Trắc nghiệm phần đọc đề văn hóa [169_TEST 33_19-29]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

A fold culture is small, isolated, cohesive, conservative, nearly self-sufficient

group that is homogeneous in custom and race, with a strong family or clan structure

and highly developed rituals. Order is maintained through sanctions based in the

religion or family, and interpersonal relationships are strong. Tradition is paramount,

(5)      and change comes infrequently and slowly. There is relatively little division of labor

into specialized duties. Rather, each person is expected to perform a great variety of

tasks, though duties may differ between the sexes. Most goods are handmade, and a

subsistence economy prevails. Individualism is weakly developed in folk cultures, as

are social classes. Unaltered folk cultures no longer exist in industrialized countries

(10)    such as the United States and Canada. Perhaps the nearest modern equivalent in Anglo-

-America is the Amish, a German American farming sect that largely renounces the

products and labor saving devices of the industrial age. In Amish areas, horse-drawn

buggies till serve as a local transportation device, and the faithful are not permitted to

own automobiles. The Amish’s central religious concept of Demut, “humility”, clearly

(15)    reflects the weakness of individualism and social class so typical of folk cultures, and

there is a corresponding strength of Amish group identity. Rarely do the Amish marry

outside their sect. The religion, a variety of the Mennonite faith, provides the principal

mechanism for maintaining order.

 

By contrast, a popular culture is a large heterogeneous group, often highly

(20)    individualistic and constantly changing. Relationships tend to be impersonal, and a

pronounced division of labor exists, leading to the establishment of many specialized

professions. Secular institutions, of control such as the police and army take the place of

religion and family in maintaining order, and a money-based economy prevails.

Because of these contrasts, “popular” may be viewed as clearly different from “folk”.

(25)    The popular is replacing the folk in industrialized countries and in many developing

nations, Folk-made objects give way to their popular equivalent, usually because the

popular item is more quickly or cheaply produced, is easier or time saving to use, or

lends more prestige to the owner.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

19. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

20. The word “homogeneous” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

21. Which of the following is typical of folk cultures?

 
 
 
 

22. What does the author imply about the United States and Canada?

 
 
 
 

23. The phrase “largely renounces” in line 11 is closest in meaning to

 
 
 
 

24. What is the main source of order in Amish society?

 
 
 
 

25. Which of the following statements about Amish beliefs does the passages support?

 
 
 
 

26. Which of the following would probably NOT be found in a folk culture?

 
 
 
 

27. The word “prevails” in line 23 is closest in meaning to

 
 
 
 

28. The word “their” in line 26 refers to

 
 
 
 

