holes in the ground and ptarmigan burrow into snow banks – but the effect of sheltering is magnified by several birds huddling together in the roosts, as wrens, swifts, brown creepers, bluebirds, and anis do. Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to reduce their heat losses by a quarter and three together saved a third of their heat.

The second possible benefit of communal roosts is that they act as “information centers.” During the day, parties of birds will have spread out to forage over a very large area. When they return in the evening some will have fed well, but others may have found little to eat. Some investigators have observed that when the birds set out again next morning, those birds that did not feed well on the previous day appear to follow those that did. The behavior of common and lesser kestrels may illustrate different feeding behaviors of similar birds with different roosting habits. The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can learn from others where to find insect swarms.

Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any given moment to give the alarm. But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground. Even those in trees can be attacked by birds of prey. The birds on the edge are at greatest risk since predators find it easier to catch small birds perching at the margins of the roost.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các loài chim kiếm ăn theo đàn thường rút về nghỉ với nhau thành từng đàn. Không phải lúc nào lý do cho việc thúc đẩy cộng đồng (kết hợp thành đàn) cũng rõ ràng, nhưng có một số lợi ích có thể thấy rõ. Đặc biệt là vào mùa đông, điều quan trọng đối với các loài chim là phải giữ ấm vào ban đêm và bảo tồn nguồn dự trữ thức ăn quý. Một cách để làm điều này là tìm một chỗ trống (cái chuồng) có mái che. Những con gà trống đơn độc trú ẩn trong cây cối rậm rạp hoặc chui vào hốc – chim sơn ca có sừng đào lỗ trên mặt đất và gà gô trắng xám đào hang vào bờ tuyết – nhưng tác dụng của việc trú ẩn được phóng đại (làm rõ để dễ hình dung) bởi một số con chim túm tụm lại với nhau trong các mái nhà, như xác tàu bay, chim én, đàn chim chạy bộ , những con chim sơn ca và chim cu đen (giống Crotophaga) thì hay làm như thế. Tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy các con chim giữ ấm cho nhau. Hai con chim tước mào vàng đang tụ tập với nhau đã giảm được một phần tư lượng nhiệt mất đi và ba con cùng nhau giảm được một phần ba lượng nhiệt của chúng.

Lợi ích thứ hai có thể có của việc tụ lại thành đàn là chúng hoạt động như một “trung tâm thông tin”. Vào ban ngày, các nhóm chim sẽ tản ra kiếm ăn trên một khu vực rất rộng. Khi chúng trở về vào buổi tối, một số sẽ ăn no, nhưng những con khác có thể đã tìm thấy ít thức ăn để ăn. Một số nhà điều tra đã quan sát thấy rằng khi những con chim bắt đầu đi kiếm ăn một lần nữa vào sáng hôm sau, thì những con chim không được ăn đủ no vào ngày hôm trước dường như làm theo những gì mà những con chim ăn no đã làm. Hành vi thông thường và ít thấy của những con chim cắt có thể minh họa các hành vi kiếm ăn khác nhau của các loài chim tương tự có thói quen đậu để ngủ khác nhau. Những con chim cắt đầu đàn thường săn mồi một mình, nhưng những con chim cắt nhỏ còn lại săn theo đàn, có thể vì vậy một con chim có thể học từ những con khác cách tìm bầy côn trùng.

Cuối cùng, để đảm bảo sự an toàn về số lượng cả đàn thì có một vài con chim sẽ luôn thức giấc vào bất kỳ thời điểm (nguy hiểm) nào để báo động. Nhưng sự bảo vệ tăng cường này một phần bị phản tác dụng bởi thực tế là những con chim đầu đàn thu hút (nếu chúng báo động cho cả đàn) những kẻ săn mồi và đặc biệt dễ bị tổn thương nếu chúng ở trên mặt đất . Ngay cả những loài trên cây cũng có thể bị tấn công bởi chim săn mồi. Những con chim ở rìa có nguy cơ cao nhất vì những kẻ săn mồi nhận thấy dễ dàng hơn khi bắt những con chim nhỏ đậu ở rìa chuồng.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now