Chọn tab phù hợp
When we accept the evidence of our unaided eyes and describe the Sun as a yellow star, we have summed up the most important single fact about it-at this moment in time.
It appears probable, however, that sunlight will be the color we know for only a negligibly small part of the Sun’s history. Stars, like individuals, age and change. As we look out into space, We see around us stars at all stages of evolution. There are faint blood-red dwarfs so cool that their surface temperature is a mere 4,000 degrees Fahrenheit, there are searing ghosts blazing at 100, 000 degrees Fahrenheit and almost too hot to be seen, for the great part of their radiation is in the invisible ultraviolet range. Obviously, the “daylight” produced by any star depends on its temperature; today(and for ages to come) our Sun is at about 10,000 degrees Fahrenheit, and this means that most of the Sun’s light is concentrated in the yellow band of the spectrum, falling slowly in intensity toward both the longer and shorter light waves.
That yellow “hump” will shift as the Sun evolves, and the light of day will change accordingly. It is natural to assume that as the Sun grows older, and uses up its hydrogen fuel-which it is now doing at the spanking rate of half a billion tons a second- it will become steadily colder and redder.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
sun | 12 | /sʌn/ | n | mặt trời; vầng thái dương |
age | 7 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
yellow | 6 | /’jelou/ | adj | vàng |
star | 6 | /stɑ:/ | n | ngôi sao, tinh tú |
light | 4 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
degree | 3 | /dɪˈgri:/ | n | độ |
Fahrenheit | 3 | /’færənhait/ | n | cái đo nhiệt Fa-ren-hét |
come | 3 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
fuel | 3 | /ˈfjuəl/ | n | chất đốt, nhiên liệu |
sum | 2 | /sʌm/ | n | ( (thường) số nhiều) bài toán số học; phép toán số học |
important | 2 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
appear | 2 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
color | 2 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
part | 2 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
see | 2 | /si:/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
evolution | 2 | /,i:və’lu:ʃn/ | n | sự tiến triển (tình hình…) |
faint | 2 | /feɪnt/ | adj | Uể oải; lả (vì đói) |
dwarf | 2 | /dwɔrf/ | adj | lùn, lùn tịt; nhỏ xíu; còi cọc |
temperature | 2 | /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
ghost | 2 | /goust/ | n | ma |
hot | 2 | /hɒt/ | adj | nóng, nóng bức |
radiation | 2 | /,reidi’eiʃn/ | n | sự bức xạ, sự phát xạ, sự toả ra (nhiệt, năng lượng..); phóng xạ |
hump | 2 | /hʌmp/ | n | cái bướu (lạc đà, người gù lưng…) |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
older | 2 | /ould/ | adj | già |
hydrogen | 2 | n | (hoá học) hyđrô | |
now | 2 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
become | 2 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
accept | 1 | /əkˈsept/ | n | chấp nhận |
evidence | 1 | /’evidəns/ | n | tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt |
unaided | 1 | /ʌn´eidid/ | adj | không được giúp đỡ |
eye | 1 | /ai/ | n | mắt, con mắt |
describe | 1 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
single | 1 | /’siɳgl/ | adj | đơn, đơn độc, một mình, chỉ một |
fact | 1 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
moment | 1 | /’məum(ə)nt/ | n | chốc, lúc, lát |
probable | 1 | /´prɔbəbl/ | adj | có thể có, có khả năng xảy ra, chắc hẳn |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
sunlight | 1 | /’sʌnlait/ | n | ánh sáng mặt trời |
negligibly | 1 | /ˈneɡ.lə.dʒə.bli/ | adv | sơ suất |
know | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
individual | 1 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
like | 1 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
look | 1 | /luk/ | v | cái nhìn, cái dòm |
space | 1 | /speis/ | n | khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm) |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
stage | 1 | /steɪdʒ/ | n | bệ, dài |
blood-red | 1 | adj | máu đỏ | |
cool | 1 | /ku:l/ | adj | mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội |
surface | 1 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
mere | 1 | /miə/ | n | (thơ ca) ao; hồ |
sear | 1 | /siə/ | adj | héo, khô; tàn (hoa; lá) |
blazing | 1 | /´bleiziη/ | adj | nóng rực; cháy sáng, rực sáng, sáng chói |
seen | 1 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
invisible | 1 | /in´vizibl/ | adj | không thể trông thấy được, vô hình |
ultraviolet | 1 | /¸ʌltrə´vaiəlit/ | adj | (vật lý) cực tím, tử ngoại (về bức xạ) |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
Obviously | 1 | /’ɔbviəsli/ | adv | một cách rõ ràng; có thể thấy được |
