Trắc nghiệm phần đọc đề hóa thạch [131_TEST 25_21-30]

Chọn tab phù hợp

Anyone who has handled a fossilized bone knows that it is usually not exactly like

its modern counterpart, the most obvious difference being that it is often much heavier.

Fossils often have the quality of stone rather than of organic materials, and this has led

Line    to the use of the term “petrifaction” (to bring about rock). The implication is that bone

(5)      and other tissues have somehow been turned into stone, and this is certainly the

explanation given in some texts. But it is a wrong interpretation; fossils are frequently

so dense because the pores and other spaces in the bone have become filled with

minerals taken up from the surrounding sediments. Some fossil bones have all the

interstitial spaces filled with foreign minerals, including the marrow cavity, if there is

(10)    one, while others have taken up but little from their surrounding. Probably all of the

minerals deposited within the bone have been recrystallized from solution by the action

of water percolating through tem. The degree of mineralization appears to be determined

by the nature of the environment in which the bone was deposited and not by the

antiquity of the bone. For example, the black fossil bones that are so common in many

(15)    parts of Florida are heavily mineralized, but they are only about 20,000 years old,

whereas many of the dinosaur bones from western Canada, which are about 75 million

years old, are only partially filled in. under optimum conditions the process of

mineralization probably takes thousands rather than millions of years perhaps

considerably less.

(20)              This amount of change that has occurred in fossil bone, even in bone as old as that of

dinosaurs, is often remarkably small. We are therefore usually able to see the

microscopic structure of the bone, including such fine details as the lacunae where the

living bone cells once resided. The natural bone mineral, the hydroxyapatite, is

virtually unaltered too-it has the same crystal structure as that of modern bone.

(25)    Although nothing remains of the original collagen, some of its component amino acids

are usually still detectable, together with amino acids of the noncollagen proteins of

bone.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

21. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

22. The word “counterpart” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

23. Why is fossilized bone heavier than ordinary bone?

 
 
 
 

24. The word “pores” in line 7 is closest in meaning to

 
 
 
 

25. What can be inferred about a fossil with a high degree of mineralization?

 
 
 
 

26. Which of the following factors is most important in determining the extent of mineralization fossil bones?

 
 
 
 

27. Why does the author compare fossils found in western Canada to those found in Florida?

 
 
 
 

28. The word “it” in line 24 refers to

 
 
 
 

29. The word “detectable” in line 26 is closest in meaning to

 
 
 
 

