Chọn tab phù hợp
The study of the astronomical practices, celestial lore, mythologies, religions and world-views of all ancient cultures is called archaeoastronomy. It is described, in essence, as the “anthropology of astronomy”, to distinguish it from the “history of astronomy”. Many of the great monuments and ceremonial constructions of early civilizations were astronomically aligned, and two well-known ancient archaeological sites seem to have had an astronomical purpose. The Orion mystery, as it is dubbed, purports that the geometry and brightness of the stars in the Orion constellation are mirrored in the alignment and size of the great pyramids of Egypt. While this claim remains hypothetical, it is nevertheless clear that ancient Egyptians incorporated astronomy with architecture. In the Temple of Abu Simbel, for example, sunlight penetrates a sacred chamber to illuminate a statue of Ramses on October 18, which ushered in the start of the Egyptian civil year. Astronomy did not exist on its own, however, but as one limb of a larger body whose other limbs included agriculture and the after-life. In this sense, astronomy linked the two themes humans are most obsessed with: life and death.
Around the same period, another monument was erected that combines religion, architecture and astronomy. Stonehenge was built in three separate stages, starting in approximately 3000 B.C. Mostly it remains a mystery, but two clues offer some enlightenment. One is that the megalithic arrangement is not random nor purely aesthetic but astronomical: It marks the solstice and lunar phases. The other is that archaeological excavations have revealed it was also used in religious ceremonies. Chinese records suggest their own astronomical observations dated from the same period; Indian sacred books point to earlier observations; and Babylonian clay tablets show Chaldean priests had been observing the sky (including the motion of the visible planets and of eclipses) shortly thereafter. But the earliest physical vestige of an observatory in fact, lies in southern Egypt. Surprisingly it is probably not the product of a Semitic (Syrian or Babylonian) peoples but rather sub-Saharan, as evidenced by analysis of a human jawbone found on site. The Nabta site is the African equivalent of Stonehenge except it predates it by some 1,500 years.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
astronomy | 15 | /ə´strɔnəmi/ | n | thiên văn học |
astronomical | 6 | /¸æstrə´nɔmikl/ | adj | thuộc thiên văn |
site | 6 | /sait/ | n | nơi, chỗ, vị trí |
site | 6 | /sait/ | n | nơi, chỗ, vị trí |
ancient | 5 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
egypt | 5 | /’i:dʒipt/ | ai-cập | |
own | 5 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
own | 5 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
archaeoastronomy | 3 | n | cổ thiên văn học | |
history | 3 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
great | 3 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
monument | 3 | /’mɔnjumənt/ | n | vật kỷ niệm, đài kỷ niệm, bia kỷ niệm, công trình kỷ niệm |
mystery | 3 | /’mistəri/ | n | điều huyền bí, điều thần bí |
sacred | 3 | /’seikrid/ | adj | (thuộc) thánh; thần thánh, của thần; thiêng liêng |
stonehenge | 3 | /ˌstoʊnˈhendʒ/ | n | đá |
mark | 3 | /mɑ:k/ | n | dấu, nhãn, nhãn hiệu |
sub-saharan | 3 | /ˌsʌb.səˈher.ən/ | n | phía nam hoang mạc sahara |
practice | 2 | /´præktis/ | n | thực hành, thực tiễn |
celestial | 2 | /si’lestjəl/ | n | thuộc vũ trụ |
religion | 2 | /rɪˈlɪdʒən/ | n | tôn giáo, đạo; sự tín ngưỡng, sự tu hành; niềm tin tôn giáo |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
archaeological | 2 | /¸a:kiə´lɔdʒəikl/ | adj | (thuộc) khảo cổ học |
purpose | 2 | /’pɜ:pəs/ | n | mục đích, ý định |
pyramid | 2 | /’pirəmid/ | n | (toán học) hình chóp |
remain | 2 | /riˈmein/ | v | còn lại |
egyptian | 2 | /i´dʒipʃən/ | adj | (thuộc) ai-cập |
incorporate | 2 | /in’kɔ:pərit/ | adj | kết hợp chặt chẽ |
example | 2 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
chamber | 2 | /ˈtʃeɪmbər/ | n | buồng, phòng; buồng ngủ |
illuminate | 2 | /I’lumineɪt/ | v | chiếu sáng, rọi sáng, soi sáng |
statue | 2 | /’stæt∫u:/ | n | tượng (người, vật… bằng gỗ, đá..) |
usher | 2 | /´ʌʃə/ | n | người dẫn chỗ, người chỉ chỗ ngồi (trong rạp hát, rạp chiếu bóng) |
