Chọn tab phù hợp
Anyone who has handled a fossilized bone knows that it is usually not exactly like
its modern counterpart, the most obvious difference being that it is often much heavier.
Fossils often have the quality of stone rather than of organic materials, and this has led
Line to the use of the term “petrifaction” (to bring about rock). The implication is that bone
(5) and other tissues have somehow been turned into stone, and this is certainly the
explanation given in some texts. But it is a wrong interpretation; fossils are frequently
so dense because the pores and other spaces in the bone have become filled with
minerals taken up from the surrounding sediments. Some fossil bones have all the
interstitial spaces filled with foreign minerals, including the marrow cavity, if there is
(10) one, while others have taken up but little from their surrounding. Probably all of the
minerals deposited within the bone have been recrystallized from solution by the action
of water percolating through tem. The degree of mineralization appears to be determined
by the nature of the environment in which the bone was deposited and not by the
antiquity of the bone. For example, the black fossil bones that are so common in many
(15) parts of Florida are heavily mineralized, but they are only about 20,000 years old,
whereas many of the dinosaur bones from western Canada, which are about 75 million
years old, are only partially filled in. under optimum conditions the process of
mineralization probably takes thousands rather than millions of years perhaps
considerably less.
(20) This amount of change that has occurred in fossil bone, even in bone as old as that of
dinosaurs, is often remarkably small. We are therefore usually able to see the
microscopic structure of the bone, including such fine details as the lacunae where the
living bone cells once resided. The natural bone mineral, the hydroxyapatite, is
virtually unaltered too-it has the same crystal structure as that of modern bone.
(25) Although nothing remains of the original collagen, some of its component amino acids
are usually still detectable, together with amino acids of the noncollagen proteins of
bone.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click Here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
bone | 24 | /boun/ | n | xương |
Fossil | 21 | /fɔsl/ | adj | hoá đá, hoá thạch |
mineral | 13 | /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ | n | công nhân mỏ; thợ mỏ |
mineralization | 6 | /¸minərəlai´zeiʃən/ | n | sự khoáng hoá |
term | 5 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
fill | 5 | /fil/ | n | cái làm đầy; cái đủ để nhồi đầy |
year | 4 | /jə:/ | n | năm |
able | 4 | /’eib(ә)l/ | adj | có năng lực, có tài |
structure | 4 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
collagen | 4 | /ˈkɑː.lə.dʒən/ | n | collagen |
usually | 3 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
modern | 3 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
often | 3 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
stone | 3 | /stoun/ | n | đá; loại đá |
material | 3 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
tissue | 3 | /’tɪ∫u:/ | n | một loạt, một chuỗi liên quan với nhau, một chuỗi đan xen với nhau |
water | 3 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
part | 3 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
old | 3 | /ould/ | adj | già |
western | 3 | /ˈwes.tɚn/ | adj | về phía tây, ở phía tây |
amount | 3 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
hydroxyapatite | 3 | n | hydroxyapatit | |
crystal | 3 | /’kristl/ | n | tinh thể |
amino | 3 | /əˌmiː.nəʊ/ | n | aminô |
acid | 3 | /’æsid/ | n | (hoá học) axit |
fossilize | 2 | /´fɔsi¸laiz/ | v | làm hoá đá, làm hoá thạch |
counterpart | 2 | /´kauntə¸pa:t/ | n | bản sao; bản đối chiếu |
heavier | 2 | /ˈhev.i/ | adj | nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
organic | 2 | /ɔ:’gænik/ | n | có cơ quan, có tổ chức, có hệ thống |
use | 2 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
pore | 2 | /pɔ:/ | v | ( + over, upon) mải mê, miệt mài (nghiên cứu); (nghĩa bóng) nghiền ngẫm |
space | 2 | /speis/ | n | khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm) |
taken | 2 | /teikn/ | n | sự cầm, sự nắm, sự lấy |
surrounding | 2 | /sə.ˈrɑʊn.diɳ/ | n,adj | sự bao quanh, sự bao vây |
including | 2 | /in´klu:diη/ | v | bao gồm cả, kể cả |
marrow | 2 | /´mærou/ | n | tuỷ |
probably | 2 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
deposite | 2 | /dɪˈpɒz.ɪt/ | v | đã lắng |
action | 2 | /ˈækʃən/ | n | hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm |
through | 2 | /θru:/ | prep | qua, xuyên qua, suốt |
degree | 2 | /dɪˈgri:/ | n | độ |
