Trắc nghiệm phần đọc đề đường sắt [157_TEST 31_1-10]

Chọn tab phù hợp

Before the mid-1860’s, the impact of the railroads in the United States was limited,

in the sense that the tracks ended at the Missouri River, approximately the centers of the

country. At that point the trains turned their freight, mail, and passengers over to

Line    steamboats, wagons, and stagecoaches. This meant that wagon freighting, stagecoaching

(5)      and steamboating did not come to an end when the first train appeared; rather they

became supplements or feeders. Each new “end-of-track” became a center for animaldrawn

or waterborne transportation. The major effect of the railroad was to shorten the

distance that had to be covered by the older, slower, and more costly means. Wagon

freighters continued operating throughout the 1870’s and 1880’s and into the 1890’s,

(10)    although over constantly shrinking routes, and coaches and wagons continued to

crisscross the West wherever the rails had not yet been laid.

 

The beginning of a major change was foreshadowed in the later 1860’s, when the

Union Pacific Railroad at last began to build westward from the Central Plaints city of

Omaha to meet the Central Pacific Railroad advancing eastward form California through

(15)    the formidable barriers of the Sierra Nevada. Although President Abraham Lincoln

signed the original Pacific Railroad bill in 1862 and a revised, financially much more

generous version in 1864, little construction was completed until 1865 on the Central

Pacific and 1866 on the Union Pacific. The primary reason was skepticism that a

railroad built through so challenging and thinly settled a stretch of desert, mountain,

(20)    and semiarid plain could pay a profit. In the words of an economist, this was a case of

“premature enterprise”, where not only the cost of construction but also the very high

risk deterred private investment. In discussing the Pacific Railroad bill, the chair of the

congressional committee bluntly stated that without government subsidy no one would

undertake so unpromising a venture; yet it was a national necessity to link East and

(25)    West together.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The author refers to the impact of railroads before the late 1860’s as “limited” because

 
 
 
 

2. The word “they” in line 5 refers to

 
 
 
 

3. The word “supplements” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

4. What can be inferred about coaches and wagon freighters as the railroads expanded?

 
 
 
 

5. The word “crisscross” in line 11 is closest in meaning to

 
 
 
 

6. Why does the author mention the Sierra Nevada in line 15?

 
 
 
 

7. The word “skepticism” in line 18 is closest in meaning to

 
 
 
 

8. The Pacific railroads were considered a “premature enterprise” (line 21) because

 
 
 
 

9. The word “subsidy” in line 23 is closest in meaning to

 
 
 
 