start | 2 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
civil | 2 | /’sivl/ | adj | (thuộc) công dân |
limb | 2 | /lim/ | n | (thiên văn học) quầng (ở quanh thiên thể) |
human | 2 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
life | 2 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
same | 2 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
period | 2 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
architecture | 2 | /’a:kitektʃə(r)/ | n | thuật kiến trúc, khoa kiến trúc, khoa xây dựng |
built | 2 | /bilt/ | v | được đắp lên |
start | 2 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
enlightenment | 2 | /in´laitənmənt/ | n | sự làm sáng tỏ, sự khai sáng |
solstice | 2 | /´sɔlstis/ | n | (thiên văn học) điểm chí (một trong hai lần trong năm khi mặt trời ở xa xích đạo nhất về phía bắc hoặc phía nam) |
lunar | 2 | /ˈluː.nər/ | adj | mặt trăng |
phase | 2 | /feiz/ | n | giai đoạn, thời kỳ (phát triển, biến đổi) |
archaeological | 2 | /¸a:kiə´lɔdʒəikl/ | adj | (thuộc) khảo cổ học |
use | 2 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
observation | 2 | /obzә:’vei∫(ә)n/ | n | sự quan sát, sự theo dõi |
earliest | 2 | adj | sớm nhất | |
observatory | 2 | /əb’zɜ:vətɔri/ | n | đài thiên văn, đài quan sát |
probably | 2 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
semitic | 2 | /si´mitik/ | adj | ( semitic) (thuộc) xê-mít |
evidence | 2 | /’evidəns/ | n | tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt |
african | 2 | /’æfrikən/ | adj | thuộc châu phi |
study | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
lore | 1 | /lɔ:/ | n | toàn bộ sự hiểu biết và truyền thuyết (về một vấn đề gì) |
mythology | 1 | /mi´θɔlədʒi/ | n | thần thoại |
world-views | 1 | /wɝːld vjuː/ | adj | thế giới quan |
culture | 1 | /ˈkʌltʃər/ | n | sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi |
describe | 1 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
essence | 1 | /ˈɛsəns/ | n | cốt lõi, điều cốt yếu |
anthropology | 1 | /¸ænθrə´pɔlədʒi/ | n | nhân loại học |
distinguish | 1 | /dis´tiηgwiʃ/ | n | phân biệt |
ceremonial | 1 | /,seri’mounjəl/ | n | nghi lễ, nghi thức |
construction | 1 | /kən’strʌkʃn/ | n | sự xây dựng |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
civilization | 1 | /ˌsɪvələˈzeɪʃən/ | n | sự làm cho văn minh, sự khai hoá |
align | 1 | /ə´lain/ | v | sắp cho thẳng hàng |
well-known | 1 | /ˌwel ˈnoʊn/ | adj | nổi tiếng |
seem | 1 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
dub | 1 | /dʌb/ | n | vũng sâu (ở những dòng suối) |
purport | 1 | /’pə:pət/ | n | nội dung, ý nghĩa (của một bài nói, một văn kiện…) |
geometry | 1 | /dʤi’ɔmitri/ | n | hình học |
brightness | 1 | /´braitnis/ | n | sự sáng ngời; sự rực rỡ |
star | 1 | /stɑ:/ | n | ngôi sao, tinh tú |
constellation | 1 | /ˌkɑːn.stəˈleɪ.ʃən/ | n | chòm sao |
mirror | 1 | /ˈmɪrər/ | n | gương |
alignment | 1 | /ə’lainmənt/ | n | sự sắp thẳng hàng, sự sắp hàng |
size | 1 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
claim | 1 | /kleim/ | n | sự đòi, sự yêu sách, sự thỉnh cầu |
hypothetical | 1 | /¸haipə´θetikl/ | adj | giả định |
hypothetical | 1 | /¸haipə´θetikl/ | adj | giả định |
clear | 1 | /klɪər/ | adj | trong, trong trẻo, trong sạch |
incorporate | 1 | /in’kɔ:pərit/ | adj | kết hợp chặt chẽ |
temple | 1 | /’templ/ | n | đền, điện, miếu, thánh thất, thánh đường |
sunlight | 1 | /’sʌnlait/ | n | ánh sáng mặt trời |
penetrate | 1 | /ˈpɛnɪˌtreɪt/ | v | thâm nhập, lọt vào; nhìn xuyên qua |
October | 1 | /ɔk´toubə/ | n | tháng mười |
exist | 1 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
larger | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
body | 1 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
include | 1 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
agriculture | 1 | /ˈægrɪˌkʌltʃər/ | n | nông nghiệp |
after-life | 1 | /ˈæf.tɚ-laɪf/ | adj | kiếp sau |
sense | 1 | /sens/ | n | giác quan |
link | 1 | /lɪɳk/ | n | mắt xích, vòng xích, khâu xích |
theme | 1 | /θi:m/ | n | đề tài, chủ đề (của một câu chuyện, bài viết..) |
obsess | 1 | /ǝb’ses/ | v | ám ảnh |
death | 1 | /deθ/ | n | sự chết; cái chết |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
erect | 1 | /i´rekt/ | adj | thẳng, đứng thẳng |
combine | 1 | /’kɔm’bain/ | v | kết hợp, phối hợp |