determine | 2 | /di’tз:min/ | v | định, xác định, định rõ |
environment | 2 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
dinosaur | 2 | /’dainəsɔ:/ | n | khủng long |
million | 2 | /´miljən/ | n | một triệu |
condition | 2 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
microscopic | 2 | /¸maikrəs´kɔpik/ | adj | (thuộc) kính hiển vi; bằng kính hiển vi |
same | 2 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
detectable | 2 | /di´tektəbl/ | adj | có thể dò ra, có thể tìm ra, có thể khám phá ra, có thể phát hiện ra |
noncollagen | 2 | n | noncollagen | |
anyone | 1 | /´eni¸wʌn/ | đại từ | bất cứ người nào, bất cứ ai |
handle | 1 | /’hændl/ | n | cán, tay cầm, móc quai |
know | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
exactly | 1 | /ig´zæktli/ | adv | chính xác, đúng đắn |
like | 1 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
obvious | 1 | /’ɒbviəs/ | adj | rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên |
difference | 1 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
quality | 1 | /’kwɔliti/ | n | chất lượng, phẩm chất, tính chất; |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
led | 1 | /led/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
petrifaction | 1 | /¸petri´fækʃən/ | n | sự biến thành đá, sự hoá đá |
bring | 1 | /briɳ/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
rock | 1 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
implication | 1 | /¸impli´keiʃən/ | n | sự lôi kéo vào; sự liên can, sự dính líu; ẩn ý, điều ngụ ý; điều gợi ý |
somehow | 1 | /´sʌm¸hau/ | adv | không biết làm sao, vì một lý do chưa biết, vì một lý do chưa xác định |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
certainly | 1 | /´sə:tnli/ | adv | chắc chắn, nhất định |
explanation | 1 | /,eksplə’neiʃn/ | n | sự giảng, sự giảng giải, sự giải nghĩa, lời giảng, lời giải nghĩa |
given | 1 | /’givən/ | v | đã cho; xác định |
text | 1 | /tɛkst/ | n | nguyên văn, nguyên bản (của một tài liệu, tác giả..) |
wrong | 1 | /rɒŋ/ | adj | ( + to) sai, bậy, trái lẽ, không đúng đắn (về đạo đức) |
interpretation | 1 | /in,tə:pri’teiʃn/ | n | sự giải thích, sự làm sáng tỏ |
frequently | 1 | /´fri:kwəntli/ | n | thường xuyên |
dense | 1 | /dens/ | adj | dày đặc, chặt |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
sediment | 1 | /´sedimənt/ | n | cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng |
interstitial | 1 | /‚ɪntə(r)’stɪʃl/ | adj | (thuộc) khe, (thuộc) kẽ hở |
foreign | 1 | /’fɔrin/ | adj | (thuộc) nước ngoài, từ nước ngoài, ở nước ngoài |
cavity | 1 | /´kæviti/ | n | lỗ hổng |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
recrystallize | 1 | ˌrēˈkristəˌlīz | v | kết tinh lại |
solution | 1 | /sə’lu:ʃn/ | n | sự hoà tan |
percolate | 1 | /ˈpɝː.kəl.eɪt/ | n | sự thấm |
tem | 1 | /tem/ | n | tem |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
nature | 1 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
antiquity | 1 | /æn´tikwiti/ | n | tình trạng cổ xưa |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
black | 1 | /blæk/ | adj | đen |
common | 1 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
heavily | 1 | /´hevili/ | n | nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
mineralize | 1 | /´minərə¸laiz/ | v | khoáng hoá |
whereas | 1 | /weə’ræz/ | liên từ | nhưng ngược lại, trong khi |
partially | 1 | /ˈpɑː(r)ʃəli/ | adv | không hoàn chỉnh; cục bộ, một phần |
under | 1 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
optimum | 1 | /´ɔptiməm/ | n | điều kiện tốt nhất, điều kiện thuận lợi nhất (cho sự sinh trưởng của cây…); |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
thousand | 1 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
considerably | 1 | /kən’sidərəbly/ | adv | đáng kể, lớn lao, nhiều |
less | 1 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
remarkably | 1 | adv | đáng chú ý, đáng để ý | |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
therefore | 1 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
see | 1 | /si:/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
detail | 1 | /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ | n | chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt |
fine | 1 | /fain/ | adj | tốt, nguyên chất (vàng, bạc…) |
lacunae | 1 | /lə’kju:nə/ | n | chỗ thiếu sót, chỗ khiếm khuyết, kẽ hở |
living | 1 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
cell | 1 | /sel/ | n | tế bào |
reside | 1 | /ri´zaid/ | v | ở tại, trú ngụ tại, cư trú, sinh sống |
natural | 1 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
virtually | 1 | /’və:tjuəli/ | adv | thực sự, một cách chính thức |
unalter | 1 | n | không thay đổi | |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
