Trắc nghiệm phần đọc đề lời nói, âm thanh [80_TEST 14_34-43]

Chọn tab phù hợp

A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.

The first is the broad area of communication, which includes imparting information

by use of language, communicating with a group or an individual, and specialized

Line    communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through

(5)     choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by

the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are

flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the

utterance. When speaking before a group, a person’s tone may indicate unsureness or

fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and

(10)    feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the conversant’s

tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of

concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are usually

discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication

that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or

(15)    gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in

combination with the performer’s skills, personality, and ability to create empathy will

determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.

 

Second, the voice gives psychological clues to a person’s self-image, perception of

others, and emotional health. Self-image can be indicated by a tone of voice that is

(20)   confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few

personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person,

for example, a shy person hiding behind an overconfident front. How a speaker

perceives the listener’s receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation

can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the

(25)    speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the

happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities

of the depressed

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

34. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

35. What does the author mean by staring that, “At interpersonal levels, tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen” (lines 9-10)?

 
 
 
 

36. The word “Here” in line 10 refers to

 
 
 
 

37. The word “derived” in line 15 is closest in meaning to

 
 
 
 

38. Why does the author mention “artistic, political, or pedagogic communication” in line 17?

 
 
 
 

39. According to the passage, an exuberant tone of voice, may be an indication of a person’s

 
 
 
 

40. According to the passage, an overconfident front may hide

 
 
 
 

41. The word “drastically” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

42. The word “evidenced” in line 25 is closest in meaning to

 
 
 
 