separate | 1 | /’seprət/ | adj | khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ |
stage | 1 | /steɪdʒ/ | n | bệ, dài |
approximately | 1 | /əˈprɒk.sɪ.mət.li/ | adv | khoảng chừng, độ chừng |
mostly | 1 | /´moustli/ | adv | hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
clue | 1 | /klu:/ | n | đầu mối; manh mối |
offer | 1 | /’ɔ:fər/ | n | lời đề nghị giúp đỡ; sự tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ |
megalithic | 1 | /¸megə´liθik/ | adj | (thuộc) cự thạch |
arrangement | 1 | /ə´reindʒmənt/ | n | sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt |
random | 1 | /´rændəm/ | n | sự tình cờ, sự ngẫu nhiên |
random | 1 | /´rændəm/ | n | sự tình cờ, sự ngẫu nhiên |
aesthetic | 1 | /i:s’θetik/ | adj | có óc thẩm mỹ, có khiếu thẩm mỹ; hợp với nguyên tắc thẩm mỹ |
excavation | 1 | /¸ekskə´veiʃən/ | n | sự đào; hố đào |
reveale | 1 | /riˈvi:l/ | n | bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai |
religious | 1 | /ri’lidʒəs/ | adj | (thuộc) tôn giáo; (thuộc) tín ngưỡng; (thuộc) sự tu hành |
ceremonies | 1 | /´serəməni/ | n | nghi thức, nghi lễ |
chinese | 1 | /¸tʃai´ni:z/ | n | người trung quốc |
record | 1 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
date | 1 | /deit/ | n | đề ngày tháng; ghi niên hiệu |
Indian | 1 | /´indiən/ | adj | (thuộc) ấn độ |
book | 1 | /buk/ | n | sách |
point | 1 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
earlier | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
tablet | 1 | /’tæblit/ | n | tấm, bản, thẻ, phiến (bằng gỗ, ngà để viết, khắc) |
clay | 1 | /kleɪ/ | n | đất sét |
show | 1 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
priest | 1 | /pri:st/ | n | linh mục, thầy tu |
observing | 1 | /əb’zə:viɳ/ | n | có khả năng nhận xét, hay quan sát |
sky | 1 | /skaɪ/ | n | trời, bầu trời |
including | 1 | /in´klu:diη/ | v | bao gồm cả, kể cả |
motion | 1 | /´mouʃən/ | n | sự vận động, sự chuyển đông, sự di động |
visible | 1 | /’vizəbl/ | adj | hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt |
planet | 1 | /´plænit/ | n | hành tinh |
eclipse | 1 | /i’klips/ | n | sự che khuất; thiên thực (nhật thực, nguyệt thực) |
shortly | 1 | /´ʃɔ:tli/ | adv | trong thời gian ngắn; không lâu; sớm |
thereafter | 1 | /ðeər’ɑ:ftə/ | adv | sau đó, về sau |
physical | 1 | /´fizikl/ | adj | (thuộc) vật chất |
vestige | 1 | /´vestidʒ/ | n | vết tích, dấu vết, di tích (phần nhỏ còn lại của cái gì đã một thời tồn tại) |
fact | 1 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
southern | 1 | /´sʌðən/ | adj | (thuộc) phương nam; ở phương nam, của phương nam |
surprisingly | 1 | /sə’praiziηli/ | adv | làm ngạc nhiên, làm kinh ngạc; đáng sửng sốt |
product | 1 | /´prɔdʌkt/ | n | sản vật, sản phẩm |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
analysis | 1 | /ə’næləsis/ | n | sự phân tích |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
jawbone | 1 | dʒɔːbəʊn | n | sự mua chịu |
equivalent | 1 | /i´kwivələnt/ | adj | tương đương |
except | 1 | /ik’sept/ | v | trừ ra, loại ra |
predate | 1 | /ˌpriːˈdeɪt/ | v | đề lùi ngày tháng về trước (một văn kiện…) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The study of the astronomical practices, celestial lore, mythologies, religions and world-views of all ancient cultures is called archaeoastronomy. It is described, in essence, as the “anthropology of astronomy”, to distinguish it from the “history of astronomy”. Many of the great monuments and ceremonial constructions of early civilizations were astronomically aligned, and two well-known ancient archaeological sites seem to have had an astronomical purpose. The Orion mystery, as it is dubbed, purports that the geometry and brightness of the stars in the Orion constellation are mirrored in the alignment and size of the great pyramids of Egypt. While this claim remains hypothetical, it is nevertheless clear that ancient Egyptians incorporated astronomy with architecture. In the Temple of Abu Simbel, for example, sunlight penetrates a sacred chamber to illuminate a statue of Ramses on October 18, which ushered in the start of the Egyptian civil year. Astronomy did not exist on its own, however, but as one limb of a larger body whose other limbs included agriculture and the after-life. In this sense, astronomy linked the two themes humans are most obsessed with: life and death.