30. Which of the following does NOT survive in fossils?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click Here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
bone 24 /boun/ n xương
Fossil 21 /fɔsl/ adj hoá đá, hoá thạch
mineral 13 /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ n công nhân mỏ; thợ mỏ
mineralization 6 /¸minərəlai´zeiʃən/ n sự khoáng hoá
term 5 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
fill 5 /fil/ n cái làm đầy; cái đủ để nhồi đầy
year 4 /jə:/ n năm
able 4 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
structure 4 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
collagen 4 /ˈkɑː.lə.dʒən/ n collagen
usually 3 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
modern 3 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
often 3 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
stone 3 /stoun/ n đá; loại đá
material 3 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
tissue 3 /’tɪ∫u:/ n một loạt, một chuỗi liên quan với nhau, một chuỗi đan xen với nhau
water 3 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
part 3 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
old 3 /ould/ adj già
western 3 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
amount 3 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
hydroxyapatite 3 n hydroxyapatit
crystal 3 /’kristl/ n tinh thể
amino 3 /əˌmiː.nəʊ/ n aminô
acid 3 /’æsid/ n (hoá học) axit
fossilize 2 /´fɔsi¸laiz/ v làm hoá đá, làm hoá thạch
counterpart 2 /´kauntə¸pa:t/ n bản sao; bản đối chiếu
heavier 2 /ˈhev.i/ adj nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
organic 2 /ɔ:’gænik/ n có cơ quan, có tổ chức, có hệ thống
use 2 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
pore 2 /pɔ:/ v ( + over, upon) mải mê, miệt mài (nghiên cứu); (nghĩa bóng) nghiền ngẫm
space 2 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
taken 2 /teikn/ n sự cầm, sự nắm, sự lấy
surrounding 2 /sə.ˈrɑʊn.diɳ/ n,adj sự bao quanh, sự bao vây
including 2 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
marrow 2 /´mærou/ n tuỷ
probably 2 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
deposite 2 /dɪˈpɒz.ɪt/ v đã lắng
action 2 /ˈækʃən/ n hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm
through 2 /θru:/ prep qua, xuyên qua, suốt
degree 2 /dɪˈgri:/ n độ
determine 2 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
environment 2 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
dinosaur 2 /’dainəsɔ:/ n khủng long
million 2 /´miljən/ n một triệu
condition 2 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
microscopic 2 /¸maikrəs´kɔpik/ adj (thuộc) kính hiển vi; bằng kính hiển vi
same 2 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
detectable 2 /di´tektəbl/ adj có thể dò ra, có thể tìm ra, có thể khám phá ra, có thể phát hiện ra
noncollagen 2 n noncollagen
anyone 1 /´eni¸wʌn/ đại từ bất cứ người nào, bất cứ ai
handle 1 /’hændl/ n cán, tay cầm, móc quai
know 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
exactly 1 /ig´zæktli/ adv chính xác, đúng đắn
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
obvious 1 /’ɒbviəs/ adj rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên
difference 1 /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ n sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch
quality 1 /’kwɔliti/ n chất lượng, phẩm chất, tính chất;
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
led 1 /led/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
petrifaction 1 /¸petri´fækʃən/ n sự biến thành đá, sự hoá đá
bring 1 /briɳ/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
rock 1 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
implication 1 /¸impli´keiʃən/ n sự lôi kéo vào; sự liên can, sự dính líu; ẩn ý, điều ngụ ý; điều gợi ý
somehow 1 /´sʌm¸hau/ adv không biết làm sao, vì một lý do chưa biết, vì một lý do chưa xác định
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
certainly 1 /´sə:tnli/ adv chắc chắn, nhất định
explanation 1 /,eksplə’neiʃn/ n sự giảng, sự giảng giải, sự giải nghĩa, lời giảng, lời giải nghĩa
given 1 /’givən/ v đã cho; xác định
text 1 /tɛkst/ n nguyên văn, nguyên bản (của một tài liệu, tác giả..)
wrong 1 /rɒŋ/ adj ( + to) sai, bậy, trái lẽ, không đúng đắn (về đạo đức)
interpretation 1 /in,tə:pri’teiʃn/ n sự giải thích, sự làm sáng tỏ
frequently 1 /´fri:kwəntli/ n thường xuyên
dense 1 /dens/ adj dày đặc, chặt
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
sediment 1 /´sedimənt/ n cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng
interstitial 1 /‚ɪntə(r)’stɪʃl/ adj (thuộc) khe, (thuộc) kẽ hở
foreign 1 /’fɔrin/ adj (thuộc) nước ngoài, từ nước ngoài, ở nước ngoài
cavity 1 /´kæviti/ n lỗ hổng
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
recrystallize 1 ˌrēˈkristəˌlīz v kết tinh lại
solution 1 /sə’lu:ʃn/ n sự hoà tan
percolate 1 /ˈpɝː.kəl.eɪt/ n sự thấm
tem 1 /tem/ n tem
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
nature 1 /’neitʃə/ n tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá
antiquity 1 /æn´tikwiti/ n tình trạng cổ xưa
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
black 1 /blæk/ adj đen
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
heavily 1 /´hevili/ n nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
mineralize 1 /´minərə¸laiz/ v khoáng hoá
whereas 1 /weə’ræz/ liên từ nhưng ngược lại, trong khi
partially 1 /ˈpɑː(r)ʃəli/ adv không hoàn chỉnh; cục bộ, một phần
under 1 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
optimum 1 /´ɔptiməm/ n điều kiện tốt nhất, điều kiện thuận lợi nhất (cho sự sinh trưởng của cây…);
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
considerably 1 /kən’sidərəbly/ adv đáng kể, lớn lao, nhiều
less 1 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
remarkably 1 adv đáng chú ý, đáng để ý
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
see 1 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
detail 1 /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ n chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt
fine 1 /fain/ adj tốt, nguyên chất (vàng, bạc…)
lacunae 1 /lə’kju:nə/ n chỗ thiếu sót, chỗ khiếm khuyết, kẽ hở
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
cell 1 /sel/ n tế bào
reside 1 /ri´zaid/ v ở tại, trú ngụ tại, cư trú, sinh sống
natural 1 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
virtually 1 /’və:tjuəli/ adv thực sự, một cách chính thức
unalter 1 n không thay đổi
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
nothing 1 /ˈnʌθɪŋ/ n người vô dụng, người bất tài, người tầm thường; chuyện lặt vặt, chuyện tầm thường; vật rất tồi, vật tầm thường
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
original 1 /ə’ridʒənl/ adj bản gốc
component 1 /kəm’pounənt/ adj hợp thành, cấu thành
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
protein 1 /´proutiin/ n (hoá học) protein, chất đạm
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề nhà ở, trung cư [132_TEST 25_31-40]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Anyone who has handled a fossilized bone knows that it is usually not exactly like its modern counterpart, the most obvious difference being that it is often much heavier. Fossils often have the quality of stone rather than of organic materials, and this has led to the use of the term “petrifaction” (to bring about rock). The implication is that bone and other tissues have somehow been turned into stone, and this is certainly the explanation given in some texts. But it is a wrong interpretation; fossils are frequently so dense because the pores and other spaces in the bone have become filled with minerals taken up from the surrounding sediments. Some fossil bones have all the interstitial spaces filled with foreign minerals, including the marrow cavity, if there is one, while others have taken up but little from their surrounding. Probably all of the minerals deposited within the bone have been recrystallized from solution by the action of water percolating through tem. The degree of mineralization appears to be determined by the nature of the environment in which the bone was deposited and not by the antiquity of the bone. For example, the black fossil bones that are so common in many parts of Florida are heavily mineralized, but they are only about 20,000 years old, whereas many of the dinosaur bones from western Canada, which are about 75 million years old, are only partially filled in. Under optimum conditions the process of mineralization probably takes thousands rather than millions of years perhaps considerably less.