43. According to the passage, what does a constricted and harsh voice indicate?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
voice 12 /vɔis/ n tiếng, giọng nói (do nói hoặc hát); giọng
tone 11 /toun/ n âm thanh (do một nhạc cụ phát ra)
person 10 /ˈpɜrsən/ n con người, người
word 10 /wɜ:d/ n từ
communication 8 /kə,mju:ni’keiʃn/ n sự truyền đạt, sự thông tri, sự thông tin; tin tức truyền đạt; thông báo
idea 7 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
personality 5 /pə:sə’næləti/ n nhân cách, tính cách
performance 4 /pə’fɔ:məns/ n sự làm; sự thực hiện; sự thi hành (lệnh…); sự cử hành (lễ…)
speak 4 /spi:k/ v nói, phát ra lời nói
indicate 4 /´indikeit/ v chỉ, cho biết, ra dấu
speaker 3 /ˈspikər/ n người nói, người diễn thuyết, người đọc diễn văn; diễn giả; nhà hùng biện
harsh 3 /ha:ʃ/ adj thô, ráp, xù xì
interpersonal 3 /ˌɪntərˈpɜrsənl/ adj giữa cá nhân với nhau
chosen 3 /ˈtʃəʊ.zən/ v chọn, lựa chọn, kén chọn
give 3 /giv/ v cho
self-image 3 /ˌselfˈɪm.ɪdʒ/ adj hình ảnh tự
emotional 3 /i´mouʃənəl/ adj cảm động, xúc động, xúc cảm
health 3 /helθ/ n sức khỏe
confident 3 /’kɔnfidənt/ adj tin chắc, chắc chắn
shy 3 /ʃaɪ/ adj nhút nhát, bẽn lẽn, e thẹn
sound 3 /sound/ adj khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh
example 3 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
imparting 2 /ɪmˈpɑːt/ v truyền đạt
language 2 /ˈlæŋgwɪdʒ/ n tiếng, ngôn ngữ
group 2 /gru:p/ n nhóm
specialize 2 /ˈspɛʃəˌlaɪz/ v ( + in) chuyên về, trở thành chuyên gia về; quan tâm đặc biệt đến; nổi tiếng về (một vấn đề, sản phẩm..)
rhythm 2 /’riðm/ n nhịp điệu (trong nhạc, lời nói)
speech 2 /spi:tʃ/ n sự nói; khả năng nói, năng lực nói; lời nói
level 2 /’levl/ n mức, mực; mặt
sympathy 2 /´simpəθi/ n sự thông cảm; sự đồng cảm; sự thương cảm; mối thương cảm
interest 2 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
listener 2 /´lisnə/ n người nghe, thính giả
public 2 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
derive 2 /di´raiv/ v nhận được từ, lấy được từ, tìm thấy nguồn gốc từ
singing 2 /´siηiη/ n sự hát, hành động hát; tiếng hát
ability 2 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
artistic 2 /a:´tistik/ adj (thuộc) nghệ thuật; (thuộc) mỹ thuật
political 2 /pə’lɪtɪkl/ adj về chính trị, về chính phủ, về những việc công cộng nói chung
pedagogic 2 /¸pedə´gɔdʒik/ adj sư phạm, giáo dục
clue 2 /klu:/ n đầu mối; manh mối
front 2 /frʌnt/ n cái mặt
listener 2 /´lisnə/ n người nghe, thính giả
interest 2 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
sympathy 2 /´simpəθi/ n sự thông cảm; sự đồng cảm; sự thương cảm; mối thương cảm
drastically 2 /ˈdræs.tɪ.kəl.i/ adv mạnh mẽ, quyết liệt
evidence 2 /’evidəns/ n tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt
constrict 2 /kәn’strikt/ n sự bắt ép, sự ép buộc, sự cưỡng ép, sự thúc ép
depress 2 /di´pres/ v làm chán nản, làm ngã lòng; làm buồn, làm sầu não, làm phiền muộn
number 1 /´nʌmbə/ n số
factor 1 /’fæktə / n nhân tố
relate 1 /rɪ’leɪt/ n kể lại, thuật lại
reveal 1 /riˈvi:l/ n bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
broad 1 /brɔ:d/ adj rộng
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
use 1 /ju:z/ v dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng
communicating 1 /kə´mju:ni¸keitiη/ n giao tiếp
individual 1 /indivídʤuəl/ adj riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt
convey 1 /kən’vei/ v chở, chuyên chở, vận chuyển
thought 1 /θɔ:t/ n sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ
choice 1 /tʃɔɪs/ n sự lựa, sự chọn, sự lựa chọn
pleasant 1 /’plezənt/ adj vui vẻ, dễ thương (người…)
unpleasant 1 /ʌn’plezənt/ adj không dễ chịu, khó chịu, khó ưa
gentle 1 /dʒentl/ adj hiền lành, dịu dàng, hoà nhã; nhẹ nhàng; thoai thoải
inherent 1 /in´hiərənt/ adj vốn có, cố hữu
flow 1 /flouw/ v chảy
regular 1 /’rəgjulə/ adj đều đều, không thay đổi; thường lệ, thường xuyên
uneven 1 /ʌnˈiː.vən/ adj không bằng phẳng, không nhẵn, không đều, gồ ghề, gập ghềnh (đường, đất…)
hesitant 1 /´hezitənt/ adj do dự, ngập ngừng, lưỡng lự, không nhất quyết
