Chọn tab phù hợp
Before the mid-1860’s, the impact of the railroads in the United States was limited,
in the sense that the tracks ended at the Missouri River, approximately the centers of the
country. At that point the trains turned their freight, mail, and passengers over to
Line steamboats, wagons, and stagecoaches. This meant that wagon freighting, stagecoaching
(5) and steamboating did not come to an end when the first train appeared; rather they
became supplements or feeders. Each new “end-of-track” became a center for animaldrawn
or waterborne transportation. The major effect of the railroad was to shorten the
distance that had to be covered by the older, slower, and more costly means. Wagon
freighters continued operating throughout the 1870’s and 1880’s and into the 1890’s,
(10) although over constantly shrinking routes, and coaches and wagons continued to
crisscross the West wherever the rails had not yet been laid.
The beginning of a major change was foreshadowed in the later 1860’s, when the
Union Pacific Railroad at last began to build westward from the Central Plaints city of
Omaha to meet the Central Pacific Railroad advancing eastward form California through
(15) the formidable barriers of the Sierra Nevada. Although President Abraham Lincoln
signed the original Pacific Railroad bill in 1862 and a revised, financially much more
generous version in 1864, little construction was completed until 1865 on the Central
Pacific and 1866 on the Union Pacific. The primary reason was skepticism that a
railroad built through so challenging and thinly settled a stretch of desert, mountain,
(20) and semiarid plain could pay a profit. In the words of an economist, this was a case of
“premature enterprise”, where not only the cost of construction but also the very high
risk deterred private investment. In discussing the Pacific Railroad bill, the chair of the
congressional committee bluntly stated that without government subsidy no one would
undertake so unpromising a venture; yet it was a national necessity to link East and
(25) West together.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
railroad | 14 | /´reil¸roud/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) đường sắt, đường xe lửa |
pacific | 8 | /pə’sifik/ | adj | đem lại thái bình, hoà bình |
freight | 6 | /freit/ | n | hàng hoá chở trên tàu, máy bay hoặc xe lửa; hàng hoá chuyên chở |
wagon | 6 | /wægən/ | n | xe ngựa, xe bò (để chở những vật nặng) |
west | 6 | /west/ | n | ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn |
word | 6 | /wɜ:d/ | n | từ |
track | 5 | /træk/ | n | ( (thường) số nhiều) dấu, vết (chân, xe..) |
train | 5 | /trein/ | n | xe lửa, tàu hoả |
end | 4 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
passenger | 4 | /’pæsindʤə/ | n | hành khách (đi tàu xe…) |
stagecoach | 4 | /ˈsteɪdʒ.koʊtʃ/ | n | xe ngựa chở khách |
route | 4 | /ru:t/ | n | tuyến đường; lộ trình; đường đi |
central | 4 | /´sentrəl | n | ở giữa, ở trung tâm; trung ương |
steamboat | 3 | /’sti:mbout/ | n | tàu thủy chạy bằng hơi nước |
construction | 3 | /kən’strʌkʃn/ | n | sự xây dựng |
cost | 3 | / kɒst/ | n | giá |
impact | 2 | /ˈɪm.pækt/ | n | sự va chạm, sự chạm mạnh; sức va chạm |
state | 2 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
limit | 2 | /’limit/ | n | giới hạn, ranh giới, hạn định |
river | 2 | /’rivə/ | n | dòng sông |
center | 2 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
point | 2 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
2 | /meil/ | n | thư từ; bưu kiện, bưu phẩm | |
became | 2 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