Around the same period, another monument was erected that combines religion, architecture and astronomy. Stonehenge was built in three separate stages, starting in approximately 3000 B.C. Mostly it remains a mystery, but two clues offer some enlightenment. One is that the megalithic arrangement is not random nor purely aesthetic but astronomical: It marks the solstice and lunar phases. The other is that archaeological excavations have revealed it was also used in religious ceremonies. Chinese records suggest their own astronomical observations dated from the same period; Indian sacred books point to earlier observations; and Babylonian clay tablets show Chaldean priests had been observing the sky (including the motion of the visible planets and of eclipses) shortly thereafter. But the earliest physical vestige of an observatory in fact, lies in southern Egypt. Surprisingly it is probably not the product of a Semitic (Syrian or Babylonian) peoples but rather sub-Saharan, as evidenced by analysis of a human jawbone found on site. The Nabta site is the African equivalent of Stonehenge except it predates it by some 1,500 years.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Nghiên cứu về các thực hành thiên văn, truyền thuyết về thiên thể, thần thoại, tôn giáo và thế giới quan của tất cả các nền văn hóa cổ đại được gọi là thiên văn học cổ. Về bản chất, nó được mô tả như là “khoa học của thiên văn học”, để phân biệt với “lịch sử của thiên văn học”. Nhiều di tích vĩ đại và các công trình nghi lễ của các nền văn minh sơ khai đều có sự liên kết về mặt thiên văn, và hai địa điểm khảo cổ cổ đại nổi tiếng dường như có mục đích thiên văn. Bí ẩn Orion, như nó được đặt tên, có nghĩa là hình dạng và độ sáng của các ngôi sao trong chòm sao Orion được phản ánh theo sự liên kết và kích thước của các kim tự tháp lớn của Ai Cập. Mặc dù tuyên bố này vẫn chỉ là giả thuyết, nhưng rõ ràng là người Ai Cập cổ đại đã kết hợp thiên văn học với kiến trúc. Ví dụ như ở đền Abu Simbel, ánh sáng mặt trời xuyên qua một gian phòng thiêng để chiếu sáng bức tượng Ramses vào ngày 18 tháng 10, mở đầu cho năm dân sự Ai Cập. Tuy nhiên, thiên văn học không tự nó tồn tại, mà là một phần quan trọng trong 1 tổng thể lớn có nhiều yếu tố bao gồm phần thuộc nông nghiệp và đời sau. Theo nghĩa này, thiên văn học liên kết hai chủ đề mà con người ám ảnh nhất: sự sống và cái chết.
Cũng trong khoảng thời gian này, một tượng đài khác đã được dựng lên kết hợp tôn giáo, kiến trúc và thiên văn học. Stonehenge được xây dựng trong ba giai đoạn riêng biệt, bắt đầu từ khoảng 3000 năm trước Công nguyên. Hầu hết nó vẫn là một bí ẩn, nhưng hai manh mối cung cấp một số điều khai sáng cho con người. Một là sự sắp xếp của cự thạch không phải ngẫu nhiên cũng không hoàn toàn là thẩm mỹ mà là thiên văn: Nó đánh dấu các điểm chí (đông chí, hạ chí) và mặt trăng. Điều khác là các cuộc khai quật khảo cổ học đã tiết lộ rằng nó cũng được sử dụng trong các nghi lễ tôn giáo. Các ghi chép của Trung Quốc cho thấy các quan sát thiên văn của họ có cùng thời kỳ; Sách thiêng liêng của Ấn Độ chỉ ra những quan sát trước đó; và những tấm bảng bằng đất sét ở Babylon cho thấy các thầy tu Chaldean đã quan sát bầu trời (bao gồm cả chuyển động của các hành tinh có thể nhìn thấy và của nhật thực) ngay sau đó. Nhưng dấu tích vật lý sớm nhất của một đài thiên văn trên thực tế, nằm ở miền nam Ai Cập. Đáng ngạc nhiên là có lẽ nó không phải là đồ có nguồn gốc của các dân tộc Semitic (Syria hoặc Babylon) mà là vùng cận Sahara, bằng chứng là qua phân tích xương hàm của con người được tìm thấy trên bãi đất. Địa điểm Nabta tương đương với Stonehenge của Châu Phi ngoại trừ nó có trước nó khoảng 1.500 năm.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.