10. Where in the passage does the author give example of geographical challenges to railroad construction?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
railroad 14 /´reil¸roud/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) đường sắt, đường xe lửa
pacific 8 /pə’sifik/ adj đem lại thái bình, hoà bình
freight 6 /freit/ n hàng hoá chở trên tàu, máy bay hoặc xe lửa; hàng hoá chuyên chở
wagon 6 /wægən/ n xe ngựa, xe bò (để chở những vật nặng)
west 6 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
word 6 /wɜ:d/ n từ
track 5 /træk/ n ( (thường) số nhiều) dấu, vết (chân, xe..)
train 5 /trein/ n xe lửa, tàu hoả
end 4 /end/ v kết thúc, chấm dứt
passenger 4 /’pæsindʤə/ n hành khách (đi tàu xe…)
stagecoach 4 /ˈsteɪdʒ.koʊtʃ/ n xe ngựa chở khách
route 4 /ru:t/ n tuyến đường; lộ trình; đường đi
central 4 /´sentrəl n ở giữa, ở trung tâm; trung ương
steamboat 3 /’sti:mbout/ n tàu thủy chạy bằng hơi nước
construction 3 /kən’strʌkʃn/ n sự xây dựng
cost 3 / kɒst/ n giá
impact 2 /ˈɪm.pækt/ n sự va chạm, sự chạm mạnh; sức va chạm
state 2 /steit/ n trạng thái; tình trạng
limit 2 /’limit/ n giới hạn, ranh giới, hạn định
river 2 /’rivə/ n dòng sông
center 2 /’sentə/ n tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm
point 2 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
mail 2 /meil/ n thư từ; bưu kiện, bưu phẩm
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
supplement 2 /’sʌplimənt/ n phần bổ sung, phần phụ thêm
transportation 2 /¸trænspɔ:´teiʃən/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) sự chuyên chở, sự vận tải (như) transport
major 2 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
cover 2 /’kʌvə/ n vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì
freighter 2 /´freitə/ n người chất hàng (lên tàu)
continue 2 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
although 2 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
coach 2 /koʊtʃ/ n xe ngựa bốn bánh
crisscross 2 /ˈkrɪsˌkrɔs/ n lan tỏa
rail 2 /reil/ n tay vịn, lan can, chấn song (lan can, cầu thang..), thành (cầu tàu…); lá chắn (xe bò…)
union 2 /’ju:njən/ n sự hợp nhất, sự kết hợp, sự liên kết; liên minh, liên hiệp
began 2 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
city 2 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
sign 2 /sain/ n dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu
bill 2 /bil/ n mỏ (chim)
skepticism 2 /’skeptisizəm/ n chủ nghĩa hoài nghi; thái độ hoài nghi
mountain 2 /ˈmaʊntən/ n núi
plain 2 /plein/ n đồng bằng
premature 2 /´premə¸tjuə/ adj sớm (xảy ra trước thời gian mong đợi); đẻ non (trẻ con)
enterprise 2 /’entəpraiz/ n việc làm khó khăn; việc làm táo bạo
risk 2 /risk/ n sự liều, sự mạo hiểm
private 2 /ˈpraɪvɪt/ adj riêng, tư, cá nhân
investment 2 /in’vestmənt/ n sự đầu tư; vốn đầu tư
subsidy 2 /ˈsʌbsɪdi/ n tiền bao cấp, tiền trợ giá
East 2 /i:st/ n hướng đông, phương đông, phía đông
mid 1 /mid/ adj giữa
sense 1 /sens/ n giác quan
approximately 1 /əˈprɒk.sɪ.mət.li/ adv khoảng chừng, độ chừng
country 1 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
meant 1 /mint/ n nghĩa là
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
feeder 1 /ˈfiː.dɚ/ n người cho ăn
new 1 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
end-of-track 1 adj cuối đường đua
animaldrawn 1 n rút tiền
waterborne 1 /´wɔ:tə¸bɔ:n/ adj chở bằng đường thuỷ (hàng hoá)
effect 1 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
shorten 1 /´ʃɔ:tən/ v thu ngắn lại, làm cho ngắn hơn, rút ngắn
distance 1 /’distəns/ n khoảng cách, tầm xa
older 1 /ould/ adj già
slower 1 /sləʊ/ adj chậm hơn
costly 1 /´kɔstli/ adj đắt tiền, quý giá
mean 1 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
operating 1 /´ɔpə¸reitiη/ n (tin học) sự điều hành / hoạt động / chạy máy / thao tác
throughout 1 /θru:’aut/ adv từ đầu đến cuối, khắp, suốt
constantly 1 /’kɔnstəntli/ adv không ngớt, liên miên
shrinking 1 /´ʃriηkiʒ/ n sự dúm tôn (khi vuốt sâu)