supplement | 2 | /’sʌplimənt/ | n | phần bổ sung, phần phụ thêm |
transportation | 2 | /¸trænspɔ:´teiʃən/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) sự chuyên chở, sự vận tải (như) transport |
major | 2 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
cover | 2 | /’kʌvə/ | n | vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì |
freighter | 2 | /´freitə/ | n | người chất hàng (lên tàu) |
continue | 2 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
although | 2 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
coach | 2 | /koʊtʃ/ | n | xe ngựa bốn bánh |
crisscross | 2 | /ˈkrɪsˌkrɔs/ | n | lan tỏa |
rail | 2 | /reil/ | n | tay vịn, lan can, chấn song (lan can, cầu thang..), thành (cầu tàu…); lá chắn (xe bò…) |
union | 2 | /’ju:njən/ | n | sự hợp nhất, sự kết hợp, sự liên kết; liên minh, liên hiệp |
began | 2 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
city | 2 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
sign | 2 | /sain/ | n | dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu |
bill | 2 | /bil/ | n | mỏ (chim) |
skepticism | 2 | /’skeptisizəm/ | n | chủ nghĩa hoài nghi; thái độ hoài nghi |
mountain | 2 | /ˈmaʊntən/ | n | núi |
plain | 2 | /plein/ | n | đồng bằng |
premature | 2 | /´premə¸tjuə/ | adj | sớm (xảy ra trước thời gian mong đợi); đẻ non (trẻ con) |
enterprise | 2 | /’entəpraiz/ | n | việc làm khó khăn; việc làm táo bạo |
risk | 2 | /risk/ | n | sự liều, sự mạo hiểm |
private | 2 | /ˈpraɪvɪt/ | adj | riêng, tư, cá nhân |
investment | 2 | /in’vestmənt/ | n | sự đầu tư; vốn đầu tư |
subsidy | 2 | /ˈsʌbsɪdi/ | n | tiền bao cấp, tiền trợ giá |
East | 2 | /i:st/ | n | hướng đông, phương đông, phía đông |
mid | 1 | /mid/ | adj | giữa |
sense | 1 | /sens/ | n | giác quan |
approximately | 1 | /əˈprɒk.sɪ.mət.li/ | adv | khoảng chừng, độ chừng |
country | 1 | /ˈkʌntri/ | n | nước, quốc gia |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
meant | 1 | /mint/ | n | nghĩa là |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
feeder | 1 | /ˈfiː.dɚ/ | n | người cho ăn |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
end-of-track | 1 | adj | cuối đường đua | |
animaldrawn | 1 | n | rút tiền | |
waterborne | 1 | /´wɔ:tə¸bɔ:n/ | adj | chở bằng đường thuỷ (hàng hoá) |
effect | 1 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
shorten | 1 | /´ʃɔ:tən/ | v | thu ngắn lại, làm cho ngắn hơn, rút ngắn |
distance | 1 | /’distəns/ | n | khoảng cách, tầm xa |
older | 1 | /ould/ | adj | già |
slower | 1 | /sləʊ/ | adj | chậm hơn |
costly | 1 | /´kɔstli/ | adj | đắt tiền, quý giá |
mean | 1 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
operating | 1 | /´ɔpə¸reitiη/ | n | (tin học) sự điều hành / hoạt động / chạy máy / thao tác |
throughout | 1 | /θru:’aut/ | adv | từ đầu đến cuối, khắp, suốt |
constantly | 1 | /’kɔnstəntli/ | adv | không ngớt, liên miên |
shrinking | 1 | /´ʃriηkiʒ/ | n | sự dúm tôn (khi vuốt sâu) |
wherever | 1 | / weər’evə(r)/ | liên từ | ở bất cứ nơi nào, bất kỳ ở đâu |
laid | 1 | /leid/ | n | bài thơ ngắn, bài vè ngắn |
beginning | 1 | /bi´giniη/ | n | phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu |
foreshadow | 1 | /fɔ:´ʃædou/ | v | báo hiệu; báo trước; là điềm của |
change | 1 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
last | 1 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
build | 1 | /bild/ | v | xây dựng, xây cất; dựng nên, lập nên, làm nên |
westward | 1 | /´westwəd/ | n | hướng tây |
plaint | 1 | /´pleint/ | n | (pháp lý) sự kiện cáo; sự tố cáo |
meet | 1 | /mi:t/ | v | gặp, gặp gỡ |
advancing | 1 | /əd’vɑ:ns/ | n | sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ |
eastward | 1 | /’i:stwəd/ | n | hướng đông |
formidable | 1 | /’fɔ:mɪdəbl/ | adj | dữ dội, ghê gớm, kinh khủng |
barrier | 1 | /’bæriә(r)/ | n | chướng ngại vật |
president | 1 | /´prezidənt/ | n | ( president) hiệu trưởng (trường học..), chủ tịch (buổi họp, hội nước…) |
original | 1 | /ə’ridʒənl/ | adj | bản gốc |
revise | 1 | /ri’vaiz/ | v | đọc lại, xem lại, duyệt lại, xét lại |
financially | 1 | /fai’næn∫əli/ | adv | về phương diện tài chính, về mặt tài chính |
generous | 1 | /´dʒenərəs/ | adj | rộng lượng, khoan hồng |
version | 1 | /’və:∫n/ | n | bản dịch sang một ngôn ngữ khác |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
complete | 1 | /kəmˈpliːt/ | adj | đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn |
primary | 1 | /ˈpraɪ.mer.i/ | n | nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh |
reason | 1 | /’ri:zn/ | n | lý do, lẽ |
challenging | 1 | /´tʃælindʒiη/ | n | thử thách |
thinly | 1 | /ˈθɪn.li/ | adv | mỏng; mong manh |
settle | 1 | /ˈsɛtl/ | n | ghế tủ (ghế dài bằng gỗ cho hai người hoặc nhiều hơn, có lưng dựa cao và tay tựa, chỗ ngồi (thường) là mặt trên của cái tủ) |
stretch | 1 | /stretʃ/ | n | sự căng ra, sự duỗi ra; sự bị căng ra, sự bị duỗi ra |
desert | 1 | /ˈdɛzərt/ | n | sa mạc |
semiarid | 1 | adj | nửa kín | |
pay | 1 | /pei/ | v | trả (tiền lương…); nộp, thanh toán |
profit | 1 | /ˈprɒfɪt/ | n | thuận lợi; lợi ích, bổ ích |
economist | 1 | /ɪˈkɒnəmɪst/ | n | nhà kinh tế học |
case | 1 | /keis/ | n | trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế |
high | 1 | /hai/ | adj | cao |
deter | 1 | /di’tə:/ | v | ngăn cản, ngăn chặn, cản trở; làm nản lòng, làm nhụt chí, làm thoái chí |
discuss | 1 | /dɪs’kʌs/ | v | thảo luận, bàn cãi, tranh luận (một vấn đề) |
chair | 1 | /tʃeə/ | n | ghế |
congressional | 1 | /kəη´greʃənəl/ | adj | (thuộc) đại hội, (thuộc) hội nghị |
committee | 1 | /kə’miti/ | n | Uỷ ban |
bluntly | 1 | /´blʌntli/ | adv | thẳng thừng, hụych toẹt |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
government | 1 | /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ | n | sự cai trị, sự thống trị |
undertake | 1 | /¸ʌndə´teik/ | n | nhận, đảm nhận, đảm trách |
unpromising | 1 | /ʌn´prɔmisiη/ | adj | không thể tốt, không hứa hẹn, không nhiều triển vọng; không hy vọng (kết quả tốt trong tương lai..) |
venture | 1 | /’ventʃə/ | n | dự án kinh doanh, công việc kinh doanh (nhất là về thương mại, nơi có nguy cơ thất bại); việc mạo hiểm, việc liều lĩnh |
national | 1 | /’næʃnəl/ | adj | (thuộc) dân tộc |
necessity | 1 | /ni´sesiti/ | n | sự cần thiết, điều tất yếu, điều bắt buộc |
link | 1 | /lɪɳk/ | n | mắt xích, vòng xích, khâu xích |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Before the mid-1860’s, the impact of the railroads in the United States was limited, in the sense that the tracks ended at the Missouri River, approximately the centers of the country. At that point the trains turned their freight, mail, and passengers over to steamboats, wagons, and stagecoaches. This meant that wagon freighting, stagecoaching and steamboating did not come to an end when the first train appeared; rather they became supplements or feeders. Each new “end-of-track” became a center for animaldrawn or waterborne transportation. The major effect of the railroad was to shorten the distance that had to be covered by the older, slower, and more costly means. Wagon freighters continued operating throughout the 1870’s and 1880’s and into the 1890’s, although over constantly shrinking routes, and coaches and wagons continued to crisscross the West wherever the rails had not yet been laid.