29. Which of following is NOT given as a reason why folk-made objects are replaced by mass-produced objects?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
folk 12 /fouk/ n (từ cổ,nghĩa cổ) dân tộc, dân gian
culture 10 /ˈkʌltʃər/ n sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi
culture 10 /ˈkʌltʃər/ n sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi
popular 7 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
develop 5 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
Order 4 /’ɔ:də/ n thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp
religion 4 /rɪˈlɪdʒən/ n tôn giáo, đạo; sự tín ngưỡng, sự tu hành; niềm tin tôn giáo
labor 4 /’leibə/ n nhân công
economy 4 /iˈkɑː.nə.mi/ n nền kinh tế
Individualism 4 /¸indi´vidjuə¸lizəm/ n chủ nghĩa cá nhân
social 4 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
class 4 /klɑ:s/ n lớp học
state 4 /steit/ n trạng thái; tình trạng
labor 4 /’leibə/ n nhân công
age 4 /eɪʤ/ n tuổi
group 3 /gru:p/ n nhóm
family 3 /ˈfæm.əl.i/ n gia đình
maintain 3 /mein´tein/ v giữ gìn, duy trì; bảo vệ
base 3 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
specialize 3 /ˈspɛʃəˌlaɪz/ v ( + in) chuyên về, trở thành chuyên gia về; quan tâm đặc biệt đến; nổi tiếng về (một vấn đề, sản phẩm..)
variety 3 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
prevail 3 pri’veil v ( + against, over) thắng thế, chiếm ưu thế; đánh bại
countries 3 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
modern 3 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
industrial 3 /in´dʌstriəl/ adj (thuộc) công nghiệp, (thuộc) kỹ nghệ
group 3 /gru:p/ n nhóm
large 3 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
homogeneous 2 /¸hɔmə´dʒi:niəs/ adj đồng nhất, đồng đều, thuần nhất
strong 2 /strɔŋ , strɒŋ/ adj bền, vững, chắc chắn, kiên cố
clan 2 /clæn/ n thị tộc, gia tộc
structure 2 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
highly 2 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
relationship 2 /ri’lei∫әn∫ip/ n mối quan hệ, mối liên hệ
tradition 2 /trə´diʃən/ n sự truyền miệng (truyện cổ tích, phong tục tập quán… từ đời nọ qua đời kia)
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
division 2 /dɪ’vɪʒn/ n sự chia; sự phân chia
duties 2 /’dju:ti/ n sự tôn kính, lòng kính trọng (người trên)
great 2 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
differ 2 /’difə/ n ( (thường) + from) khác, không giống
exist 2 /ig’zist/ v tồn tại, sống
industrialize 2 /in’dʌstriəlaiz/ v công nghiệp hoá
equivalent 2 /i´kwivələnt/ adj tương đương
farm 2 /fa:m/ n trại, trang trại, đồn điền
sect 2 /sekt/ n phái, môn phái; (tôn giáo) giáo phái
largely 2 /´la:dʒli/ adv trên quy mô lớn; rộng rãi
renounce 2 /riˈnauns/ v bỏ, từ bỏ, không thừa nhận (quyền thừa kế..)
saving 2 /´seiviη/ n sự tiết kiệm
device 2 /di’vais/ n phương sách, phương kế; chước mưu
own 2 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
religious 2 /ri’lidʒəs/ adj (thuộc) tôn giáo; (thuộc) tín ngưỡng; (thuộc) sự tu hành
clearly 2 /´kliəli/ adv rõ ràng, sáng sủa, sáng tỏ
typical 2 /’tɪpɪkl/ adj tiêu biểu, điển hình (như) typic
provide 2 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
contrast 2 /kən’træst/ or /’kɔntræst / n sự tương phản, sự trái ngược
highly 2 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
place 2 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
because 2 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
prestige 2 /pres´ti:ʒ/ n Uy tín
fold 1 /foʊld/ n bãi rào (nhốt súc vật)
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
isolate 1 /´aisə¸leit/ n cô lập
cohesive 1 /kou´hi:siv/ adj dính liền, cố kết
conservative 1 /kən´sə:vətiv/ adj để giữ gìn, để duy trì, để bảo tồn, để bảo toàn
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
self-sufficient 1 /ˌself.səˈfɪʃ.ənt/ adj tự túc
race 1 /reis/ n (sinh vật học) loài, giới
custom 1 /’kʌstəm/ n phong tục, tục lệ
ritual 1 /ˈrɪtʃuəl/ adj (thuộc) lễ nghi; có vẻ lễ nghi; theo lễ nghi
sanction 1 /ˈsæŋkʃən/ n sự phê chuẩn, sự thừa nhận; sự đồng ý
interpersonal 1 /ˌɪntərˈpɜrsənl/ adj giữa cá nhân với nhau