daylight | 1 | /’deilait/ | n | ánh nắng ban ngày; (nghĩa bóng) sự công khai |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
depend | 1 | /di’pend/ | v | ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
mean | 1 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
concentrate | 1 | /’kɔnsentreit/ | n | tập trung |
band | 1 | /bænd/ | n | dải, băng, đai, nẹp |
falling | 1 | /´fɔ:liη/ | n | sự giảm xuống |
spectrum | 1 | /´spektrəm/ | n | hình ảnh |
slowly | 1 | /ˈsləʊ.li/ | adv | dần dần, chậm, chậm chạp |
intensity | 1 | /ɪnˈtɛnsɪti/ | n | độ mạnh, cường độ |
toward | 1 | /´touəd/ | prep | về phía |
both | 1 | /bɘʊθ/ | adj | cả hai |
longer | 1 | adv | nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa | |
shorter | 1 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
wave | 1 | /weɪv/ | n | sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm) |
shift | 1 | /ʃɪft/ | n | sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng..) |
evolve | 1 | /i´vɔlv/ | v | làm tiến triển; làm tiến hoá |
day | 1 | /dei/ | n | ngày |
accordingly | 1 | /ə’kɔ:diɳli/ | adv | phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến |
natural | 1 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
assume | 1 | /ə’sju:m/ | v | mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…) |
grow | 1 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
use | 1 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
spanking | 1 | /´spæηkiη/ | n | sự phát vào đít, sự đánh vào đít; cái phát vào đít, cái đánh vào đít |
rate | 1 | /reit/ | n | tỷ lệ |
half | 1 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
billion | 1 | /´biljən/ | n | tỷ |
second | 1 | /ˈsɛkənd/ | n | thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..) |
ton | 1 | ton | n | (viết tắt) tn tấn ( anh, mỹ) |
steadily | 1 | /ˈsted.əl.i/ | adv | vững, vững chắc, vững vàng |
colder | 1 | /kould/ | n | lạnh hơn |
redder | 1 | /red/ | adj | đỏ hơn |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
When we accept the evidence of our unaided eyes and describe the Sun as a yellow star, we have summed up the most important single fact about it-at this moment in time.
It appears probable, however, that sunlight will be the color we know for only a negligibly small part of the Sun’s history. Stars, like individuals, age and change. As we look out into space, We see around us stars at all stages of evolution. There are faint blood-red dwarfs so cool that their surface temperature is a mere 4,000 degrees Fahrenheit, there are searing ghosts blazing at 100, 000 degrees Fahrenheit and almost too hot to be seen, for the great part of their radiation is in the invisible ultraviolet range. Obviously, the “daylight” produced by any star depends on its temperature; today(and for ages to come) our Sun is at about 10,000 degrees Fahrenheit, and this means that most of the Sun’s light is concentrated in the yellow band of the spectrum, falling slowly in intensity toward both the longer and shorter light waves.
That yellow “hump” will shift as the Sun evolves, and the light of day will change accordingly. It is natural to assume that as the Sun grows older, and uses up its hydrogen fuel-which it is now doing at the spanking rate of half a billion tons a second- it will become steadily colder and redder.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Khi chúng tôi chấp nhận bằng chứng về việc dùng mắt thường quan sát không sử dụng bất cứ công cụ hỗ trợ nào và mô tả Mặt trời như một ngôi sao màu vàng, chúng tôi đã tổng hợp được một sự thật quan trọng nhất về nó – tại thời điểm này.
Tuy nhiên, có vẻ như có thể xảy ra hiện tượng ánh sáng mặt trời sẽ là màu mà chúng ta biết chỉ trong một phần nhỏ lịch sử của Mặt trời. Các ngôi sao, giống như các cá thể độc lập, có tuổi tác và sự thay đổi. Khi nhìn ra ngoài không gian, chúng ta thấy xung quanh chúng ta có các ngôi sao ở tất cả các giai đoạn tiến hóa. Có những ngôi sao lùn màu đỏ như máu mờ nhạt đến mức nhiệt độ bề mặt của chúng chỉ là 4.000 độ F, có những bóng khắc nghiệt rực cháy ở 100.000 độ F và gần như quá nóng để có thể nhìn thấy, vì phần lớn bức xạ của chúng là ở trong vô hình phạm vi tia cực tím. Rõ ràng, “ánh sáng ban ngày” do bất kỳ ngôi sao nào tạo ra đều phụ thuộc vào nhiệt độ của nó; ngày nay (và trong các thời đại sắp tới) Mặt trời của chúng ta đang ở khoảng 10.000 độ F, và điều này có nghĩa là phần lớn ánh sáng của Mặt trời tập trung trong dải màu vàng của quang phổ, giảm dần cường độ về phía sóng ánh sáng dài hơn và ngắn hơn.
“Cái gò” màu vàng đó sẽ thay đổi khi Mặt trời phát triển, và ánh sáng trong ngày sẽ thay đổi tương ứng. Điều tự nhiên là giả định rằng khi Mặt trời già đi và sử dụng hết nhiên liệu hydro – thứ mà nó đang tạo ra với tốc độ nửa tỷ tấn một giây – nó sẽ trở nên lạnh hơn và đỏ hơn một cách đều đặn.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.
gvhh
…
Hi