wherever 1 / weər’evə(r)/ liên từ ở bất cứ nơi nào, bất kỳ ở đâu
laid 1 /leid/ n bài thơ ngắn, bài vè ngắn
beginning 1 /bi´giniη/ n phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu
foreshadow 1 /fɔ:´ʃædou/ v báo hiệu; báo trước; là điềm của
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
last 1 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
build 1 /bild/ v xây dựng, xây cất; dựng nên, lập nên, làm nên
westward 1 /´westwəd/ n hướng tây
plaint 1 /´pleint/ n (pháp lý) sự kiện cáo; sự tố cáo
meet 1 /mi:t/ v gặp, gặp gỡ
advancing 1 /əd’vɑ:ns/ n sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ
eastward 1 /’i:stwəd/ n hướng đông
formidable 1 /’fɔ:mɪdəbl/ adj dữ dội, ghê gớm, kinh khủng
barrier 1 /’bæriә(r)/ n chướng ngại vật
president 1 /´prezidənt/ n ( president) hiệu trưởng (trường học..), chủ tịch (buổi họp, hội nước…)
original 1 /ə’ridʒənl/ adj bản gốc
revise 1 /ri’vaiz/ v đọc lại, xem lại, duyệt lại, xét lại
financially 1 /fai’næn∫əli/ adv về phương diện tài chính, về mặt tài chính
generous 1 /´dʒenərəs/ adj rộng lượng, khoan hồng
version 1 /’və:∫n/ n bản dịch sang một ngôn ngữ khác
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
complete 1 /kəmˈpliːt/ adj đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn
primary 1 /ˈpraɪ.mer.i/ n nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh
reason 1 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
challenging 1 /´tʃælindʒiη/ n thử thách
thinly 1 /ˈθɪn.li/ adv mỏng; mong manh
settle 1 /ˈsɛtl/ n ghế tủ (ghế dài bằng gỗ cho hai người hoặc nhiều hơn, có lưng dựa cao và tay tựa, chỗ ngồi (thường) là mặt trên của cái tủ)
stretch 1 /stretʃ/ n sự căng ra, sự duỗi ra; sự bị căng ra, sự bị duỗi ra
desert 1 /ˈdɛzərt/ n sa mạc
semiarid 1 adj nửa kín
pay 1 /pei/ v trả (tiền lương…); nộp, thanh toán
profit 1 /ˈprɒfɪt/ n thuận lợi; lợi ích, bổ ích
economist 1 /ɪˈkɒnəmɪst/ n nhà kinh tế học
case 1 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
high 1 /hai/ adj cao
deter 1 /di’tə:/ v ngăn cản, ngăn chặn, cản trở; làm nản lòng, làm nhụt chí, làm thoái chí
discuss 1 /dɪs’kʌs/ v thảo luận, bàn cãi, tranh luận (một vấn đề)
chair 1 /tʃeə/ n ghế
congressional 1 /kəη´greʃənəl/ adj (thuộc) đại hội, (thuộc) hội nghị
committee 1 /kə’miti/ n Uỷ ban
bluntly 1 /´blʌntli/ adv thẳng thừng, hụych toẹt
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
government 1 /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ n sự cai trị, sự thống trị
undertake 1 /¸ʌndə´teik/ n nhận, đảm nhận, đảm trách
unpromising 1 /ʌn´prɔmisiη/ adj không thể tốt, không hứa hẹn, không nhiều triển vọng; không hy vọng (kết quả tốt trong tương lai..)
venture 1 /’ventʃə/ n dự án kinh doanh, công việc kinh doanh (nhất là về thương mại, nơi có nguy cơ thất bại); việc mạo hiểm, việc liều lĩnh
national 1 /’næʃnəl/ adj (thuộc) dân tộc
necessity 1 /ni´sesiti/ n sự cần thiết, điều tất yếu, điều bắt buộc
link 1 /lɪɳk/ n mắt xích, vòng xích, khâu xích
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề văn hóa [169_TEST 33_19-29]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Before the mid-1860’s, the impact of the railroads in the United States was limited, in the sense that the tracks ended at the Missouri River, approximately the centers of the country. At that point the trains turned their freight, mail, and passengers over to steamboats, wagons, and stagecoaches. This meant that wagon freighting, stagecoaching and steamboating did not come to an end when the first train appeared; rather they became supplements or feeders. Each new “end-of-track” became a center for animaldrawn or waterborne transportation. The major effect of the railroad was to shorten the distance that had to be covered by the older, slower, and more costly means. Wagon freighters continued operating throughout the 1870’s and 1880’s and into the 1890’s, although over constantly shrinking routes, and coaches and wagons continued to crisscross the West wherever the rails had not yet been laid.