paramount 1 /´pærə¸maunt/ adj tối cao (có tầm quan trọng, ý nghĩa lớn nhất)
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
infrequently 1 /ɪnˈfriː.kwənt.li/ adv hiếm khi, ít khi
slowly 1 /ˈsləʊ.li/ adv dần dần, chậm, chậm chạp
relatively 1 /’relətivli/ adv  tương đối
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
expect 1 /ɪk’spekt/ v chờ đợi, trông đợi, mong ngóng, trông chờ, trông ngóng (ai đó, việc gì đó)
perform 1 /pə´fɔ:m/ v làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ);
task 1 /tɑːsk/ n nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn)
though 1 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
sex 1 /seks n giới tính
goods 1 /gudz/ n hàng hoá, hàng
handmade 1 /´hænd¸meid/ n làm thủ công
subsistence 1 /səbˈsɪstəns/ n sự sống, sự sinh sống; sinh kế, phương tiện sinh sống
weakly 1 /´wi:kli/ adv một cách yếu ớt
Unalter 1 n không thay đổi
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
nearest 1 adv gần nhất
product 1 /´prɔdʌkt/ n sản vật, sản phẩm
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
horse-drawn 1 /ˈhɔːs.drɔːn/ adj ngựa kéo
buggies 1 /’bʌgi/ n xe độc mã, xe một ngựa
till 1 /til/ n ngăn kéo để tiền (có thiết bị để ghi nhận số tiền)
serve 1 /sɜ:v/ v phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm
local 1 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
transportation 1 /¸trænspɔ:´teiʃən/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) sự chuyên chở, sự vận tải (như) transport
faithful 1 /’feiθful/ adj trung thành, chung thủy
permit 1 /’pə’mɪt/ v cho phép, cho cơ hội; thừa nhận (ai)
automobile 1 /¸ɔ:təmə´bi:l/ n (từ mỹ,nghĩa mỹ) xe ô tô
central 1 /´sentrəl n ở giữa, ở trung tâm; trung ương
concept 1 /ˈkɒnsept/ n khái niệm
humility 1 /hju:´militi/ n sự khiêm tốn, sự nhún nhường
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
weakness 1 /´wi:knis/ n tình trạng yếu đuối, tình trạng yếu ớt, tình trạng yếu kém
corresponding 1 /,kɔris’pɔndiɳ/ adj tương ứng, đúng với
strength 1 /’streɳθ/ n sức mạnh, sức lực, sức khoẻ
identity 1 /aɪˈdɛntɪti/ n tính đồng nhất; sự giống hệt
rarely 1 //”rea.li/ adv Ít khi; hiếm khi
marry 1 /’mæri/ v cưới (vợ), lấy (chồng)
outside 1 /’aut’said/ n bề ngoài, bên ngoài
principal 1 /ˈprɪntsɪpəl/ adj chính, chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng
mechanism 1 /´mekə¸nizəm/ n máy móc, cơ cấu, cơ chế, thể chế (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)
heterogeneous 1 /¸hetərou´dʒi:niəs/ adj hỗn tạp, khác thể, không đồng nhất
individualistic 1 /¸indi¸vidjuə´listik/ adj có tính chất chủ nghĩa cá nhân
constantly 1 /’kɔnstəntli/ adv không ngớt, liên miên
changing 1 /´tʃeindʒiη/ adj hay thay đổi, hay biến đổi
tend 1 /tend/ v trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn
impersonal 1 /im´pə:sənl/ adj không liên quan đến riêng ai, không nói về riêng ai, không ám chỉ riêng ai, nói trống, bâng quơ; khách quan
pronounce 1 /prəˈnaʊns/ v tuyên bố, thông báo (nhất là một cách trang trọng, chính thức)
lead 1 /lid/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
establishment 1 /is’tæbli∫mənt/ n sự thành lập, sự thiết lập, sự kiến lập
profession 1 /prə´feʃ(ə)n/ n nghề, nghề nghiệp
secular 1 /´sekjulə/ adj trăm năm một lần
institution 1 /insti’tju:ʃn/ n sự thành lập, sự lập
control 1 /kən’troul/ n quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
police 1 /pə’li:s/ n cảnh sát, công an (lực lượng, tổ chức…)
army 1 /’ɑ:mi/ n quân đội
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
money-based 1 adj dựa trên tiền
view 1 vjuː/ n sự nhìn qua, lượt xem
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
replacing 1 /rɪpleɪs/ v thay thế, thay chỗ của ai/cái gì
item 1 /’aitəm/ n khoản (ghi số…), món (ghi trong đơn hàng…); tiết mục
quickly 1 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
cheaply 1 /ˈtʃiːp.li/ adv rẻ, rẻ tiền
easier 1 /’i:zi/ adj dễ dàng hơn
lend 1 /lend/ n cho vay, cho mượn
owner 1 /´ounə/ n người chủ, chủ nhân
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề toefl itp dịch vụ [217_TEST 43_Passage 5]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