The beginning of a major change was foreshadowed in the later 1860’s, when the Union Pacific Railroad at last began to build westward from the Central Plaints city of Omaha to meet the Central Pacific Railroad advancing eastward form California through the formidable barriers of the Sierra Nevada. Although President Abraham Lincoln signed the original Pacific Railroad bill in 1862 and a revised, financially much more generous version in 1864, little construction was completed until 1865 on the Central Pacific and 1866 on the Union Pacific. The primary reason was skepticism that a railroad built through so challenging and thinly settled a stretch of desert, mountain, and semiarid plain could pay a profit. In the words of an economist, this was a case of “premature enterprise”, where not only the cost of construction but also the very high risk deterred private investment. In discussing the Pacific Railroad bill, the chair of the congressional committee bluntly stated that without government subsidy no one would undertake so unpromising a venture; yet it was a national necessity to link East and West together.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trước giữa những năm 1860, ảnh hưởng của các tuyến đường sắt ở Hoa Kỳ bị hạn chế, có nghĩa là các đường ray kết thúc tại sông Missouri, gần trung tâm của đất nước. Tại thời điểm đó, các chuyến tàu chuyển hàng hóa, thư từ và hành khách của họ cúng được thực hiện bằng tàu hơi nước, toa xe và xe ngựa. Điều này có nghĩa là vận chuyển bằng toa xe, xe ngựa và tàu hơi nước đã không kết thúc khi chuyến tàu đầu tiên xuất hiện; đúng hơn thì những phương tiện đó cũng góp phần là phương tiện vận chuyển vào chuỗi các phương tiện cùng với đường sắt. Mỗi “đoạn cuối” của đường sắt trở thành gaio điểm mới cho việc vận chuyển thô sơ bằng gia súc kéo hoặc vận chuyển đường thủy. Tác dụng chính của đường sắt là rút ngắn khoảng cách phải đi bằng các phương tiện cũ hơn, chậm hơn và tốn kém hơn. Các toa xe vận chuyển hàng hóa tiếp tục hoạt động trong suốt những năm 1870 và 1880 và đến những năm 1890, mặc dù các tuyến đường liên tục bị thu hẹp, và các chuyến xe và toa xe vẫn tiếp tục đi qua phương Tây ở bất cứ nơi nào chưa đặt đường ray.
Sự khởi đầu của một sự thay đổi lớn đã được báo trước vào cuối những năm 1860, khi Công ty Đường sắt Liên minh Thái Bình Dương cuối cùng bắt đầu xây dựng về phía tây từ thành phố Central Plaints Omaha để gặp Central Pacific Railroad đang tiến về phía đông để hình thành California vượt qua những rào cản khó khăn ghê gớm của Sierra Nevada. Mặc dù Tổng thống Abraham Lincoln đã ký dự luật Đường sắt Thái Bình Dương ban đầu vào năm 1862 và một phiên bản sửa đổi, chi nhiều hơn về mặt tài chính vào năm 1864, nhưng việc xây dựng được hoàn thành rất ít cho đến năm 1865 trên Trung tâm Thái Bình Dương và 1866 trên Liên minh Thái Bình Dương. Lý do chính là sự hoài nghi rằng một tuyến đường sắt được xây dựng qua quá nhiều thử thách và trải dài trên sa mạc, núi non và đồng bằng bán sơn địa liệu có thể mang lại lợi nhuận. Theo cách nói của một chuyên gia kinh tế, đây là một trường hợp “doanh nghiệp chết yểu”, khi không chỉ chi phí xây dựng mà cả đầu tư tư nhân rủi ro rất cao. Khi thảo luận về dự luật Đường sắt Thái Bình Dương, chủ tịch ủy ban quốc hội đã thẳng thừng tuyên bố rằng nếu không có trợ cấp của chính phủ thì không ai có thể thực hiện một hoạt động mạo hiểm như vậy; nhưng nó là một nhu cầu quốc gia cần thiết để liên kết Đông và Tây với nhau.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.