The beginning of a major change was foreshadowed in the later 1860’s, when the Union Pacific Railroad at last began to build westward from the Central Plaints city of Omaha to meet the Central Pacific Railroad advancing eastward form California through the formidable barriers of the Sierra Nevada. Although President Abraham Lincoln signed the original Pacific Railroad bill in 1862 and a revised, financially much more generous version in 1864, little construction was completed until 1865 on the Central Pacific and 1866 on the Union Pacific. The primary reason was skepticism that a railroad built through so challenging and thinly settled a stretch of desert, mountain, and semiarid plain could pay a profit. In the words of an economist, this was a case of “premature enterprise”, where not only the cost of construction but also the very high risk deterred private investment. In discussing the Pacific Railroad bill, the chair of the congressional committee bluntly stated that without government subsidy no one would undertake so unpromising a venture; yet it was a national necessity to link East and West together.

 

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trước giữa những năm 1860, ảnh hưởng của các tuyến đường sắt ở Hoa Kỳ bị hạn chế, có nghĩa là các đường ray kết thúc tại sông Missouri, gần trung tâm của đất nước. Tại thời điểm đó, các chuyến tàu chuyển hàng hóa, thư từ và hành khách của họ cúng được thực hiện bằng tàu hơi nước, toa xe và xe ngựa. Điều này có nghĩa là vận chuyển bằng toa xe, xe ngựa và tàu hơi nước đã không kết thúc khi chuyến tàu đầu tiên xuất hiện; đúng hơn thì những phương tiện đó cũng góp phần là phương tiện vận chuyển vào chuỗi các phương tiện cùng với đường sắt. Mỗi “đoạn cuối” của đường sắt trở thành gaio điểm mới cho việc vận chuyển thô sơ bằng gia súc kéo hoặc vận chuyển đường thủy. Tác dụng chính của đường sắt là rút ngắn khoảng cách phải đi bằng các phương tiện cũ hơn, chậm hơn và tốn kém hơn. Các toa xe vận chuyển hàng hóa tiếp tục hoạt động trong suốt những năm 1870 và 1880 và đến những năm 1890, mặc dù các tuyến đường liên tục bị thu hẹp, và các chuyến xe và toa xe vẫn tiếp tục đi qua phương Tây ở bất cứ nơi nào chưa đặt đường ray.

Sự khởi đầu của một sự thay đổi lớn đã được báo trước vào cuối những năm 1860, khi Công ty Đường sắt Liên minh Thái Bình Dương cuối cùng bắt đầu xây dựng về phía tây từ thành phố Central Plaints Omaha để gặp Central Pacific Railroad đang tiến về phía đông để hình thành California vượt qua những rào cản khó khăn ghê gớm của Sierra Nevada. Mặc dù Tổng thống Abraham Lincoln đã ký dự luật Đường sắt Thái Bình Dương ban đầu vào năm 1862 và một phiên bản sửa đổi, chi nhiều hơn về mặt tài chính vào năm 1864, nhưng việc xây dựng được hoàn thành rất ít cho đến năm 1865 trên Trung tâm Thái Bình Dương và 1866 trên Liên minh Thái Bình Dương. Lý do chính là sự hoài nghi rằng một tuyến đường sắt được xây dựng qua quá nhiều thử thách và trải dài trên sa mạc, núi non và đồng bằng bán sơn địa liệu có thể mang lại lợi nhuận. Theo cách nói của một chuyên gia kinh tế, đây là một trường hợp “doanh nghiệp chết yểu”, khi không chỉ chi phí xây dựng mà cả đầu tư tư nhân rủi ro rất cao. Khi thảo luận về dự luật Đường sắt Thái Bình Dương, chủ tịch ủy ban quốc hội đã thẳng thừng tuyên bố rằng nếu không có trợ cấp của chính phủ thì không ai có thể thực hiện một hoạt động mạo hiểm như vậy; nhưng nó là một nhu cầu quốc gia cần thiết để liên kết Đông và Tây với nhau.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now