A folk culture is small, isolated, cohesive, conservative, nearly self-sufficient group that is homogeneous in custom and race, with a strong family or clan structure and highly developed rituals. Order is maintained through sanctions based in the religion or family, and interpersonal relationships are strong. Tradition is paramount, and change comes infrequently and slowly. There is relatively little division of labor into specialized duties. Rather, each person is expected to perform a great variety of tasks, though duties may differ between the sexes. Most goods are handmade, and a subsistence economy prevails. Individualism is weakly developed in folk cultures, as are social classes. Unaltered folk cultures no longer exist in industrialized countries such as the United States and Canada. Perhaps the nearest modern equivalent in Anglo- -America is the Amish, a German American farming sect that largely renounces the products and labor saving devices of the industrial age. In Amish areas, horse-drawn buggies till serve as a local transportation device, and the faithful are not permitted to own automobiles. The Amish’s central religious concept of Demut, “humility”, clearly reflects the weakness of individualism and social class so typical of folk cultures, and there is a corresponding strength of Amish group identity. Rarely do the Amish marryoutside their sect. The religion, a variety of the Mennonite faith, provides the principalmechanism for maintaining order.

By contrast, a popular culture is a large heterogeneous group, often highly individualistic and constantly changing. Relationships tend to be impersonal, and a pronounced division of labor exists, leading to the establishment of many specialized professions. Secular institutions, of control such as the police and army take the place of religion and family in maintaining order, and a money-based economy prevails. Because of these contrasts, “popular” may be viewed as clearly different from “folk”. The popular is replacing the folk in industrialized countries and in many developing nations, Folk-made objects give way to their popular equivalent, usually because the popular item is more quickly or cheaply produced, is easier or time saving to use, or lends more prestige to the owner.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Nền văn hóa dân gian là một nền văn hóa nhỏ lẻ, biệt lập, cố kết, bảo thủ, gần như tự cung tự cấp, thuần nhất về phong tục và chủng tộc, có cấu trúc gia đình hoặc dòng tộc mạnh mẽ và các nghi lễ phát triển cao. Trật tự được duy trì thông qua các biện pháp trừng phạt dựa trên tôn giáo hoặc gia đình, và mối quan hệ giữa các cá nhân rất bền chặt. Truyền thống là điều tối quan trọng, và sự thay đổi gần như không và thường chậm. Có rất ít sự phân công lao động thành các nhiệm vụ chuyên biệt. Thay vào đó, mỗi người phải thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, mặc dù các nhiệm vụ có thể khác nhau giữa các giới. Hầu hết hàng hóa được làm thủ công, và nền kinh tế tự cung tự cấp đang thịnh hành. Chủ nghĩa cá nhân phát triển yếu trong các nền văn hóa dân gian, cũng như các tầng lớp xã hội. Các nền văn hóa dân gian không thay đổi (xưa cũ) không còn tồn tại ở các nước công nghiệp phát triển như Hoa Kỳ và Canada. Có lẽ nền văn hóa tương đồng gần nhất được với văn hóa giân dan xưa là Amish ở Anh-Mỹ, một giáo phái nông dân người Mỹ gốc Đức, phần lớn không dùng các sản phẩm và thiết bị tiết kiệm lao động của thời đại công nghiệp. Tại các khu vực của người Amish, xe đẩy ngựa được sử dụng như một phương tiện giao thông địa phương và các tín đồ không được phép sở hữu ô tô. Khái niệm tôn giáo cốt lõi của người Amish về Demut, “sự khiêm tốn”, phản ánh rõ ràng sự yếu kém của chủ nghĩa cá nhân và tầng lớp xã hội, đặc trưng của các nền văn hóa dân gian, và có một sức mạnh tương ứng của bản sắc nhóm Amish. Hiếm khi người Amish kết hôn bên ngoài giáo phái của họ. Tôn giáo, một loạt các đức tin Mennonite, cung cấp cơ chế duy trì trật tự.

Ngược lại, một nền văn hóa đại chúng là một nhóm lớn không đồng nhất, thường mang tính cá nhân cao và luôn thay đổi. Các mối quan hệ có xu hướng phi cá nhân hóa, và sự phân công lao động rõ rệt, dẫn đến việc hình thành nhiều ngành nghề chuyên biệt. Các thể chế thế tục, về sự kiểm soát như cảnh sát và quân đội thay thế tôn giáo và gia đình trong việc duy trì trật tự, và nền kinh tế dựa trên tiền sẽ chiếm ưu thế. Bởi vì những sự tương phản này, “bình dân” có thể được xem là khác biệt rõ ràng với “dân gian”. Đồ bình dân (ngày nay) đang dần thay thế đồ dân gian ở các nước công nghiệp phát triển và ở nhiều nước đang phát triển, đồ vật được làm từ dân gian nhường chỗ cho đồ vật phổ biến tương đương, thường là vì đồ vật bình dân được sản xuất nhanh hơn hoặc rẻ hơn, sử dụng dễ dàng hơn hoặc tiết kiệm thời gian hơn, hoặc uy tín hơn cho chủ sở hữu.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now