nothing | 1 | /ˈnʌθɪŋ/ | n | người vô dụng, người bất tài, người tầm thường; chuyện lặt vặt, chuyện tầm thường; vật rất tồi, vật tầm thường |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
original | 1 | /ə’ridʒənl/ | adj | bản gốc |
component | 1 | /kəm’pounənt/ | adj | hợp thành, cấu thành |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
protein | 1 | /´proutiin/ | n | (hoá học) protein, chất đạm |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Anyone who has handled a fossilized bone knows that it is usually not exactly like its modern counterpart, the most obvious difference being that it is often much heavier. Fossils often have the quality of stone rather than of organic materials, and this has led to the use of the term “petrifaction” (to bring about rock). The implication is that bone and other tissues have somehow been turned into stone, and this is certainly the explanation given in some texts. But it is a wrong interpretation; fossils are frequently so dense because the pores and other spaces in the bone have become filled with minerals taken up from the surrounding sediments. Some fossil bones have all the interstitial spaces filled with foreign minerals, including the marrow cavity, if there is one, while others have taken up but little from their surrounding. Probably all of the minerals deposited within the bone have been recrystallized from solution by the action of water percolating through tem. The degree of mineralization appears to be determined by the nature of the environment in which the bone was deposited and not by the antiquity of the bone. For example, the black fossil bones that are so common in many parts of Florida are heavily mineralized, but they are only about 20,000 years old, whereas many of the dinosaur bones from western Canada, which are about 75 million years old, are only partially filled in. Under optimum conditions the process of mineralization probably takes thousands rather than millions of years perhaps considerably less.
This amount of change that has occurred in fossil bone, even in bone as old as that of dinosaurs, is often remarkably small. We are therefore usually able to see the microscopic structure of the bone, including such fine details as the lacunae where the living bone cells once resided. The natural bone mineral, the hydroxyapatite, is virtually unaltered too-it has the same crystal structure as that of modern bone. Although nothing remains of the original collagen, some of its component amino acids are usually still detectable, together with amino acids of the noncollagen proteins of bone.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Bất cứ ai đã từng xử lý một mẩu xương hóa thạch đều biết rằng nó thường không giống hoàn toàn với mẫu xương hiện đại của nó, sự khác biệt rõ ràng nhất là nó thường nặng hơn nhiều. Hóa thạch thường có tính chất giống đá hơn là vật liệu hữu cơ, và điều này đã dẫn đến việc sử dụng thuật ngữ “hóa đá” (để tạo ra- chuyển sang dạng đá). Hàm ý là xương và các mô khác bằng cách nào đó đã bị biến thành đá, và đây chắc chắn là lời giải thích được đưa ra trong một số văn bản. Nhưng đó là một cách giải thích sai lầm; hóa thạch thường rất dày đặc bởi vì các lỗ rỗng và các không gian khác trong xương đã bị lấp đầy bởi các khoáng chất lấy từ các lớp trầm tích xung quanh. Một số xương hóa thạch có tất cả các các khoảng kẽ chứa đầy các khoáng chất lạ, bao gồm cả khoang tủy, nếu có, trong khi các khoang khác đã chiếm nhưng chiếm ít và xâm lấn vào từ xung quanh của chúng. Có lẽ tất cả các khoáng chất lắng đọng trong xương đã được kết tinh lại từ dung dịch do tác động của nước thấm qua tem. Mức độ khoáng hóa dường như được xác định bởi bản chất của môi trường trong đó xương được lắng đọng chứ không phải bởi tính cổ đại (xuất hiện lâu đời) của xương. Ví dụ, xương hóa thạch màu đen rất phổ biến ở nhiều vùng của Florida được khoáng hóa nhiều, nhưng chúng chỉ khoảng 20.000 năm tuổi, trong khi nhiều xương khủng long từ miền tây Canada, khoảng 75 triệu tuổi, chỉ được điền một phần. Trong điều kiện tối ưu, quá trình khoáng hóa có thể mất hàng nghìn thay vì hàng triệu năm có lẽ ít hơn đáng kể.
Lượng thay đổi này xảy ra trong xương hóa thạch, ngay cả trong xương cũ như xương của khủng long, thường rất nhỏ. Do đó, chúng ta thường có thể nhìn thấy cấu trúc vi mô của xương, bao gồm các chi tiết nhỏ như các khoảng trống nhỏ trong xương(hố) nơi các tế bào xương từng cư trú. Khoáng chất xương tự nhiên, hydroxyapatite, hầu như không bị thay đổi – nó có cấu trúc tinh thể giống như cấu trúc của xương hiện đại. Mặc dù không có gì còn lại của collagen ban đầu, một số thành phần axit amin của nó thường vẫn có thể phát hiện được, cùng với các axit amin của các protein không phải collagen của xương.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.