This amount of change that has occurred in fossil bone, even in bone as old as that of dinosaurs, is often remarkably small. We are therefore usually able to see the microscopic structure of the bone, including such fine details as the lacunae where the living bone cells once resided. The natural bone mineral, the hydroxyapatite, is virtually unaltered too-it has the same crystal structure as that of modern bone. Although nothing remains of the original collagen, some of its component amino acids are usually still detectable, together with amino acids of the noncollagen proteins of bone.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Bất cứ ai đã từng xử lý một mẩu xương hóa thạch đều biết rằng nó thường không giống hoàn toàn với mẫu xương hiện đại của nó, sự khác biệt rõ ràng nhất là nó thường nặng hơn nhiều. Hóa thạch thường có tính chất giống đá hơn là vật liệu hữu cơ, và điều này đã dẫn đến việc sử dụng thuật ngữ “hóa đá” (để tạo ra- chuyển sang dạng đá). Hàm ý là xương và các mô khác bằng cách nào đó đã bị biến thành đá, và đây chắc chắn là lời giải thích được đưa ra trong một số văn bản. Nhưng đó là một cách giải thích sai lầm; hóa thạch thường rất dày đặc bởi vì các lỗ rỗng và các không gian khác trong xương đã bị lấp đầy bởi các khoáng chất lấy từ các lớp trầm tích xung quanh. Một số xương hóa thạch có tất cả các các khoảng kẽ chứa đầy các khoáng chất lạ, bao gồm cả khoang tủy, nếu có, trong khi các khoang khác đã chiếm nhưng chiếm ít và xâm lấn vào từ xung quanh của chúng. Có lẽ tất cả các khoáng chất lắng đọng trong xương đã được kết tinh lại từ dung dịch do tác động của nước thấm qua tem. Mức độ khoáng hóa dường như được xác định bởi bản chất của môi trường trong đó xương được lắng đọng chứ không phải bởi tính cổ đại (xuất hiện lâu đời) của xương. Ví dụ, xương hóa thạch màu đen rất phổ biến ở nhiều vùng của Florida được khoáng hóa nhiều, nhưng chúng chỉ khoảng 20.000 năm tuổi, trong khi nhiều xương khủng long từ miền tây Canada, khoảng 75 triệu tuổi, chỉ được điền một phần. Trong điều kiện tối ưu, quá trình khoáng hóa có thể mất hàng nghìn thay vì hàng triệu năm có lẽ ít hơn đáng kể.

Lượng thay đổi này xảy ra trong xương hóa thạch, ngay cả trong xương cũ như xương của khủng long, thường rất nhỏ. Do đó, chúng ta thường có thể nhìn thấy cấu trúc vi mô của xương, bao gồm các chi tiết nhỏ như các khoảng trống nhỏ trong xương(hố) nơi các tế bào xương từng cư trú. Khoáng chất xương tự nhiên, hydroxyapatite, hầu như không bị thay đổi – nó có cấu trúc tinh thể giống như cấu trúc của xương hiện đại. Mặc dù không có gì còn lại của collagen ban đầu, một số thành phần axit amin của nó thường vẫn có thể phát hiện được, cùng với các axit amin của các protein không phải collagen của xương.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now