finally 1 /´fainəli/ adv cuối cùng, sau cùng
pitch 1 /pit∫/ n sân (để chơi thể thao có kẻ vạch )
melody 1 /ˈmɛlədi// n (âm nhạc) giai điệu
utterance 1 /´ʌtərəns/ n sự phát biểu, sự bày tỏ
unsureness 1 n sự không chắc chắn
fright 1 /frait/ n sự hoảng sợ
confidence 1 /’konfid(ә)ns/ n sự tự tin; sự tin tưởng
calm 1 /kɑ:m/ adj bình tĩnh, điềm tĩnh
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
feeling 1 /’fi:liɳ/ n sự cảm thấy; cảm giác, cảm tưởng
belie 1 /bi´lai/ v gây một ấn tượng sai lầm; làm cho nhầm
conversant 1 /kən’və:sənt/ adj thân mật, thân thiết
consciously 1 / ‘kɔnʃəsli/ adv có ý thức, có chủ ý
unconsciously 1 /ʌnˈkɒn.ʃəs.li/ adv bất tỉnh, ngất đi, không cảm thấy được, không biết, không có ý thức
intuitive 1 /in´tju:itiv/ adj thuộc về trực giác
antipathy 1 /æn´tipəθi/ n ác cảm
lack 1 /læk/ v thiếu, không có
concern 1 /kәn’sз:n/ n ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
fatigue 1 /fə’ti:g/ n sự mệt mỏi, sự mệt nhọc
anxiety 1 /æɳ’zaiəti/ n mối lo, mối lo âu, mối băn khoăn; sự lo lắng
enthusiasm 1 /ɛnˈθuziˌæzəm/ n sự hăng hái, sự nhiệt tình
excitement 1 /ɪk´saɪtmənt/ n sự kích thích, sự kích động; tình trạng bị kích thích, tình trạng bị kích động
usually 1 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
discernible 1 /dis´ə:nibl/ adj có thể nhận thức rõ, có thể thấy rõ
acute 1 /əˈkyut/ adj sắc, sắc bén, sắc sảo; nhạy, tinh, thính
manner 1 /mænə(r)/ n cách, lối, thói, kiểu
highly 1 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
own 1 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
technique 1 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
obtaining 1 /əbˈteɪn/ v đạt được, giành được, thu được
effect 1 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
gesture 1 /’dʒestʃə(r)/ n điệu bộ, cử chỉ, động tác
motivation 1 /,mouti’veiʃn/ n sự thúc đẩy, động cơ thúc đẩy
text 1 /tɛkst/ n nguyên văn, nguyên bản (của một tài liệu, tác giả..)
case 1 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
music 1 /mju:’ziʃn/ n nhạc sĩ
combination 1 /,kɔmbi’neiʃn/ n sự kết hợp, sự phối hợp
performer 1 /pə´fɔ:mə/ n người biểu diễn, người trình diễn
skill 1 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
empathy 1 /´empəθi/ n (tâm lý học) sự thấu cảm
determine 1 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
success 1 /sәk’ses/ n sự thành công, sự thắng lợi, sự thành đạt
psychological 1 /ˌsaɪkəˈlɒdʒɪkəl/ adj (thuộc) tâm lý
perception 1 /pə’sepʃn/ n sự nhận thức
pretentious 1 /pri´tenʃəs/ adj tự phụ, kiêu căng, khoe khoang
aggressive 1 /əˈgrɛsɪv/ adj hay gây hấn, hung hãn, hung hăng
outgoing 1 /´aut¸gouiη/ v đi trước, vượt lên trước
exuberant 1 /ig´zju:bərənt/ adj sum sê ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), um tùm (cây cỏ)
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
trait 1 /treit/ n nét tiêu biểu; đặc điểm
facade 1 /fə:’sɑ:d/ n mặt chính, mặt tiền
mask 1 /ma:sk/ n mạng che mặt của phụ nữ ngày xưa; mặt nạ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
hiding 1 /´haidiη/ n sự đánh đập, sự đánh đòn
behind 1 /bɪˈhaɪnd/ prep sau, ở đằng sau
overconfident 1 /¸ouvə´kɔnfidənt/ adj quá tin, cả tin
perceive 1 /pə´si:v/ v hiểu được, nắm được, nhận thức, lĩnh hội
receptiveness 1 /rɪˈsep.tɪv.nəs/ n khả năng tiếp thu
conversation 1 /,kɔnvə’seiʃn/ n sự nói chuyện; cuộc nói chuyện, cuộc chuyện trò, cuộc đàm luận
presentation 1 /,reprizen’tei∫n/ n sự thay mặt, sự đại diện; sự làm phát ngôn viên cho; những người đại diện
encouraging 1 /in´kʌridʒiη/ adj làm can đảm, làm mạnh dạn
discouraging 1 /dis´kʌridʒiη/ adj làm mất hết can đảm, làm chán nản, làm ngã lòng, làm nản lòng
free 1 /fri:/ adj tự do
melodic 1 /mi´lɔdik/ adj du dương
happy 1 /ˈhæpi/ adj vui sướng, vui lòng (một công thức xã giao)
angry 1 /´æηgri/ adj giận, tức giận, cáu
dull 1 /dʌl/ adj không tinh, mờ (mắt); không thính, nghễnh ngãng (tai)
lethargic 1 /le´θa:dʒik/ adj hôn mê
qualities 1 /’kwɔliti/ n chất lượng, phẩm chất, tính chất;
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã D6DyjeqiEKE

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker. The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual, and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person’s tone may indicate unsureness or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the conversant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer’s skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.

Second, the voice gives psychological clues to a person’s self-image, perception of others, and emotional health. Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front. How a speaker perceives the listener’s receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Một số yếu tố liên quan đến giọng nói tiết lộ tính cách của người nói. Đầu tiên là lĩnh vực giao tiếp rộng lớn, bao gồm truyền đạt thông tin bằng cách sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp với một nhóm hoặc một cá nhân và giao tiếp chuyên biệt thông qua hiệu suất. Một người truyền đạt những suy nghĩ và ý tưởng thông qua việc lựa chọn từ ngữ, bằng giọng điệu dễ chịu hay khó chịu, nhẹ nhàng hay gay gắt, bằng nhịp điệu vốn có trong chính ngôn ngữ và nhịp điệu nói trôi chảy và đều đặn hoặc không đều và ngập ngừng và cuối cùng, theo cao độ và giai điệu của lời nói. Khi nói chuyện trước một nhóm, giọng điệu của một người có thể cho thấy sự không chắc chắn hoặc sợ hãi, tự tin hoặc bình tĩnh. Ở cấp độ giữa các cá nhân, giọng điệu có thể phản ánh các ý tưởng và cảm xúc hơn và cao hơn các từ đã chọn, hoặc có thể tin chúng. Ở đây, giọng điệu của người đối thoại có thể phản ánh một cách có ý thức hoặc vô thức phản ánh sự đồng cảm hoặc phản cảm trực quan, sự thiếu quan tâm hoặc thích thú, mệt mỏi, lo lắng, nhiệt tình hoặc phấn khích, tất cả những điều này thường được người nghe nhạy bén có thể nhận biết được. Biểu diễn trước công chúng là một cách thức giao tiếp được chuyên môn hóa cao với các kỹ thuật riêng để thu được hiệu ứng bằng giọng nói và / hoặc cử chỉ. Động lực bắt nguồn từ văn bản, và trong trường hợp ca hát, âm nhạc, kết hợp với kỹ năng, cá tính và khả năng tạo ra sự đồng cảm của người biểu diễn sẽ quyết định sự thành công của giao tiếp nghệ thuật, chính trị hoặc sư phạm.

Thứ hai, giọng nói cung cấp các manh mối tâm lý về hình ảnh bản thân, nhận thức về người khác và sức khỏe cảm xúc của một người. Hình ảnh bản thân có thể được biểu thị bằng giọng điệu tự tin, kiêu căng, nhút nhát, hung hăng, hướng ngoại hoặc hào sảng, chỉ một vài đặc điểm tính cách. Ngoài ra, âm thanh có thể cung cấp manh mối về mặt tiền hoặc mặt nạ (bộ mặt khác) của người đó, chẳng hạn như một người nhút nhát ẩn sau vẻ mặt quá tự tin. Cách một người nói cảm nhận sự tiếp thu, sự quan tâm hoặc sự đồng cảm của người nghe trong bất kỳ cuộc trò chuyện nhất định nào có thể thay đổi đáng kể giọng điệu của bài thuyết trình, bằng cách khuyến khích hoặc ngăn cản người nói. Sức khỏe (bản chất) cảm xúc được thể hiện qua giọng nói bằng những âm thanh tự do và du dương của người hạnh phúc, bằng âm thanh thắt lại và gay gắt của người tức giận, cũng như những phẩm chất buồn tẻ và lờ đờ của người trầm cảm.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now